Đáp án
1B
2C
3D
4C
5B
6A
7A
8D
9D
10A
11A
12D
13D
14C
15C
16A
17B
18D
19A
20A
21A
22B
23A
24A
25D
26A
27C
28B
29A
30A
31C
32D
33B
34C
35A
36B
37D
38C
39A
40D
Đáp án Đề minh họa số 8 thi Tốt Nghiệp Trung học Phổ Thông 2024 môn Sinh học
Câu 1 [353472]: Loại tế bào nào tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất?
A, Tế bào khí khổng.
B, Tế bào lông hút.
C, Tế bào mạch gỗ.
D, Tế bào nội bì.
Tế bào lông hút có ở rễ là loại tế bào tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất, giúp cây hấp thụ nước và ion khoáng.
Câu 2 [353473]: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng phổi?
A, Cua.
B, Giun đất.
C, Rắn.
D, Trùng roi.
Cua trao đổi khí qua mang
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
Trùng roi chưa có cơ quan hô hấp.
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
Trùng roi chưa có cơ quan hô hấp.
Câu 3 [353474]: Nếu mARN mang bộ ba mã hóa 5'XGA3’ thì bộ ba đối mã tương ứng có trình tự là
A, 3'AXU5'.
B, 5'GXA3'.
C, 5'GXU3'.
D, 3'GXU5'.
Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung (A = U, G = X) được thực hiện giữa codon (bộ ba mã sao nằm trên mARN) và bộ ba đối mã nằm trên tARN.
Câu 4 [353475]: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A, Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
B, Từ cả hai mạch đơn.
C, Từ mạch mang mã gốc.
D, Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
Đáp án: C
Câu 5 [353476]: Có thể phát hiện tối đa bao nhiêu kiểu quả khác nhau về hình thái ở cây cà độc dược do cá thể ba nhiễm (2n+1) khác nhau gây ra, biết rằng bộ NST lưỡng bội 2n của cà độc dược là 24?
A, 48.
B, 12.
C, 14.
D, 13.
2n = 24 ⇒ 12 cặp ⇒ 12 dạng thể 3 khác nhau tương ứng với 12 cặp NST.
Câu 6 [353477]: Alen là gì?
A, Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B, Là trạng thái biểu hiện của gen.
C, Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
D, Là các gen được phát sinh do đột biến.
Alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
Câu 7 [353478]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A, AABB.
B, AAbb.
C, aaBB.
D, Aabb.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
→ Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
→ Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 8 [353479]: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
B, Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
C, Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D, Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
A sai. Vì gen ngoài nhân được phân chia ngẫu nhiên, cho nên các tế bào con nhận được tế bào chất không hoàn toàn giống nhau.
B sai. Vì ở cơ thể đực hay cái đều nhận tế bào chất của cơ thể mẹ cho nên đều có gen trong tế bào chất và đều biểu hiện tính trạng.
C sai. Vì nếu là gen trội thì ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện.
B sai. Vì ở cơ thể đực hay cái đều nhận tế bào chất của cơ thể mẹ cho nên đều có gen trong tế bào chất và đều biểu hiện tính trạng.
C sai. Vì nếu là gen trội thì ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện.
Câu 9 [353480]: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là
A, 0,3.
B, 0,4.
C, 0,6.
D, 0,5.
Tần số alen A = 0,2 + 0,6/2 = 0,5.
Câu 10 [353481]: Phương pháp tạo dòng thuần chủng
A, tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
B, giao phấn hoặc giao phối gần.
C, lai xa hoặc đa bội hoá.
D, lai cải tiến giống hoặc tự thụ phấn.
Phương pháp tạo dòng thuần chủng là cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
Câu 11 [353482]: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A, đa bội.
B, dị bội.
C, chuyển đoạn.
D, mất đoạn.
Xem lại lí thuyết ứng dụng di truyền học.
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.
Câu 12 [353483]: Trong tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá
A, vận động.
B, hội tụ.
C, đồng quy.
D, phân li.
Là những cơ quan được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này thực hiện các chức năng rất khác nhau.
- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
- Vd: cánh dơi, tay người, chi trước của mèo, vây cá voi…
- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
- Vd: cánh dơi, tay người, chi trước của mèo, vây cá voi…
Câu 13 [353484]: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú, hoặc có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
A, Đột biến.
B, Các yếu tố ngẫu nhiên.
C, Giao phối không ngẫu nhiên.
D, Di - nhập gen.
A sai. Đột biến làm phong phú vốn gen của quần thể.
B sai. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C sai. Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
B sai. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C sai. Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 14 [353485]: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A, số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B, cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
C, các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
D, số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
Câu 15 [353486]: Côaxecva được hình thành từ
A, pôlisaccarit và prôtêin.
B, hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành.
C, các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D, một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống.
Đáp án: C
Câu 16 [353487]: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
A, có giới hạn sinh thái khác nhau.
B, có giới hạn sinh thái giống nhau.
C, lúc thì có giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì có giới hạn sinh thái giống nhau.
D, Có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi.
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau.
Câu 17 [353488]: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A, Cỏ ven bờ hồ.
B, Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
C, Cây trong vườn.
D, Cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ.
A, C, D đều có các cá thể khác loài nên không phải là quần thể.
Câu 18 [353489]: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A, Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.
B, Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá thể của loài.
C, Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ và nhóm sinh vật phân giải.
D, Quan hệ giữa các loài luôn luôn đối kháng nhau.
D sai vì quan hệ giữa các loài trong quần xã có thể là quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng nhau.
Câu 19 [353490]: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A, Rừng mưa nhiệt đới.
B, Rừng trồng.
C, Hồ nuôi cá.
D, Đồng ruộng.
Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới là hệ sinh thái tự nhiên.
Các hệ sinh thái B, C, D là các hệ sinh thái nhân tạo.
Các hệ sinh thái B, C, D là các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 20 [353491]: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
B, Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C, Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D, Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
A sai vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề.
Câu 21 [353492]: Khi nói về việc tạo ra phân tử CO2 trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai?
A, được tạo ra trong giai đoạn chuỗi truyền eletron.
B, có nguồn gốc từ phân tử glucose.
C, phần lớn được tạo trong ti thể.
D, mỗi phân tử glucose tạo ra 6 phân tử CO2.
Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử (O2). Đây là cách hô hấp của các vi sinh vật nhỏ bé. Ở vi sinh vật nhân thực, chuỗi truyền electron ở màng trong ti thể, còn sinh vật nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.
Câu 22 [353493]: Ở người trưởng thành bình thường, huyết áp tâm thu khoảng
A, 140 mmHg.
B, 120 mmHg.
C, 60 mmHg.
D, 80 mmHg.
Huyết áp ở người trưởng thành bình thường được xác định có huyết áp tâm thu là 120 mmHg và huyết áp tâm trương là 80 mmHg.
Câu 23 [353494]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 1:2:3:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có G-A = 150 và X = 2U. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại X của mARN này là bao nhiêu?
A, 300.
B, 225.
C, 450.
D, 600.
Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 : X2 : G2 = 1 : 2 : 3 : 4.
Vì trên phân tử mARN này có X = 2U cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có G = 2A. Như vậy, suy ra mạch 2 của gen là mạch gốc.
Ta lại có trên phân tử mARN có G – A = 150 cho nên suy ra Xgốc – Tgốc = X2 – T2 = 150.
Vì T2 : A2 : X2 : G2 = 1 : 2 : 3 : 4 nên ta có: T2/1 = A2/2 = X2/3 = G2/4 = (X2-T2)/(3-1) = 150/(3-1) = 75.
→ Số nuclêôtit loại X của ARN = số nuclêôtit loại G của mạch gốc = 4 × 75 = 300.
Vì trên phân tử mARN này có X = 2U cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có G = 2A. Như vậy, suy ra mạch 2 của gen là mạch gốc.
Ta lại có trên phân tử mARN có G – A = 150 cho nên suy ra Xgốc – Tgốc = X2 – T2 = 150.
Vì T2 : A2 : X2 : G2 = 1 : 2 : 3 : 4 nên ta có: T2/1 = A2/2 = X2/3 = G2/4 = (X2-T2)/(3-1) = 150/(3-1) = 75.
→ Số nuclêôtit loại X của ARN = số nuclêôtit loại G của mạch gốc = 4 × 75 = 300.
Câu 24 [353495]: Ở sinh vật nhân sơ một nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa gọi là operon. Việc tồn tại operon có ý nghĩa
A, Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo ra đồng thời, tiết kiệm thời gian.
B, Giúp cho gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng một vùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của một gen nào đó ở trong operon.
C, Giúp tạo ra nhiều hơn sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bố thành cụm sẽ tăng cường lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
D, Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polymerase vì vậy mà gen trong operon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm khi tế bào cần.
B sai vì nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tất cả các gen trong operon.
C sai vì sự tồn tại operon không giúp tạo ra nhiều sản phẩm hơn mà số lượng sản phẩm của gen không thay đổi.
D sai vì sự tồn tại operon không giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polymerase.
Sự liên kết này do sự phù hợp về cấu trúc của promoter và ARN polimeraza.
A đúng. Vì cụm gen trong operon sẽ đồng thời phiên mã và số lần phiên mã bằng nhau nên lượng sản phẩm được tạo ra với lượng bằng nhau và tốc độ nhanh.
