Đáp án
1B
2B
3A
4A
5D
6B
7C
8D
9C
10A
11A
12B
13C
14A
15C
16D
17A
18B
19D
20C
21A
22C
23C
24A
25D
26B
27B
28A
29B
30D
31A
32B
33C
34A
35C
36C
37B
38C
39D
40B
Đáp án Đề minh họa số 6 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [353758]: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A, K, Zn, Mo.
B, Mn, Cl, Zn.
C, C, H, B.
D, B, S, Ca.
Có 8 nguyên tố vi lượng là Fe, Mo, B, Mn, Cl, Zn, Ni, Cu.
Câu 2 [353759]: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A, Côn trùng.
B, Tôm, cua.
C, Bò sát.
D, Lưỡng cư.
Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí có 2 nhóm:
- Côn trùng: hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể.
- Bò sát: hô hấp bằng phổi.
Lưỡng cơ hô hấp bằng da và phổi.
Còn tôm, cua hô hấp bằng mang; ruột khoang hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Côn trùng: hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể.
- Bò sát: hô hấp bằng phổi.
Lưỡng cơ hô hấp bằng da và phổi.
Còn tôm, cua hô hấp bằng mang; ruột khoang hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 3 [353760]: Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG hay UGG). Đây là đặc tính nào của mã di truyền?
A, Tính thoái hóa.
B, Tính phổ biến.
C, Tính đặc hiệu.
D, Tính bảo thủ.
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin là tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 4 [353761]: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST
(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn
(3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST
(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn
(3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
A, (1), (2), (3), (4).
B, (1), (3).
C, (1), (2).
D, (1), (2), (3).
Có 4 phát biểu đúng đó là (1), (2), (3), (4) → Đáp án A.
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp nuclêôtit. Nếu xét từng gen riêng lẻ thì tần số đột biến là rất thấp nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào là rất lớn và số lượng cá thể trong mỗi quần thể cũng rất nhiều nên xét chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen được tạo ra trong mỗi thế hệ là đáng kể.
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hay trung tính, tuy nhiên so với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật hơn.
- Đa số đột biến gen là đột biến lặn, đột biến phát sinh trong quá trình hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử tồn tại ở dạng dị hợp và không được biểu hiện ra kiểu hình. Nhờ quá trình giao phối, gen lặn đột biến được phát tán trong quần thể, khi hình thành tổ hợp đồng hợp tử lặn nó mới được biểu hiện.
→ Đáp án A.
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp nuclêôtit. Nếu xét từng gen riêng lẻ thì tần số đột biến là rất thấp nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào là rất lớn và số lượng cá thể trong mỗi quần thể cũng rất nhiều nên xét chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen được tạo ra trong mỗi thế hệ là đáng kể.
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hay trung tính, tuy nhiên so với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật hơn.
- Đa số đột biến gen là đột biến lặn, đột biến phát sinh trong quá trình hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử tồn tại ở dạng dị hợp và không được biểu hiện ra kiểu hình. Nhờ quá trình giao phối, gen lặn đột biến được phát tán trong quần thể, khi hình thành tổ hợp đồng hợp tử lặn nó mới được biểu hiện.
→ Đáp án A.
Câu 5 [353762]: Xét 1cặp gen trên mỗi cặp NST tương đồng của loài có 2n = 8. Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEEe. Bộ NST của cá thể này gọi là
A, thể một nhiễm.
B, thể tam bội.
C, thể khuyết nhiễm.
D, thể ba nhiễm.
Thể ba nhiễm là cơ thể thêm vào một nhiễm sắc thể ở một cặp.
Câu 6 [353763]: A: Gen trội quy định quả dài; Gen lặn quy định quả ngắn. Sự tổ hợp 2 alen trên tạo được số kiểu gen là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Một gen có 2 alen (A, a) số kiểu gen là C23 = 3 (AA, Aa, aa)
Câu 7 [353764]: Cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ
A, 10%.
B, 12,5%.
C, 50%.
D, 25%.
Cơ thể có kiểu gen AabbDD là cơ thể dị hợp một cặp gen nên khi giảm phân tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 50%
Câu 8 [353765]: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen tế bào chất, phát biểu nào sau đây sai?
A, Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền của tính trạng.
B, Di truyền gen tế bào chất không tuân theo quy luật nghiêm ngặt như di truyền gen nhân.
C, Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng giống mẹ.
D, Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Giải thích:
A đúng. Vì hợp tử chỉ nhận tế bào chất của trứng, do đó chỉ mang gen trong tế bào chất của cơ thể mẹ.
B đúng. Vì sự phân chia của tế bào chất không đồng đều như phân chia NST. Do đó gen trên NST được phân li đồng đều còn gen trong tế bào chất không được phân li đòng đều.
C đúng. Vì hợp tử chỉ nhận gen từ tế bào chất của trứng cho nên khi thay đổi vai trò làm bố, làm mẹ thì gen trong tế bào chất của hợp tử sẽ thay đổi.
D sai. Vì trong trường hợp con cái là XY, gen nằm trên Y thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ từ XY của đời trước truyền cho XY của đời sau.
A đúng. Vì hợp tử chỉ nhận tế bào chất của trứng, do đó chỉ mang gen trong tế bào chất của cơ thể mẹ.
B đúng. Vì sự phân chia của tế bào chất không đồng đều như phân chia NST. Do đó gen trên NST được phân li đồng đều còn gen trong tế bào chất không được phân li đòng đều.
C đúng. Vì hợp tử chỉ nhận gen từ tế bào chất của trứng cho nên khi thay đổi vai trò làm bố, làm mẹ thì gen trong tế bào chất của hợp tử sẽ thay đổi.
D sai. Vì trong trường hợp con cái là XY, gen nằm trên Y thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ từ XY của đời trước truyền cho XY của đời sau.
Câu 9 [353766]: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A, 0,7.
B, 0,3.
C, 0,4.
D, 0,5.
Tần số A = 0,16 + = 0,4.
Câu 10 [353767]: Lai tế bào mang lại cho khoa học chọn giống triển vọng là
A, tạo cơ thể lai giữa các cơ thể động vật có kiểu gen khác nhau.
B, giao phấn hoặc giao phối gần.
C, lai xa hoặc đa bội hoá.
D, lai cải tiến giống hoặc tự thụ phấn.
Lai tế bào sinh dưỡng là phương pháp dung hợp hai tế bào trần của hai loài khác nhau, tạo ra tế bào lai chứa hệ gen của cả hai loài. Lai tế bào mang lại cho khoa học chọn giống triển vọng là tạo cơ thể lai giữa các cơ thể động vật có kiểu gen khác nhau.
Câu 11 [353768]: Trong công nghệ tế bào, phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?
A, Thuần chủng.
B, Có nguồn gen từ 2 loài khác nhau.
C, Có kiểu gen dị hợp.
D, Có ưu thế lai cao.
Trong công nghệ tế bào, phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen (thuần chủng).
Câu 12 [353769]: Cơ quan tương đồng là
A, những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cất tạo giống nhau.
B, những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
C, những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D, những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí t¬ương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 13 [353770]: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá?
A, Sự thay đổi đột ngột của yếu tố khí hậu làm cho các cá thể chết hàng loạt.
B, Sự tác động của chất phóng xạ làm phát sinh nhiều đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
C, Sự giao phối và kết cặp ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
D, Các cá thể có cùng màu lông thì giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác.
A là các yếu tố không ngẫu nhiên.
B là nhân tố đột biến.
C là giao phối ngẫu nhiên (Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa)
D là giao phối không ngẫu nhiên.
B là nhân tố đột biến.
C là giao phối ngẫu nhiên (Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa)
D là giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 14 [353771]: Do các trở ngại như núi, sông, biển, hồ ...., từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A, cách li địa lí.
B, cách li sinh thái.
C, cách li tập tính.
D, lai xa và đa bội hoá.
Các li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sông, biển, hồ...ngăn cản quá trình giao phối giữa các quần thể cách li.
Câu 15 [353772]: Trong điều kiện hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A, Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B, Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp.
C, Được tổng hợp trong các tế bào sống.
D, Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học.
Đáp án: C
Câu 16 [353773]: Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 2oC và 44oC. Đối với loài cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 2oC đến 44oC được gọi là
A, khoảng chống chịu.
B, khoảng thuận lợi.
C, ổ sinh thái.
D, giới hạn sinh thái.
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Cá chép chỉ sống trong nhiệt độ từ 2oC - 44oC.
Cá chép chỉ sống trong nhiệt độ từ 2oC - 44oC.
Câu 17 [353774]: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?
