Đáp án
1C
2C
3A
4D
5D
6A
7C
8B
9C
10C
11A
12A
13B
14D
15B
16B
17C
18D
19B
20A
21A
22D
23B
24A
25A
26D
27B
28A
29A
30A
31D
32C
33B
34D
35D
36C
37B
38B
39D
40C
Đáp án Đề minh họa số 49 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [989201]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Các cơ chế cách li.
C, Đột biến.
D, Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án C
Đột biến có thể tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 2 [989202]: Một số loài chim di cư từ miền Bắc bán cầu về miền Nam bán cầu để tránh rét dựa vào nhân tố sinh thái nào sau đây để định hướng đường bay?
A, Gió.
B, Nhiệt độ.
C, Ánh sáng.
D, Độ ẩm.
Đáp án: C
Câu 3 [989203]: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn?
A, K.Coren.
B, G.J.Menđen.
C, T.H.Moocgan.
D, J.Môno.
Đáp án A
K. Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân. G.J. Menđen phát hiện ra quy luật phân li, phân li độc lập ở đậu Hà Lan.
Moocgan phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hóa vị gen ở ruồi giấm, hiện tượng liên kết di truyền với giới tính.
D. J.Mono phát hiện ra operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
K. Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân. G.J. Menđen phát hiện ra quy luật phân li, phân li độc lập ở đậu Hà Lan.
Moocgan phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hóa vị gen ở ruồi giấm, hiện tượng liên kết di truyền với giới tính.
D. J.Mono phát hiện ra operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
Câu 4 [989204]: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen?
A, Mất đoạn.
B, Đảo đoạn.
C, Chuyển đoạn.
D, Lặp đoạn.
Đáp án D
Lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, làm các alen của cùng 1 cặp gen cùng nằm trên 1 NST nên dẫn tới thừa gen, gen thừa có xu hướng bị đột biến gen tạo gen mới.
Câu 5 [989205]: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ 5’AUG3’ và 5’UGG3’, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A, đặc hiệu.
B, phổ biến.
C, liên tục.
D, thoái hóa.
Đáp án D
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ 5’AUG3’ và 5’UGG3’, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa.
Tính đặc hiệu là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin.
Tính phổ biến là các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền (trừ 1 số ngoại lệ).
Tính liên tục là mã bộ ba được đọc một cách liên tục theo từng bộ ba không chồng gối lên nhau trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’.
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ 5’AUG3’ và 5’UGG3’, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa.
Tính đặc hiệu là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin.
Tính phổ biến là các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền (trừ 1 số ngoại lệ).
Tính liên tục là mã bộ ba được đọc một cách liên tục theo từng bộ ba không chồng gối lên nhau trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’.
Câu 6 [989206]: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa ?
A, Ruột thừa.
B, Ruột non.
C, Phổi.
D, Gan.
Đáp án A
Ruột thừa, xương cùng là các cơ quan thoái hóa
Câu 7 [989207]: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Tân sinh ?
A, Phát sinh bò sát.
B, Phân hóa cá xương.
C, Phát sinh các nhóm linh trưởng.
D, Phát sinh côn trùng.
Đáp án C
Các nhóm linh trưởng được phát sinh ở kỉ thứ 3, người được phát sinh ở kỉ thứ 4 của đại Tân sinh
Các nhóm linh trưởng được phát sinh ở kỉ thứ 3, người được phát sinh ở kỉ thứ 4 của đại Tân sinh
Câu 8 [989208]: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỷ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
A, Bd và bd.
B, Bd và bD.
C, bd và bD.
D, BD và bd.
HD
Câu 9 [989209]: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, chất nào sau đây được biến đổi thành thành glixêrol và axit béo?
A, Tinh bột
B, Saccarôzơ.
C, Lipit.
D, Prôtêin.
Đáp án C. Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, lipit được biến đổi thành thành glixêrol và axit béo
Câu 10 [989210]: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin?
A, Phiên mã tổng hợp tARN.
B, Nhân đôi ADN.
C, Dịch mã.
D, Phiên mã tổng hợp mARN.
Đáp án C.
Dịch mã gồm 2 giai đoạn chính là giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit.
Câu 11 [989211]: Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm giảm
A, mức sinh sản.
