Đáp án
1A
2B
3A
4C
5A
6A
7D
8D
9D
10B
11C
12D
13C
14B
15A
16C
17B
18B
19D
20A
21D
22B
23B
24D
25D
26A
27C
28D
29A
30B
31C
32A
33A
34C
35C
36B
37C
38C
39B
40B
Đáp án Đề minh họa số 47 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989339]: Thể đột biến nào dưới đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A, Thể song nhị bội.
B, Thể tam bội.
C, Thể tứ bội.
D, Thể ba.
Thể đột biến được tạo thành nhờ lai xa và đa bội hóa là dạng dị đa bội: Thể song nhị bội.
Còn thể tam bội, tứ bội là dạng tự đa bội.
Thể ba là dạng lệch bội không phải đa bội.
Đáp án A.
Câu 2 [989340]: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A, Aa × Aa.
B, AA × aa.
C, Aa × aa.
D, AA × Aa.
Đời con 100% dị hợp Aa đạt được khi P là AA × aa.
Đáp án B.
Câu 3 [989341]: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?
A, Châu chấu.
B, Chim.
C, Bướm.
D, Ruồi giấm.
Châu chấu có dạng NST giới tính là con cái XX; con đực XO.
Còn chim, bướm thuộc kiểu con cái XY; con đực XX; ruồi giấm thuộc kiểu con cái XX; con đực XY.
Đáp án A.
Câu 4 [989342]: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A, 0,4.
B, 0,6.
C, 0,7.
D, 0,3.
Tần số alen của quần thể là a = aa + Aa/2 = 0,4 + 0,6/2 = 0,7.
Đáp án C.
Câu 5 [989343]: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A, Ôn đới.
B, Nhiệt đới.
C, Bắc Cực.
D, Cận Bắc Cực.
Rừng rụng lá ôn đới phân bố ở vùng ôn đới.
Đáp án A.
Câu 6 [989344]: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
B, tuyến tụy.
C, tuyến gan.
D, tuyến nước bọt.
Trâu không có enzzim tiêu hóa xenlulozo mà nó tiêu hóa nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh.
Đáp án A.
Câu 7 [989345]: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A, 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
B, 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
C, 100% cây lá xanh.
D, 100% cây lá đốm.
Gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất nên đời con sinh ra 100% giống mẹ.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm (♂) thụ phấn cho cây lá đốm (♀) → đời con 100% lá đốm.
Đáp án D.
Câu 8 [989392]: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
911497.png
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A, Quần thể I.
B, Quần thể III.
C, Quần thể II.
D, Quần thể IV.
Mật độ cá thể của 4 quần thể là:
QT 1 = 4270/3558 = 1,2
QT2 = 3730/2486 = 1,5
QT3 = 3870/1935 = 2
QT4 = 4885/1954 = 2,5
Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể 4.
Đáp án D.
Câu 9 [989393]: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?
A, Đại Nguyên sinh.
B, Đại Tân sinh.
C, Đại Cổ sinh.
D, Đại Trung sinh.
Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ phấn trắng của đại trung sinh.
Đáp án D.
Câu 10 [989394]: Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cây có kiểu gen AABBDd tạo ra 2 loại hạt phấn có kiểu gen ABD, ABd nên khi nuôi hạt phấn sẽ tạo được 2 dòng cây đơn bội có kiểu gen là ABD, ABd.
Đáp án B.
Câu 11 [989395]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 alen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây?
A, Giao phối không ngẫu nhiên.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên.
D, Giao phối ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên không có tác động loại bỏ alen.
Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các alen có hại, xấu và tích lũy alen có lợi.
→ Nhân tố có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có lợi ra khỏi quần thể là các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án C.
Câu 12 [989396]: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A, 8.
B, 13.
C, 14.
D, 7.
Số nhóm gen liên kết của loài bằng n = 7.
Đáp án D.
Câu 13 [989397]: Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A, NH4+ thành NO3.
B, N2 thành NH3.
C, NO3 thành N2.
D, NH3 thành NH4+.
Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển NO3- → N2 làm mất đạm của đất.
Đáp án C.
Câu 14 [989398]: Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A, 15cM.
B, 10cM.
C, 30cM.
D, 20cM.
Khoảng cách giữa các gen biểu thị tần số hoán vị 1% = 1cM → hoán vị 10% thì khoảng cách là 10cM.
Đáp án B.
Câu 15 [989399]: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
A, U.
B, X.
C, G.
D, T.
Qúa trình phiên mã thực hiện theo nguyên tắc bổ sung: A- U, T-A, G-X.
Đáp án A.
Câu 16 [989400]: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A, Thêm 1 cặp nuclêôtit.
B, Mất 1 cặp nuclêôtit.
C, Lặp đoạn NST.
D, Đảo đoạn NST.