A, Môi trường cạn kiệt về nguồn sống, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt.
B, Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để tìm đến quần thể có kích thước lớn hơn.
C, Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không có cạnh tranh.
D, Môi trường dồi dào về nguồn sống nhưng kích thước của quần thể quá lớn.
Xuất cư là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến nơi ở mới. Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi thì hiện tượng xuất cư thường diễn ra ít.
Câu 18 [353775]: Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị đầy đủ là
A, sự biến động hay suy thoái của quần xã.
B, sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
C, sự biến động hay ổn định của quần xã.
D, sự ổn định hay suy thoái của quần xã.
Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị đầy đủ là sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
Câu 19 [353776]: Trong các hệ sinh thái Trái Đất, hệ sinh thái có năng suất sinh học lớn nhất là
A, đồng rêu đới lạnh.
B, đồng cỏ.
C, rừng ngập mặn.
D, đại dương.
Đáp án: D
Câu 20 [353777]: Sự khác biệt nhất về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái là
A, Năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không.
B, Năng lượng được trao đổi theo chu trình còn vật chất theo dòng.
C, Vật chất được sử dụng lại còn năng lượng thì không.
D, Tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối.
A và B sai. Vì năng lượng là dòng vận chuyển, kết thúc dòng vận chuyển năng lượng được trả lại cho môi trường và chuyển hóa. Vật chất là chu trình nên sử dụng lại được.
C đúng. Vì vật chất là chu trình nên được sử dụng bởi một con đường và trả lại cho môi trường bởi một con đường khác. Năng lượng là dòng vận chuyển nên bị thất thoát qua các thời điểm, và cuối cùng trả lại môi trường bằng một dạng năng lượng khác nên không tái sử dụng được nếu không được chuyển hóa.
D sai. Vì năng lượng và sinh khối là hai đơn vị đo khác nhau nên không thể so sánh được.
C đúng. Vì vật chất là chu trình nên được sử dụng bởi một con đường và trả lại cho môi trường bởi một con đường khác. Năng lượng là dòng vận chuyển nên bị thất thoát qua các thời điểm, và cuối cùng trả lại môi trường bằng một dạng năng lượng khác nên không tái sử dụng được nếu không được chuyển hóa.
D sai. Vì năng lượng và sinh khối là hai đơn vị đo khác nhau nên không thể so sánh được.
Câu 21 [353778]: Hô hấp ở thực vật diễn ra rất chậm ở giai đoạn
A, hạt khô.
B, hạt nãy mầm.
C, cây đang ra hoa.
D, quả chín.
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
Hạt khô hàm lượng nước rất thấp. Mà nước là dung môi trong tế bào sinh vật, ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu của tế bào và hoạt động của các enzyme trong quá trình hô hấp, đồng thời, nước cũng cần thiết có quá trình thủy phân tạo nguyên liệu trực tiếp cho quá trình hô hấp. Do đó, nếu thiếu nước, tốc độ của quá trình hô hấp sẽ bị giảm, thậm chí là bị ngưng trệ hoàn toàn.
Hạt khô hàm lượng nước rất thấp. Mà nước là dung môi trong tế bào sinh vật, ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu của tế bào và hoạt động của các enzyme trong quá trình hô hấp, đồng thời, nước cũng cần thiết có quá trình thủy phân tạo nguyên liệu trực tiếp cho quá trình hô hấp. Do đó, nếu thiếu nước, tốc độ của quá trình hô hấp sẽ bị giảm, thậm chí là bị ngưng trệ hoàn toàn.
Câu 22 [353779]: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
B, Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín.
C, Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí bằng phổi.
D, Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
A sai. Vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang.
B sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.
C đúng. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi.
D sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang.
B sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở.
C đúng. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi.
D sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang.
Câu 23 [353780]: Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 3'GGU5'. là.
A, 3'UAX5'.
B, 5'GUX3'.
C, 3'AXX5'.
D, 5'XGU3'.
Để xác định được bộ ba đối mã, đầu tiên phải viết các bộ ba mã sao theo đúng trật tự từ 5' đến 3'. Sau đó chú ý đến bộ ba kết thúc (vì bộ ba kết thúc không có bộ ba đối mã tương ứng) và viết các bộ ba đối mã tương ứng với các bộ ba mã sao theo nguyên tắc bổ sung và ngược chiều.