B, mức xuất cư.
C, mức cạnh tranh.
D, mức tử vong.
Đáp án A.
Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm giám mức sinh sản, giảm nhập cư, tăng cạnh tranh, tăng di cư, giảm kích thước quần thể.
Câu 12 [989212]: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XMXM × XmY, tạo ra F1. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A, 2.
B, 4.
C, 1.
D, 3.
Đáp án A
P: XMXM x XmY
GP: XM Xm, Y
F1: XMXm : XMY
Vậy đời F1 có tối đa 2 loại kiểu gen
P: XMXM x XmY
GP: XM Xm, Y
F1: XMXm : XMY
Vậy đời F1 có tối đa 2 loại kiểu gen
Câu 13 [989213]: Chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
A, lai hữu tính.
B, công nghệ gen.
C, nhân bản vô tính.
D, gây đột biến.
Đáp án: B
Câu 14 [989214]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A, 50% Dd : 50% dd.
B, 100% Dd.
C, 25% DD : 75% Dd.
D, 100% DD.
Đáp án D.
Với quần thể tự thụ phấn, khi trong quần thể chỉ có các dòng thuần chủng thì tần số kiểu gen luôn không đổi qua các thế hệ.
Câu 15 [989215]: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể được gọi là
A, tuổi sinh lí.
B, tuổi quần thể.
C, tuổi sinh thái.
D, tuổi sau sinh sản.
Đáp án B.
Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
Tuổi sinh thái là tuổi thực tế của 1 cá thể trong quần thể.
Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
Tuổi sinh thái là tuổi thực tế của 1 cá thể trong quần thể.
Câu 16 [989216]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây “truyền“ năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A, Chim bói cá.
B, Tảo lục đơn bào.
C, Tôm sông.
D, Cá rô đồng.
Đáp án B.
Trong 1 chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất (có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ) hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ là sinh vật mở đầu của chuỗi thức ăn.
Trong các sinh vật kể trên, chỉ có tảo lục đơn bào là sinh vật sản xuất.
Trong 1 chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất (có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ) hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ là sinh vật mở đầu của chuỗi thức ăn.
Trong các sinh vật kể trên, chỉ có tảo lục đơn bào là sinh vật sản xuất.
Câu 17 [989217]: Bạn Mai sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lý, bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn hợp lý sau đây?
I. Bón đúng liều lượng
II. Không bón khi trời đang mưa
III. Không bón khi trời nắng gắt
IV. Bón phân phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây
I. Bón đúng liều lượng
II. Không bón khi trời đang mưa
III. Không bón khi trời nắng gắt
IV. Bón phân phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Đáp án C.
Cả 4 biện pháp trên đều đúng.
Câu 18 [989218]: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình thân cao và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
A, Hạt nhăn.
B, Hạt vàng.
C, Hoa đỏ.
D, Thân thấp.
Đáp án D
1 cặp alen quy định 1 cặp tính trạng tương ứng hoặc tương phản. Tính trạng hình dạng thân thì thân cao tương phản với thân thấp.
1 cặp alen quy định 1 cặp tính trạng tương ứng hoặc tương phản. Tính trạng hình dạng thân thì thân cao tương phản với thân thấp.
Câu 19 [989219]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 20 [989220]: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DdEe có thể tạo ra cừu cọn có kiểu gen
A, DdEe.
B, DDEE.
C, DDEe.
D, DDee.
Đáp án A
Cừu con sinh ra có kiểu gen giống với cừu cho nhân. Cừu cho nhân có kiểu gen DdEe nên cừu con sinh ra có kiểu gen DdEe.
Cừu con sinh ra có kiểu gen giống với cừu cho nhân. Cừu cho nhân có kiểu gen DdEe nên cừu con sinh ra có kiểu gen DdEe.
Câu 21 [989221]: Cú và chồn cùng sống trong 1 khu rừng, cùng săn bắt chuột vào ban đêm để ăn. Mối quan hệ giữa cú và chồn thuộc quan hệ
A, cạnh tranh.
B, hội sinh.
C, kí sinh.
D, cộng sinh.
Đáp án A.