C sai vì sự tồn tại operon không giúp tạo ra nhiều sản phẩm hơn mà số lượng sản phẩm của gen không thay đổi.
D sai vì sự tồn tại operon không giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polymerase.
Sự liên kết này do sự phù hợp về cấu trúc của promoter và ARN polimeraza.
A đúng. Vì cụm gen trong operon sẽ đồng thời phiên mã và số lần phiên mã bằng nhau nên lượng sản phẩm được tạo ra với lượng bằng nhau và tốc độ nhanh.
Câu 25 [353496]: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Dạng đột biến này
A, không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
B, được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
C, không làm thay đổi hình thái của NST.
D, có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
So sánh trình tự các gen của NST sau đột biến với trình tự các gen của NST trước đột biến thì thấy rằng NST sau đột biến, đoạn NST mang 2 gen DE được. lặp lại hai lần → đây là dạng đột biến lặp đoạn NST, làm tăng số lượng gen trên NST → có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
Câu 26 [353497]: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình nào dưới đây?
A, 1 con mắt đen : 1 con mắt vàng.
B, 3 con mắt đen: 1 con mắt vàng.
C, 3 con mắt đen: 1 con mắt trắng.
D, 3 con mắt đen:1 con mắt đỏ.
Cá thể mắt đen có 4 kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3, A1A4 lai với cá thể mắt trắng có kiểu gen A4A4 => Đời con có các tỉ lệ: 100% đen, 1 đen:1 đỏ, 1 đen: 1 vàng hoặc 1 đen: 1 đỏ.
Vậy nếu cá thể mắt đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. → Có 1 mắt đen : 1 mắt vàng.
Vậy nếu cá thể mắt đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. → Có 1 mắt đen : 1 mắt vàng.
Câu 27 [353498]: Khi nói về thường biến, phát biểu sau đây sai?
A, Làm thay đổi kiểu hình trên cơ thể sinh vật.
B, Không có quá trình biến đổi kiểu gen.
C, Có khả năng di truyền.
D, Có lợi cho sinh vật.
III sai. Thường biến không có khả năng di truyền.
Câu 28 [353499]: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B, Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
D, Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Phương án B sai vì nhân tố định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
Câu 29 [353500]: Thỏ và cừu tranh giành nhau thức ăn trên một đồng cỏ, đây là dạng quan hệ
A, cạnh tranh khác loài.
B, cạnh tranh cùng loài.
C, ức chế - cảm nhiễm.
D, vật ăn thịt con mồi.
Thỏ và cừu tranh giành nhau thức ăn trên một đồng cỏ, đây là dạng quan hệ cạnh tranh khác loài.
Câu 30 [353501]: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B, Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C, Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D, Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
B sai. Vì các loài vi khuẩn thường được xếp vào nhóm sinh vật phân giải, chi có một số ít vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho mình được xếp vào sinh vật sản xuất. Ví dụ: vi khuẩn lam.
C sai. Vì sinh vật kí sinh là sinh vật tiêu thụ.
D sai. Vì sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
C sai. Vì sinh vật kí sinh là sinh vật tiêu thụ.
D sai. Vì sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 31 [353502]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên, tần số đột biến gen rất thấp và đa số đột biến gen là có hại cho thể đột biến.
II. Không phải loài sinh vật nào cũng xảy ra đột biến gen, đột biến gen chỉ xảy ra ở một loài nhất định.
III. Hầu hết đột biến gen là đột biến gen trội và xuất hiện vô hướng, riêng lẻ.
IV. Đột biến gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến gen.
I. Trong tự nhiên, tần số đột biến gen rất thấp và đa số đột biến gen là có hại cho thể đột biến.
II. Không phải loài sinh vật nào cũng xảy ra đột biến gen, đột biến gen chỉ xảy ra ở một loài nhất định.
III. Hầu hết đột biến gen là đột biến gen trội và xuất hiện vô hướng, riêng lẻ.
IV. Đột biến gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến gen.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án C.
II sai. Vì đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên ở tất cả các gen, tất cả các tế bào của tất cả các cơ thể thuộc tất cả các loài sinh vật. Không có loài nào không bị đột biến.
III sai. Vì hầu hết đột biến gen là đột biến lặn.
IV đúng. Vì đột biến lặn ở trạng thái dị hợp thì chưa biểu hiện thành kiểu hình. Ngay cả đột biến trội nhưng có nhiều trường hợp chưa biểu hiện ngay thành kiểu hình (do chịu tác động của môi trường và các yếu tố khác).