3'GGU5' được viết lại thành 5'UGG3' → bộ ba đối mã là 3'AXX5'
3'GGU5' được viết lại thành 5'UGG3' → bộ ba đối mã là 3'AXX5'
Câu 24 [353781]: Điều hòa hoạt động của gen chính là
A, điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
B, điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
C, điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
D, điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
Gen mang thông tin quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit hoặc ARN, sản phẩm của gen thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Tùy vào từng loại tế bào trong cơ thể, tùy vào từng giai đoạn phát triển khác nhau mà nhu cầu về sản phẩm của gen là khác nhau. Lượng sản phẩm được tạo ra nhiều hay ít là do cơ chế điều hòa hoạt động của gen. → Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. → Đáp án A.
Câu 25 [353782]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B, Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C, Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
D, Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án D đúng. Các đáp án khác sai ở chổ :
- Ở phương án A: Nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
- Ở phương án B: Mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
- Ở phương án C: Mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
- Ở phương án A: Nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
- Ở phương án B: Mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
- Ở phương án C: Mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
Câu 26 [353783]: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Lấy hạt phấn của 1 cây hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% số cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện bài toán, đó là AA × AA và AA × Aa.
Câu 27 [353784]: Khi nói về thường biến, phát biểu sau đây là sai?
A, Biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen.
B, Có khả năng di truyền.
C, Xuất hiện đồng loạt theo 1 hướng xác định.
D, Là những biến dị có lợi cho sinh vật.
Thường biến là những biến đổi kiểu hình nhưng không biến đổi kiểu gen, không có khả năng di truyền vì chỉ xuất hiện trong đời sống cá thể. Xuất hiện đồng loạt theo 1 hướng xác định và có lợi cho sinh vật.
Câu 28 [353785]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A, Giao phối ngẫu nhiên.
B, Đột biến.
C, Di - nhập gen.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa.
Câu 29 [353786]: Địa y là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
A, kí sinh giữa tảo và nấm.
B, cộng sinh giữa tảo và nấm.
C, hội sinh giữa tảo và nấm.
D, cạnh tranh giữa tảo và nấm.
Cộng sinh là mối quan hệ 2 loài sống chung đều có lợi và rất chặt chẽ.
Câu 30 [353787]: Trường hợp nào sau đây không phải là một hệ sinh thái?
A, Một giọt nước lấy từ ao hồ.
B, Rừng trồng.
C, Rừng mưa nhiệt đới.
D, Tập hợp các cây cọ trên đồi Phú Thọ.
D là quần thể không phải là một hệ sinh thái.
– Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)
VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng……
– Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
– Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống, trong đó quá trình “đồng hóa” do sinh vật tự dưỡng, cong quá trình “dị hóa” do sinh vật phân giải thực hiện.
– Kích thước của một HST rất đa dạng:
+ HST có thể nhỏ như 1 giọt nước ao; 1 bể cá cảnh
+ HST lớn nhất là Trái Đất
– Trong HST có sự gắn kết giữa các sinh vật với các NTST của môi trường tạo thành 1 chu trình sinh học hoàn chỉnh.
– Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)
VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng……
– Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
– Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống, trong đó quá trình “đồng hóa” do sinh vật tự dưỡng, cong quá trình “dị hóa” do sinh vật phân giải thực hiện.
– Kích thước của một HST rất đa dạng:
+ HST có thể nhỏ như 1 giọt nước ao; 1 bể cá cảnh
+ HST lớn nhất là Trái Đất
– Trong HST có sự gắn kết giữa các sinh vật với các NTST của môi trường tạo thành 1 chu trình sinh học hoàn chỉnh.
Câu 31 [353788]: Gen A có 6102 liên kết hidro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn gen A 3 liên kết hidro. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A, 1581.
B, 678.
C, 904.
D, 1582.
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2 T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
→ X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 6102.
= 27T2 = 6102 => T2 = 6102/27 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 226 = 1582.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X.
Vậy số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A.
G = = 1582 – 1 = 1581. → Đáp án A đúng.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2 T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
→ X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 6102.
= 27T2 = 6102 => T2 = 6102/27 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 226 = 1582.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X.
Vậy số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A.
G = = 1582 – 1 = 1581. → Đáp án A đúng.
Câu 32 [353789]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Trong đó, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 2 tính trạng do 3 kiểu gen quy định. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể nhận giá trị nào dưới đây?