A, C là đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí gen trên NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Lặp đoạn NST làm cho một hoặc một số gen lặp lại một hay nhiều lần trên NST. → Có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
Đáp án C.
Câu 17 [989401]: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A, Chim sẻ.
B, Cáo.
C, Cỏ.
D, Thỏ.
Ta có các bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn như sau:
- Bậc 1: Cỏ
- Bậc 2: thỏ, chuột, châu chấu, chim sẻ
- Bậc 3: chim sẻ, cáo, cú mèo
- Bậc 4: cáo
Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất là cáo.
Đáp án B.
Câu 18 [989402]: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A, XaXa × XAY.
B, XAXa × XaY.
C, XAXA × XaY.
D, XAXa × XAY.
Đời con có 4 loại tổ hợp (= 2×2) mà xuất hiện con cái mắt trắng XaXa → Đời P là: XAXa x XaY.
Đáp án B.
Câu 19 [989403]: Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A, 3’GAU5’.
B, 3’GUA5’.
C, 5’AUX3’.
D, 3’UAG5’.
Triplet mã hóa izoleuxin là 3’TAG5’ → anticôđon trên tARN vận chuyển izoleuxin (có trình tự nucleotit giống triplet nhưng thay A=U vì cùng bổ sung với bộ ba của mARN) có trình tự là 3’UAG5’
Đáp án D.
Câu 20 [989404]: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A, Mất đoạn.
B, Chuyển đoạn.
C, Đảo đoạn.
D, Lặp đoạn.
NST có các gen ABCDEFGHI bị đột biến thành CDEFGHI tức là có đoạn AB bị mất.
Đáp án A.
Câu 21 [989405]: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật.
911523-2.png
Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?
A, Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.
B, Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi.
C, Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
D, Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
A sai. Vì nồng độ oxi trong ống giảm.
B sai. Vì nhiệt độ trong ống được tăng lên.
C sai. Giọt nước màu được hút sang vị trí 1234.
D đúng. Vì hạt nảy mầm hô hấp tạo CO2 chuyển vôi xút thành CaCO3.
Đáp án D.
Câu 22 [989406]: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A, Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B, Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
C, Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
D, Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A đúng. Vì đột biến gen làm thay đổi tần số các alen A, a.
B sai. Vì đời P 0,16AA : 0,59 Aa : 0,25aa chưa đạt cân bằng nên sang F1 tần số các kiểu gen sẽ bị thay đổi đạt cân bằng 0,207AA : 0,496Aa : 0,297 aa
C đúng. Nếu chọn lọc chống lại alen trội.
D đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội hoặc lặn.
Đáp án B.
Câu 23 [989407]: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
A, Tâm nhĩ phải.
B, Tâm thất trái.
C, Tâm thất phải.
D, Tâm nhĩ trái.
Khi tim co tâm thất trái đổ máu vào động mạch chủ, tâm thất phải đổ máu vào động mạch phổi; tâm nhĩ đổ máu xuống tâm thất.
Đáp án B.
Câu 24 [989408]: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần thể giảm xuống?
A, B = D, I > E.
B, B + I > D + E.
C, B + I = D + E.
D, B + I < D + E.
Kích thước quần thể giảm khi mức xuất cư và tử vong lớn hơn mức sinh sản và nhập cư.
Đáp án D.
Câu 25 [989409]: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A, 36%.
B, 32%.
C, 18%.
D, 66%.
F1 có 10 kiểu gen → Đời P mang hai cặp gen dị hợp và có hoán vị.
Ta có:
→ Kiểu gen có 2 laen trội ở F1 là:
Đáp án D.
Câu 26 [989423]: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
911528.png
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Có 3 ý đúng là I, II, III.
I đúng. Sâu ăn lá và xén tóc cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II đúng. Rắn ăn chuột thuộc nhóm quan hệ đối kháng
III đúng. Nếu rắn bị loại bỏ thì vật ăn thịt của chuột giảm nên chuột có thể tăng số lượng.
IV sai. Có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Sâu, xén tóc, chuột, sóc.
Đáp án A.
Câu 27 [989424]: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
A, Sơ đồ IV.
B, Sơ đồ I.
C, Sơ đồ II.
D, Sơ đồ III.
Trên một chạc chữ Y mach mới bổ sung với mạch gốc 3’-5’ được kéo dài liên tục; còn mạch bổ sung với mạch 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki.
Đáp án C.
Câu 28 [989425]: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Có 3 ý đúng là I, III, IV.
I đúng. Vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F3.
II sai. Vì từ F1 sang F2 tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm.
III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở F4 phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F3 kiểu gen aa không tham gia sinh sản.
F3: 1AA : 2Aa : 1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA : 2Aa → F4 là: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa.