Cú và chồn là 2 loài khác nhau, cùng có chung nguồn thức ăn là chuột, và cùng săn bắt vào ban đêm nên mối quan hệ giữa cú và chồn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Cú và chồn là 2 loài khác nhau, cùng có chung nguồn thức ăn là chuột, và cùng săn bắt vào ban đêm nên mối quan hệ giữa cú và chồn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Câu 22 [989222]: Theo lý thuyết bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen DD, Dd và dd không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A, DDDD.
B, DDdd.
C, dddd.
D, DDDd.
Đáp án D.
Khi tứ bội hóa DD tạo ra cơ thể có kiểu gen DDDD, tứ bội hóa Dd tạo ra DDdd, tứ bội hóa dd tạo ra cơ thể dddd.
Khi tứ bội hóa DD tạo ra cơ thể có kiểu gen DDDD, tứ bội hóa Dd tạo ra DDdd, tứ bội hóa dd tạo ra cơ thể dddd.
Câu 23 [989223]: Cho các thông tin sau: trái cây và các loại rau xanh có vai trò quan trọng đối với “sức khỏe” của hệ tuần hoàn; thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ cao huyết áp và đái tháo đường; căng thẳng thần kinh kéo dài làm hạn chế lưu thông tuần hoàn; hút thuốc lá làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. Dựa vào các thông tin trên, để giúp cho cơ thể nói chung và hệ tuần hoàn nói riêng “khỏe mạnh”, nên thực hiện tối đa bao nhiêu chỉ dẫn sau đây ?
I. Tập thể dục thường xuyên và khoa học.
II. Giữ cho tâm trạng thoải mái và nói “không” với thuốc lá.
III. Giữ trọng lượng cơ thể ở mức phù hợp.
IV. Sử dụng hợp lí trái cây và các loại rau xanh trong khẩu phần ăn.
I. Tập thể dục thường xuyên và khoa học.
II. Giữ cho tâm trạng thoải mái và nói “không” với thuốc lá.
III. Giữ trọng lượng cơ thể ở mức phù hợp.
IV. Sử dụng hợp lí trái cây và các loại rau xanh trong khẩu phần ăn.
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Đáp án B.
Cả 4 biện pháp trên đều đúng.
Cả 4 biện pháp trên đều đúng.
Câu 24 [989224]: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
B, 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C, 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D, 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Đáp án A
Quy ước: B-D-: hoa đỏ, B-dd + bbD- + bbdd: hoa trắng
Cây P dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
P: BbDd x BbDd = (Bb x Bb)(Dd x Dd)
F1: (3B- : 1bb) (3D-: 1dd)
F1: 9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd
Kiểu hình F1: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Quy ước: B-D-: hoa đỏ, B-dd + bbD- + bbdd: hoa trắng
Cây P dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
P: BbDd x BbDd = (Bb x Bb)(Dd x Dd)
F1: (3B- : 1bb) (3D-: 1dd)
F1: 9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd
Kiểu hình F1: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Câu 25 [989225]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose ?
A, vùng khởi động.
B, gen cấu trúc Y.
C, gen cấu trúc Z.
D, gen cấu trúc A.
Đáp án A.
Quá trình phiên mã luôn không thể diễn ra khi không có enzim ARN polimeraza. Trong các vùng của operon, vùng khởi động là vị trí liên kết với enzim ARN polimeraza. Nếu đột biến xảy ra ở vùng khởi động thì enzim ARN polimeraza không thể liên kết để khởi động phiên mã thì miên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose.
Quá trình phiên mã luôn không thể diễn ra khi không có enzim ARN polimeraza. Trong các vùng của operon, vùng khởi động là vị trí liên kết với enzim ARN polimeraza. Nếu đột biến xảy ra ở vùng khởi động thì enzim ARN polimeraza không thể liên kết để khởi động phiên mã thì miên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose.
Câu 26 [989226]: Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên.
Sau thời gian thí nghiệm. nước vôi ở trong ống nghiệm bị vẩn đục. Hiện tượng nước vôi bị vẩn đục chứng tỏ
Sau thời gian thí nghiệm. nước vôi ở trong ống nghiệm bị vẩn đục. Hiện tượng nước vôi bị vẩn đục chứng tỏ
A, hô hấp ở thực vật tỏa nhiệt.
B, Hô hấp ở thực vật tiêu thụ Ca(OH)2.