A, 66%.
B, 45%.
C, 35%.
D, 54%.
F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 2 tính trạng do 3 kiểu gen quy định thì P phải là: Dị hợp 2 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen (cơ thể 1 cặp gen chỉ có 1 alen trội).
Trường hợp 1: × thì kiểu hình lặn () chiếm tỉ lệ = 0,4×0,5 = 0,2. → Tỉ lệ kiểu hình là A-B-= 0,25+ 0,2= 45% (A-B-) => B đúng.
Trường hợp 2: × thì kiểu hình lặn () chiếm tỉ lệ = 0,1×0,5 = 0,05. → Tỉ lệ kiểu hình là A-B-= 0,25+ 0,05= 30% (A-B-)
Trường hợp 1: × thì kiểu hình lặn () chiếm tỉ lệ = 0,4×0,5 = 0,2. → Tỉ lệ kiểu hình là A-B-= 0,25+ 0,2= 45% (A-B-) => B đúng.
Trường hợp 2: × thì kiểu hình lặn () chiếm tỉ lệ = 0,1×0,5 = 0,05. → Tỉ lệ kiểu hình là A-B-= 0,25+ 0,05= 30% (A-B-)
Câu 33 [353790]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án C.
Câu 34 [353791]: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
I. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật
II. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau
III. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau
IV. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi khác nhau
V. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
VI. Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, biển...
I. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật
II. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau
III. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau
IV. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi khác nhau
V. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
VI. Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, biển...
A, II, III và VI.
B, I, III và VI.
C, I, IV và VI.
D, II, III và V.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV → Đáp án A.
Theo định nghĩa về quần thể: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
I sai. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài chứ không phải bao gồm nhiều cá thể sinh vật ngẫu nhiên
IV sai. Quần thể phải cùng khu phân bố, trong một khoảng không gian xác định.
V sai. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau.
Theo định nghĩa về quần thể: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
I sai. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài chứ không phải bao gồm nhiều cá thể sinh vật ngẫu nhiên
IV sai. Quần thể phải cùng khu phân bố, trong một khoảng không gian xác định.
V sai. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau.
Câu 35 [353792]: Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn sau đây là đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 5 chuỗi thức ăn
II. Diều hâu và rắn tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Châu chấu, bọ rùa, gà rừng, cáo, hổ, ếch tham gia vào số chuỗi thức ăn bằng nhau.
IV. Hổ có thể có bậc dinh dưỡng cao hơn diều hâu.
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 5 chuỗi thức ăn
II. Diều hâu và rắn tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Châu chấu, bọ rùa, gà rừng, cáo, hổ, ếch tham gia vào số chuỗi thức ăn bằng nhau.
IV. Hổ có thể có bậc dinh dưỡng cao hơn diều hâu.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV → Đáp án C
I sai. Vì lưới thức ăn trên có tối đa 2 = 2 = 4 chuỗi thức ăn.
II đúng. Diều hâu và rắn đều chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn.
III đúng. Châu chấu, bọ rùa, gà rừng, cáo, hổ, ếch đều tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
IV đúng. Hổ có thể ở bậc dinh dưỡng 5 trong chuỗi: Cỏ → bọ rùa → ếch → Cáo → Hổ. Diều hâu có thể ở bậc dinh dưỡng 4 trong chuỗi: Cỏ → châu chấu → gà rừng → diều hâu.
I sai. Vì lưới thức ăn trên có tối đa 2 = 2 = 4 chuỗi thức ăn.
II đúng. Diều hâu và rắn đều chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn.
III đúng. Châu chấu, bọ rùa, gà rừng, cáo, hổ, ếch đều tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
IV đúng. Hổ có thể ở bậc dinh dưỡng 5 trong chuỗi: Cỏ → bọ rùa → ếch → Cáo → Hổ. Diều hâu có thể ở bậc dinh dưỡng 4 trong chuỗi: Cỏ → châu chấu → gà rừng → diều hâu.
Câu 36 [353793]: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; Khi xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 14-15 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 14-15 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
A, 11/288.
B, 7/253.
C, 11/576.
D, 1/36.
Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. ⇒ 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Quần thể cân bằng di truyền nên đối với những người không bị bệnh và bố mẹ, anh chị em không bị bệnh thì phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể để xác định kiểu gen của người đó.