IV đúng. Nếu F4 chịu tác động giống F3 thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F5 có tỷ lệ kiểu hình lặn aa là: (1/4)2 = 1/16.
Đáp án D.
Câu 29 [989426]: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và Alaska.

Phân tích hình này có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Có 2 ý I, III đúng.
I đúng. Biến động về số lượng cá thể quần thể thỏ thường diễn ra trước biến động số lượng các thể của mèo.
II sai. Kích thước quần thể mèo rừng trong khoảng năm 1980-1985 tăng cao hơn năm 1865.
III đúng. Biến động của 2 quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm.
IV sai. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ kéo theo sự tăng trưởng của quần thể mèo (thường là tỷ lệ thuận)
Đáp án A.
Câu 30 [989427]: Cho các hoạt động sau của con người:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Có 3 hoạt động góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là I, III, IV.
Đáp án B.
Câu 31 [989428]: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
A, 32%.
B, 22%.
C, 40%.
D, 34%.
Ta có P: AAbb x aaBB → F1: AaBb.
Hiệu quả tứ bội hóa là 36% → F1 có 36%AAaaBBbb : 64%AaBb.
→ Giao tử có 1 alen trội (Aabb; aaBb, Ab, aB) = 36% x 2/9 + 64% x 1/2 = 40%.
Đáp án C.
Câu 32 [989429]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A, Có thể có kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B, Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.
C, Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1.
D, Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
Hai cây P có kiểu hình khác nhau có thể có các trường hợp sau:
- A-B- x aabb
- A-bb x aaB-
A sai vì tỷ lệ kiểu gen 1:2:1 = (1:2:1).1 chỉ xuất hiện khi có 1 cặp gen đời P dạng Aa x Aa hoặc Bb x Bb.
Đáp án A.
Câu 33 [989430]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: XDXd × XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F1 có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 17,5%.
B, 35%.
C, 37,5%.
D, 25%.
Phép lai thu được F1 có thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- + thân xám, cánh cụt, mắt trắng A-bbXdY = 53,75%.
Gọi tỷ lệ ab/ab ở F1 là m%.
Ta có: A-B-D- + A-bbXdY = (0,5 +m).3/4 + (0,25 - m).1/4 = 0,5375 → m = 0,2
→ Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 A-B-XDY = (0,5+m).1/4 = 0,175
Đáp án A.
Câu 34 [989431]: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Alen M1 có bộ ba XTG (GAX mARN) bị đổi so với alen M XTA (GAU mARN) cùng mã hóa cho Asp. Nên chuỗi polipeptit không đổi.
Alen M2 có bộ ba GTG (XAX mARN) bị đổi so với alen M GTA (XAU mARN) cùng mã hóa cho His. Nên chuỗi polipeptit không đổi.
Alen M3 có bộ ba GTG (XAX mARN) mã hóa cho His bị đổi so với alen M ATG (UAX mARN) mã hóa cho Tỉ. Nên chuỗi polipeptit bị thay đổi aa.
Alen M4 có bộ ba TXG (AGX mARN) bị đổi so với alen M TXA (AGU mARN) cùng mã hóa cho Xer. Nên chuỗi polipeptit không đổi.
Như vậy chỉ có chuỗi polipetit do alen M3 mã hóa bị thay đổi so với M.
Đáp án C.
Câu 35 [989432]: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
Có 2 ý đúng là I, II
P có kiểu hình trội về 2 tính trạng mà đời con xuất hiện tổng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp quy định kiểu hình trội về một tính trạng (AA, bb + aa, BB) là 50% (khác 2/16 của phân li độc lập)→ P mang 2 cặp gen dị hợp liên kết với nhau.
P: Aa, Bb x Aa, Bb → F1 có: A-bb + aaB- = 0,5 – ab/ab mà AA, bb + aa, BB = 50% → Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, kiểu gen đời P là:
I đúng. F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội là
II đúng. F1 có 3 kiểu gen là:
III, IV sai. F1 có tỷ lệ các kiểu gen là:
Đáp án C.
Câu 36 [989433]: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 3.
B, 4.
C, 2.
D, 1.
Cả 4 ý đúng.
Ta có: 2A1.A2 = 2A1.A3 = 2A2.A3 → tần số 3 alen bằng nhau A1 = A2 = A3 = 1/3
I đúng: Tần số các kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số các kiểu gen đồng hợp:
(2A1.A2 = 2A1.A3 = 2A2.A3) = 2.(A12 = A22 = A32)
II đúng. Tỷ lệ các kiểu gen là 1 A1A1 : 1A2A2 : 1A3A3 : 2A1A2 : 2A2A3 : 2A1A3
III đúng. Nếu A1 trội so với A2, A3 thì kiểu hình do A1 quy định là:
A1(A1, A2, A3) = 5/9 > A2A2 + A2A3 + A3A3 = 4/9
IV đúng. Nếu các kiểu gen đồng hợp không sinh sản thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là A1A2 = A1A3 = A2A3 → tỷ lệ các loại giao tử là A1 = A2 = A3 = 1/3 → Tỷ lệ các kiểu gen F1 cũng đạt giống đời P.