C, hô hấp ở thực vật thải O2.
D, hô hấp ở thực vật thải CO2.
Đáp án D
Đây là thí nghiệm chứng minh hô hấp thải ra khí CO2. Người ra đổ cốc nước vào phễu để đẩy khí CO2 vào ống thủy tinh. CO2 sau khi dc đẩy vào ống nghiệm sẽ kết hợp với nước vôi Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3, do đó làm vẩn đục ống nghiệm chứa nước vôi.
Đây là thí nghiệm chứng minh hô hấp thải ra khí CO2. Người ra đổ cốc nước vào phễu để đẩy khí CO2 vào ống thủy tinh. CO2 sau khi dc đẩy vào ống nghiệm sẽ kết hợp với nước vôi Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3, do đó làm vẩn đục ống nghiệm chứa nước vôi.
Câu 27 [989228]: Giả sử một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
A, AABbddee.
B, AaaBbDdee.
C, aaBbddee.
D, AaabDdEe.
Đáp án B.
2n = 8 nên n = 4. Cơ thể trên có 4 cặp NST
Đột biến thể ba là một trong 4 cặp có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc bình thường.
Trong các đáp án trên: A, C là các thể lưỡng bội bình thường.
B là dạng đột biến thể ba.
D là một cặp có 3 chiếc, 1 cặp có 1 chiếc nên vừa lthể ba, vừa thể một.
2n = 8 nên n = 4. Cơ thể trên có 4 cặp NST
Đột biến thể ba là một trong 4 cặp có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc bình thường.
Trong các đáp án trên: A, C là các thể lưỡng bội bình thường.
B là dạng đột biến thể ba.
D là một cặp có 3 chiếc, 1 cặp có 1 chiếc nên vừa lthể ba, vừa thể một.
Câu 28 [989229]: Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con lai bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li
A, sau hợp tử.
B, cơ học.
C, nơi ở.
D, tập tính.
Đáp án A.
Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra cây lai nhưng cây lai bất thụ đây là dạng cách li sau hợp tử vì hợp tử đã được hình thành.
Còn cách li tập tính, cơ học, nơi ở là các dạng cách li trước hợp tử. Các dạng cách li này ngăn cản sự giao phối và hình thành hợp tử.
Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra cây lai nhưng cây lai bất thụ đây là dạng cách li sau hợp tử vì hợp tử đã được hình thành.
Còn cách li tập tính, cơ học, nơi ở là các dạng cách li trước hợp tử. Các dạng cách li này ngăn cản sự giao phối và hình thành hợp tử.
Câu 29 [989230]: Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV.
Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh?
Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh?
A, I và II.
B, II và IV.
C, I và III.
D, III và IV.
Đáp án C. Hình I và II. Vì diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ quần xã sinh vật nên nó có sinh khối lớn. Các hình III, IV là diễn thế nguyên sinh.
Câu 30 [989231]: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A, Các gen ở vùng không tương đồng trên NST X chỉ hiểu hiện kiểu hình ở giới cái.
B, Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
C, Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D, Các gen ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
Đáp án A.
A sai vì Các gen ở vùng không tương đồng trên NST X biểu hiện kiểu hình ở cả 2 giới đực, cái. Tuy nhiên ở giới đực gen lặn dễ biểu hiện hơn so với ở giới cái.
Câu 31 [989232]: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có tối đa 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
B, Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở P có thể có kiểu gen giống nhau.
C, Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
D, Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì có thể quá trình phát sinh giao tử ở thế hệ P đã xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%.
HD
Câu 32 [989233]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
I. F1 có 13 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
HD
Câu 33 [989234]: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?
A, 1 : 1 : 3 : 3.
B, 1 : 1 : 2.
C, 1 : 1 : 1 : 1.
D, 3 : 4 : 1.
HD
Câu 34 [989235]: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ?
A, 1/3.
B, 2/3.
C, 13/30.
D, 17/30.
HD
Câu 35 [989236]: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên.
Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III .
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài A ở đất liền không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III .
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Đáp án D.
Các phát biểu I, II, III đúng.
IV sai vì điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố gián tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Các phát biểu I, II, III đúng.
IV sai vì điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố gián tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Câu 36 [989237]: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen thụ phấn cho các cây thân cao, hoa đỏ cùng loài, tạo ra F1, F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Đáp án C
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp.