+ Ở bài tập này, bệnh 1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Do đó, một người không bị bệnh 1 sẽ có xác suất kiểu gen = 3/7AA : 4/7Aa.
+ Ở bài tập này, bệnh 2 có cấu trúc di truyền 0,81BB : 0,18Bb : 0,01bb. Do đó, một người không bị bệnh 2 sẽ có xác suất kiểu gen = 9/11BB : 2/11Bb.
- Xác suất sinh con bị bệnh 1:
+ Người số 14 có kiểu gen Aa.
+ Bố và mẹ của người số 15 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 3/7AA : 4/7Aa. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 15 là (AA : Aa). Giải thích: Vì phép lai Aa × (3/7AA : 4/7Aa) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 5/14AA : 7/14Aa : 2/14aa. Vì người số 15 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 5/14AA : 7/14Aa → Tỉ lệ kiểu gen là 5/12AA : 7/12Aa.
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = .
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 14 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 15 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 9/11BB : 2/11Bb. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 15 là (BB : Bb). Giải thích: Vì phép lai Bb × (9/11BB : 2/11Bb) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 10/22BB : 11/22Bb : 1/22bb. Vì người số 15 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 10/22BB : 11/22Bb → Tỉ lệ kiểu gen là 10/21BB : 11/21Bb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = .
→ Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = × = .
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. ⇒ 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Quần thể cân bằng di truyền nên đối với những người không bị bệnh và bố mẹ, anh chị em không bị bệnh thì phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể để xác định kiểu gen của người đó.
+ Ở bài tập này, bệnh 1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Do đó, một người không bị bệnh 1 sẽ có xác suất kiểu gen = 3/7AA : 4/7Aa.
+ Ở bài tập này, bệnh 2 có cấu trúc di truyền 0,81BB : 0,18Bb : 0,01bb. Do đó, một người không bị bệnh 2 sẽ có xác suất kiểu gen = 9/11BB : 2/11Bb.
- Xác suất sinh con bị bệnh 1:
+ Người số 14 có kiểu gen Aa.
+ Bố và mẹ của người số 15 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 3/7AA : 4/7Aa. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 15 là (AA : Aa). Giải thích: Vì phép lai Aa × (3/7AA : 4/7Aa) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 5/14AA : 7/14Aa : 2/14aa. Vì người số 15 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 5/14AA : 7/14Aa → Tỉ lệ kiểu gen là 5/12AA : 7/12Aa.
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = .
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 14 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 15 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là 9/11BB : 2/11Bb. Cho nên xác suất kiểu gen của người số 15 là (BB : Bb). Giải thích: Vì phép lai Bb × (9/11BB : 2/11Bb) sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 10/22BB : 11/22Bb : 1/22bb. Vì người số 15 không bị bệnh, cho nên người này thuộc một trong 2 đối tượng là 10/22BB : 11/22Bb → Tỉ lệ kiểu gen là 10/21BB : 11/21Bb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = .
→ Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = × = .
Câu 37 [353794]: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ giao phối với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 137/144.
B, 7/144.
C, 16/144.
D, 1/24.
Giả sử các con cái mắt đỏ ở P có tỉ lệ kiểu gen: nXAXA : mXAXa; con đực mắt đỏ có kiểu gen: XAY.
F1: tỷ lệ mắt trắng = m. 1/4 = 1/12. → m = 1/3.
Con cái mắt đỏ có tỉ lệ kiểu gen: 2/3XAXA : 1/3XAXa. → Sơ đồ lai: (2/3XAXA : 1/3XAXa) × XAY.
→ Giao tử của cá thể cái là 5/6XA ; 1/6Xa.
F1 có tỉ lệ kiểu gen = 5/12XAXA ; 1/12XAXa; 5/12XAY ; 1/12XaY.
F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
=55/144XAXA : 16/144XAXa : 1/144XaXa : 11/24XAY : 6/24XaY
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.
F1: tỷ lệ mắt trắng = m. 1/4 = 1/12. → m = 1/3.
Con cái mắt đỏ có tỉ lệ kiểu gen: 2/3XAXA : 1/3XAXa. → Sơ đồ lai: (2/3XAXA : 1/3XAXa) × XAY.
→ Giao tử của cá thể cái là 5/6XA ; 1/6Xa.
F1 có tỉ lệ kiểu gen = 5/12XAXA ; 1/12XAXa; 5/12XAY ; 1/12XaY.