Đáp án B.
Câu 37 [989434]: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là
A, 4096.
B, 1024.
C, 2304.
D, 2048.
2n = 16 tức là có 8 cặp NST.
Mỗi tế bào tối đa có hoán vị tại 1 điểm của các gen đang xét ở 1 cặp.
Ta có số loại giao tử mà cơ thể này có thể tạo ra là:
- Giao tử liên kết là 28
- Giao tử hoán vị tại 1 cặp NST nào đó là 2.27 mà có 8 cặp NST
→ Tổng số giao tử hoán vị có thể tạo ra là: 8.2.27 (hoán vị ở cặp này thì sẽ không hoán vị ở cặp khác)
→ Tổng số loại giao tử có thể tạo thành là: 9.28 = 2304.
Đáp án C.
Câu 38 [989435]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 64/81.
B, 9/16.
C, 8/9.
D, 2/3.
Ta có: P: AaBb x AaBb → F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Chọn các cây thân cao A- đem trồng ở đất ngập mặn (chỉ có các cây B- là sống được) thì tỉ lệ kiểu gen các cây sống được là: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
→ Tỷ lệ kiểu gen các hạt F2 thu được là: (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb) → Tỷ lệ kiểu gen các cây F2 sống được ở vùng đất mặn này là: (4AA:4Aa:1aa)(1BB:1Bb)
→ Trong số cây F2 sống ở vùng đất này thì cây thân cao chịu mặn A-B- chiếm tỷ lệ là 8/9.
Đáp án C.
Câu 39 [989436]: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A, 3/16.
B, 4/9.
C, 3/32.
D, 2/9.
Cho cây AaBbDd tự thụ phấn thu được cây hoa đỏ
→ Cây hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-D-; còn những kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng.
→ Trong tổng số cây hoa đỏ A-B-D- F1 số cây đồng hợp 1 cặp gen AABbDd + AaBBDd + AaBbDD chiếm tỷ lệ là:
Đáp án B.
Câu 40 [989437]: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng họ.

Biết rằng, alen H quy định bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này
I. Bệnh M do gen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 ý đúng là I, II, IV.
Cặp vợ chồng 1, 2 không bị bệnh sinh con gái số 5 bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn (m) nằm trên NST thường quy định (I đúng), kiểu gen của những người 1, 2 là Mm.
- Xét bệnh M ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là:
1 Mm, 2 Mm, 3 bị bệnh mm, 4 M-; 5 bị bệnh mm; 6 không bị bệnh (là con của 1, 2) 1/3MM : 2/3 Mm; 7 không bị bệnh (là con của 3) Mm → 10 không bị bệnh (là con của 6, 7) 2/5MM : 3/5 Mm.
12 bị bệnh mm, 8 và 9 không bị bệnh (sinh con số 12) Mm; 11 và 13 không bị bệnh (là con của 8, 9) 1/3MM : 2/3 Mm.
- Xét bệnh N ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là:
2 nam giới không bị bệnh hh, 5 nữ giới không bị bệnh (là con của 2) Hh; 6 nam giới bị bệnh (là con của 2) Hh; 1 nữ giới không bị bệnh (là mẹ của 5, 6) Hh.
3 nữ giới không bị bệnh (có mẹ bị bệnh HH) Hh; 4 nam giới không bị bệnh hh; 7 nữ giới không bị bệnh (là con của 3, 4) 1/2Hh : 1/2hh.
6 Hh × 7 (1/2Hh : 1/2hh) → 10: nam giới bị bệnh: 1/5HH : 4/5Hh.
9 nam giới không bị bệnh hh, 8 nữ giới bị bệnh HH; 11, 12 và 13 đều có kiểu gen Hh.
II đúng. Có 7 người chưa xác định được kiểu gen là 4, 5, 6, 7, 10, 11, 13.
III sai. Có tối đa 6 người có thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp là 1, 6, 7, 10, 11, 13.
- Xác suất sinh con không bị bệnh M có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là:
(2/5MM : 3/5 Mm) × (1/3MM : 2/3 Mm) → MM = 7/10 × 2/3 = 14/30.
Xác suất sinh con gái không bị bệnh N có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là:
(1/5HH : 4/5Hh) × Hh → hh XX = 2/5 × ½ × ½ = 1/10
→ Xác suất sinh con gái không bị bệnh N, M có kiểu gen đồng hợp của cặp vợ chồng 10, 11 là:
MMhhXX = 14/30 × 1/10 = 7/150 (IV đúng)
Đáp án B.