B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
Xét sự di truyền từng cặp tính trạng
- Xét tính trạng hình dạng thân: F1 thu được 100% thân cao, mà P là thân cao thụ phấn cho thân cao nên có 2 phép lai ở P thỏa mãn là:
+ AA x AA
+ AA x Aa
- Xét tính trạng màu sắc hoa: F1 thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng, mà P là hoa đỏ x hoa đỏ nên chỉ có 1 phép lai ở P thỏa mãn là: Bb x Bb
- Xét sự di truyền chung: Vì các gen cùng nằm trên 1 NST nên tính chung số phép lai là 3 (2 trường hợp như PLĐL + 1 trường hợp khi ghép dị 2 cặp có thể là dị đều hoặc dị chéo)
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp.
B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
Xét sự di truyền từng cặp tính trạng
- Xét tính trạng hình dạng thân: F1 thu được 100% thân cao, mà P là thân cao thụ phấn cho thân cao nên có 2 phép lai ở P thỏa mãn là:
+ AA x AA
+ AA x Aa
- Xét tính trạng màu sắc hoa: F1 thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng, mà P là hoa đỏ x hoa đỏ nên chỉ có 1 phép lai ở P thỏa mãn là: Bb x Bb
- Xét sự di truyền chung: Vì các gen cùng nằm trên 1 NST nên tính chung số phép lai là 3 (2 trường hợp như PLĐL + 1 trường hợp khi ghép dị 2 cặp có thể là dị đều hoặc dị chéo)
Câu 37 [989238]: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên.
Nếu có 1 bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.
II. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.
III. Số lượng cá thể trâu rừng có thể bị giảm xuống.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
Nếu có 1 bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn.
II. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1.
III. Số lượng cá thể trâu rừng có thể bị giảm xuống.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Đáp án B.
Các phát biểu III, IV đúng. Chọn đáp án B
I sai vì khi cỏ 1 bị loại bỏ thì trâu rừng và sâu ăn lá chuyển sang ăn cỏ 2 thì số lượng có 2 có thể sẽ không tăng lên.
II sai vì trong quần xã tất cả các sinh vật đều có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau. Khi cỏ 1 bị loại bỏ, trâu rừng và sâu ăn lá chuyển sang ăn cỏ 2, do vậy có 2 cũng có thể giảm nên nai cũng bị ảnh hưởng.
Các phát biểu III, IV đúng. Chọn đáp án B
I sai vì khi cỏ 1 bị loại bỏ thì trâu rừng và sâu ăn lá chuyển sang ăn cỏ 2 thì số lượng có 2 có thể sẽ không tăng lên.
II sai vì trong quần xã tất cả các sinh vật đều có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau. Khi cỏ 1 bị loại bỏ, trâu rừng và sâu ăn lá chuyển sang ăn cỏ 2, do vậy có 2 cũng có thể giảm nên nai cũng bị ảnh hưởng.
Câu 38 [989239]: Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen quy định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, IO; kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là
A, 10/27.
B, 5/108.
C, 1/18.
D, 4/9.
Đáp án B.
Xét tính trạng nhóm máu:
- Người T có nhóm máu A, mà 2 người con gái có kiểu hình khác bố mẹ về nhóm máu, nên bố, mẹ, 2 người con gái mỗi người có 1 nhóm máu khác nhau nên bố, mẹ người T có thể có 2 trường hợp:
TH1: IAIO x IBIO
TH2: IAIB x IOIO
Ở cả 2 trường hợp này, người T có nhóm máu A chắc chắn có kiểu gen IAIO giảm phân cho giao tử 1/2IA : 1/2IO - Phía bên người H: Bố H, mẹ H, H đều có nhóm máu A mà em trai của H có nhóm máu O nên bố, mẹ H đều có kiểu gen IAIO x IAIO, người H có kiểu gen 1/3IAIA : 2/3 IAIO giảm phân cho giao tử 2/3IA : 1/3IO
Xác suất để T và H sinh con đầu lòng có nhóm máu A là
(1/2IA : 1/2IO) x (2/3IA : 1/3IO) sinh con nhóm máu A = 1 – ½. 1/3 IOIO = 5/6
Xét tính trạng hình dạng tóc:
- Phía gia đình người T: Bố mẹ có một kiểu hình, sinh 2 người con gái có kiểu hình khác nên kiểu hình khác ở người con gái là kiểu hình lặn, bố mẹ có kiểu gen Dd. Khi đó người T có kiểu gen 1/3DD : 2/3Dd giảm phân cho giao tử 1/3D : 1/3d.