F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
=55/144XAXA : 16/144XAXa : 1/144XaXa : 11/24XAY : 6/24XaY
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.
Câu 38 [353795]: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.
II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.
III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.
IV. Tần số alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.
I. Trong tổng số cây hoa tím ở P, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/19.
II. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.
III. F3 có số cây hoa trắng bằng 1,5 lần số cây hoa tím.
IV. Tần số alen a ở F3 bằng tần số alen a ở F2.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
Gọi thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: (0,95-x) AA + x Aa + 0,05 aa =1
Ở F4, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 1 – 0,575 = 0,425.
Qua 4 thế hệ tự thụ phấn, ta có aa = 0,05 + 15x/32 = 0,425 → x = 0,8.
→ Thành phần KG ở P = 0,15 AA + 0,8 Aa + 0,05 aa = 1.
- Trong số cây hoa tím ở P thì cây đồng hợp = 0,15/0,95 = 3/19. → I đúng.
- Ở F4, cây Aa chiếm tỉ lệ = 0,8/16 = 0,05 → Trong tổng số cây hoa tím ở F4, cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,05/0,575 = 2/23 → II đúng.
III sai. Vì P có thành phần kiểu gen là 0,15AA : 0,8Aa : 0,05aa thì đời con không thể có số cây hoa trắng lớn hơn số cây hoa đỏ.
IV đúng. Vì quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không đổi.
Gọi thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: (0,95-x) AA + x Aa + 0,05 aa =1
Ở F4, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 1 – 0,575 = 0,425.
Qua 4 thế hệ tự thụ phấn, ta có aa = 0,05 + 15x/32 = 0,425 → x = 0,8.
→ Thành phần KG ở P = 0,15 AA + 0,8 Aa + 0,05 aa = 1.
- Trong số cây hoa tím ở P thì cây đồng hợp = 0,15/0,95 = 3/19. → I đúng.
- Ở F4, cây Aa chiếm tỉ lệ = 0,8/16 = 0,05 → Trong tổng số cây hoa tím ở F4, cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,05/0,575 = 2/23 → II đúng.
III sai. Vì P có thành phần kiểu gen là 0,15AA : 0,8Aa : 0,05aa thì đời con không thể có số cây hoa trắng lớn hơn số cây hoa đỏ.
IV đúng. Vì quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không đổi.
Câu 39 [353796]: Ở một sinh vật nhân sơ, do đột biến điểm mà từ alen A đã linh thành các alen A1, A2, A3 theo bảng dưới đây:
Biết rằng các codon sẽ mã hóa cho các axit amin sau: 5’AUG3’ → Met; 5’AAG3’→ Lys; 5’UUU3’ → Phe; (5’GGX3’; 5’GGG3’ và 5’GGU3’) → Gly; 5’AGX3’ → Ser
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các dạng đột biến trên?
I. Alen A nhiều hơn 1 liên kết hydro 80 với alen A1.
II. Phân tử mARN do alen A2 phiên mã tạo ra ngắn hơn mARN do các alen khác tạo ra
III. Chuỗi pôlipeptit tạo ra bị thay đổi từ ít đến nhiều theo thứ tự là A1 → A3 → A2.
IV. Cả 3 alen đột biến chỉ làm thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit tạo ra.
Biết rằng các codon sẽ mã hóa cho các axit amin sau: 5’AUG3’ → Met; 5’AAG3’→ Lys; 5’UUU3’ → Phe; (5’GGX3’; 5’GGG3’ và 5’GGU3’) → Gly; 5’AGX3’ → Ser
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các dạng đột biến trên?
I. Alen A nhiều hơn 1 liên kết hydro 80 với alen A1.
II. Phân tử mARN do alen A2 phiên mã tạo ra ngắn hơn mARN do các alen khác tạo ra
III. Chuỗi pôlipeptit tạo ra bị thay đổi từ ít đến nhiều theo thứ tự là A1 → A3 → A2.
IV. Cả 3 alen đột biến chỉ làm thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit tạo ra.
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D.
Bước 1: Xác định vị trí đột biến, dạng đột biến hình thành các alen A1, A2, A3.
Bước 2: Xét các phát biểu
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Cách giải:
Alen A đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T → alen A1
Alen A đột biến thay cặp T-A bằng cặp A-T → alen A2
Alen A đột biến thay cặp X-G bằng cặp T-A → alen A3
I đúng, vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T làm giảm 1 liên kết hidro.
II đúng, vì triplet ATX → codon: 5’UAG3’ là codon kết thúc.
III đúng,
+ Alen A1: Thay từ XXG → XXA làm codon GGX → GGU nhưng đều mã hóa 1 axit amin → chuỗi polipeptit không đổi.
+ Alen A2: Xuất hiện mã kết thúc sớm làm mất nhiều axit amin.
+ Alen A3: Thay từ XXG → TXG làm codon GGX → AGX → chuỗi polipeptit đổi từ Gly → Ser.
IV sai, alen A2 bị thay đổi nhiều axit amin.
Bước 1: Xác định vị trí đột biến, dạng đột biến hình thành các alen A1, A2, A3.
Bước 2: Xét các phát biểu
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Cách giải:
Alen A đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T → alen A1
Alen A đột biến thay cặp T-A bằng cặp A-T → alen A2
Alen A đột biến thay cặp X-G bằng cặp T-A → alen A3
I đúng, vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T làm giảm 1 liên kết hidro.
II đúng, vì triplet ATX → codon: 5’UAG3’ là codon kết thúc.
III đúng,
+ Alen A1: Thay từ XXG → XXA làm codon GGX → GGU nhưng đều mã hóa 1 axit amin → chuỗi polipeptit không đổi.
+ Alen A2: Xuất hiện mã kết thúc sớm làm mất nhiều axit amin.
+ Alen A3: Thay từ XXG → TXG làm codon GGX → AGX → chuỗi polipeptit đổi từ Gly → Ser.
IV sai, alen A2 bị thay đổi nhiều axit amin.
Câu 40 [353797]: Một loài côn trùng H chuyên sống nhờ vào thức ăn là hạt của hai loài thực vật X và Y. Để nghiên cứu vai trò của các loài trong quần xã, một số mảnh rừng được dùng làm thí nghiệm, một số mảnh khác được dùng làm đối chứng. Trong một mảnh thí nghiệm, hạt của X và Y được bảo vệ khỏi bị côn trùng H ăn. Trong các mảnh đối chứng, hạt của X và Y không được bảo vệ. Đồ thị Hình 1 cho biết độ nhiều tương đối tính trung bình về cây non của các loài X và Y quan sát được trong các mảnh rừng nghiên cứu.
Dựa vào kết quả thí nghiệm hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các mảnh đối chứng, số lượng cá thể của loài X và Y ổn định hơn so với mảnh thí nghiệm.
II. Loài X và loài Y có quan hệ cạnh tranh với nhau.
III. Loài H có vai trò khống chế số lượng cá thể của cả loài X và loài Y.
IV. Ở giai đoạn 30 đến 50 tháng kể từ khi bắt đầu thí nghiệm, sự suy giảm số lượng cá thể của loài X trong mảnh thí nghiệm là do cạnh tranh cùng loài.
Dựa vào kết quả thí nghiệm hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các mảnh đối chứng, số lượng cá thể của loài X và Y ổn định hơn so với mảnh thí nghiệm.
II. Loài X và loài Y có quan hệ cạnh tranh với nhau.
III. Loài H có vai trò khống chế số lượng cá thể của cả loài X và loài Y.
IV. Ở giai đoạn 30 đến 50 tháng kể từ khi bắt đầu thí nghiệm, sự suy giảm số lượng cá thể của loài X trong mảnh thí nghiệm là do cạnh tranh cùng loài.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án B.
I. Quan sát hình ta thấy I đúng.
II. Ở giai đoạn khoảng 24 tháng loài Y tăng vọt còn loài X giảm chứng tỏ 2 loài có quan hệ cạnh tranh. II đúng.
III. Đúng vì trong mảnh đối chứng số lượng cá thể X và Y duy trì ổn định do loài H khống chế.
IV. Sai vì đây là cạnh tranh khác loài.
I. Quan sát hình ta thấy I đúng.
II. Ở giai đoạn khoảng 24 tháng loài Y tăng vọt còn loài X giảm chứng tỏ 2 loài có quan hệ cạnh tranh. II đúng.
III. Đúng vì trong mảnh đối chứng số lượng cá thể X và Y duy trì ổn định do loài H khống chế.
IV. Sai vì đây là cạnh tranh khác loài.