- Phía bên người H:Bố mẹ đều tóc quăn, sinh người em trai H tóc thẳng nên bố mẹ H đều có kiểu gen dị hợp Dd. Người H có kiểu gen 1/3DD : 2/3Dd giảm phân cho giao tử 1/3D : 1/3d.
Xác suất để T và H sinh con đầu lòng tóc thẳng là: 1/3d . 1/3d = 1/9.
Tính chung: Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A, tóc quăn của T và H là: ½ . 5/6. 1/9 = 5/108
Xét tính trạng nhóm máu:
- Người T có nhóm máu A, mà 2 người con gái có kiểu hình khác bố mẹ về nhóm máu, nên bố, mẹ, 2 người con gái mỗi người có 1 nhóm máu khác nhau nên bố, mẹ người T có thể có 2 trường hợp:
TH1: IAIO x IBIO
TH2: IAIB x IOIO
Ở cả 2 trường hợp này, người T có nhóm máu A chắc chắn có kiểu gen IAIO giảm phân cho giao tử 1/2IA : 1/2IO - Phía bên người H: Bố H, mẹ H, H đều có nhóm máu A mà em trai của H có nhóm máu O nên bố, mẹ H đều có kiểu gen IAIO x IAIO, người H có kiểu gen 1/3IAIA : 2/3 IAIO giảm phân cho giao tử 2/3IA : 1/3IO
Xác suất để T và H sinh con đầu lòng có nhóm máu A là
(1/2IA : 1/2IO) x (2/3IA : 1/3IO) sinh con nhóm máu A = 1 – ½. 1/3 IOIO = 5/6
Xét tính trạng hình dạng tóc:
- Phía gia đình người T: Bố mẹ có một kiểu hình, sinh 2 người con gái có kiểu hình khác nên kiểu hình khác ở người con gái là kiểu hình lặn, bố mẹ có kiểu gen Dd. Khi đó người T có kiểu gen 1/3DD : 2/3Dd giảm phân cho giao tử 1/3D : 1/3d.
- Phía bên người H:Bố mẹ đều tóc quăn, sinh người em trai H tóc thẳng nên bố mẹ H đều có kiểu gen dị hợp Dd. Người H có kiểu gen 1/3DD : 2/3Dd giảm phân cho giao tử 1/3D : 1/3d.
Xác suất để T và H sinh con đầu lòng tóc thẳng là: 1/3d . 1/3d = 1/9.
Tính chung: Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A, tóc quăn của T và H là: ½ . 5/6. 1/9 = 5/108
Câu 39 [989240]: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chỉ mang alen lặn chiếm tỉ lệ
A, 18,75%.
B, 37,50%.
C, 6,25%.
D, 12,50%.
HD
Câu 40 [989241]: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?
A, Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly.
B, Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1.
C, Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc G tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
D, Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng A tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B13.
HD
A sai. Vì alen B2 là do đột biến thay thế nucleotit thứ 2 của triplet.
B sai. Vì đột biến thay thế Nucleotit thứ hai của triplet là X được thay bằng G chứ không phải là thay thế nucleotit thứ nhất của triplet.
C đúng. Vì đột biến dẫn đến nucleotit thứ nhất là X của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc G tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
D sai. Vì nhìn vào bảng nói trên, chúng ta suy ra đột biến dẫn đến nucleotit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng A tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3.
A sai. Vì alen B2 là do đột biến thay thế nucleotit thứ 2 của triplet.
B sai. Vì đột biến thay thế Nucleotit thứ hai của triplet là X được thay bằng G chứ không phải là thay thế nucleotit thứ nhất của triplet.
C đúng. Vì đột biến dẫn đến nucleotit thứ nhất là X của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc G tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
D sai. Vì nhìn vào bảng nói trên, chúng ta suy ra đột biến dẫn đến nucleotit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng A tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3.