II sai. Vì đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên ở tất cả các gen, tất cả các tế bào của tất cả các cơ thể thuộc tất cả các loài sinh vật. Không có loài nào không bị đột biến.
III sai. Vì hầu hết đột biến gen là đột biến lặn.
IV đúng. Vì đột biến lặn ở trạng thái dị hợp thì chưa biểu hiện thành kiểu hình. Ngay cả đột biến trội nhưng có nhiều trường hợp chưa biểu hiện ngay thành kiểu hình (do chịu tác động của môi trường và các yếu tố khác).
Câu 32 [353503]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Cho phép lai P: ♂ × ♀ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng là 19%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 24%.
II. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là 44%.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 31%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở F1 là 6%.
Cho phép lai P: ♂ × ♀ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng là 19%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 24%.
II. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là 44%.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 31%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở F1 là 6%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng → Đáp án D.
I đúng. Tỉ lệ = 19% = 0,19 = 0,38ab × 0,5ab.
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,38 = 0,24 = 24%.
II đúng. Thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,19 = 0,44 = 44%.
III đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,19 = 0,31 = 31%.
IV đúng. Thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,19 = 0,06 = 6%.
I đúng. Tỉ lệ = 19% = 0,19 = 0,38ab × 0,5ab.
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,38 = 0,24 = 24%.
II đúng. Thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,19 = 0,44 = 44%.
III đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,19 = 0,31 = 31%.
IV đúng. Thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,19 = 0,06 = 6%.
Câu 33 [353504]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
II. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
III. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
IV. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật.
I. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
II. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
III. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
IV. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV → Đáp án B.
I sai. Vì hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II sai. Vì hình thành loài mới bằng cách li sinh thái không phải là con đường hình thành loài nhanh nhất. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa mới là con đường hình thành loài nhanh nhất.
I sai. Vì hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II sai. Vì hình thành loài mới bằng cách li sinh thái không phải là con đường hình thành loài nhanh nhất. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa mới là con đường hình thành loài nhanh nhất.
Câu 34 [353505]: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây do cạnh tranh cùng loài gây ra?
I. Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đoàn.
III. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
IV. Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
V. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
I. Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đoàn.
III. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
IV. Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
V. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III, IV → Đáp án C.
Các trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: I, II, III, IV
Cạnh tranh cùng loài là hiện tượng các các thể trong một quần thể để giảm số lượng cá thể và duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ ổn định.
Trong một số sinh vật cùng loài khi thiếu thức ăn thì các con cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
V không phải do cạnh tranh cùng loài mà là hỗ trợ cùng loài.
Các trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: I, II, III, IV
Cạnh tranh cùng loài là hiện tượng các các thể trong một quần thể để giảm số lượng cá thể và duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ ổn định.
Trong một số sinh vật cùng loài khi thiếu thức ăn thì các con cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
V không phải do cạnh tranh cùng loài mà là hỗ trợ cùng loài.
Câu 35 [353506]: Cho lưới thức ăn sau:
Khi tìm hiểu về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
I. Số 4 tham gia vào 11 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức dài nhất gồm có 6 mắt xích.
III. Khi loài số 5 biến mất thì loài 4 sẽ được hưởng lợi.
IV. Chuỗi thức ãn ngắn nhất gồm có 3 mắt xích.
Khi tìm hiểu về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
I. Số 4 tham gia vào 11 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức dài nhất gồm có 6 mắt xích.
III. Khi loài số 5 biến mất thì loài 4 sẽ được hưởng lợi.
IV. Chuỗi thức ãn ngắn nhất gồm có 3 mắt xích.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV → Đáp án A
+ (4) tham gia vào 12 chuỗi thức ăn : “1→ 3→ 4 → 6 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 5 → 6 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 5 → 7” ; “1 → 4 → 6 →7” ; “1 → 4 → 7” ; “1 → 4 → 5 → 7” ; “1 → 4 → 5 → 6 → 7” ; “2 → 4 → 6 → 7” ; “2 → 4 → 7”; “2 → 4 → 5 → 6 → 7”; “2 → 4 → 5 → 7” → I sai.
+ Chuỗi thức dài nhất gồm có 6 mắt xích : “1 → 3 → 4 → 5 → 6 → 7” → II đúng.
+ Vì loài (5) và loài (4) cùng sử dụng chung nguồn thức ăn là loài (2); mặt khác, loài (5) còn sử dụng loài (4) làm thức ăn → Khi loài (5) biến mất thì loài 4 sẽ được hưởng lợi (vì vừa có thêm nguồn thức ăn, vừa mất đi kẻ thù ăn thịt mình) → III đúng.
+ Chuỗi thức ăn ngắn nhất gồm có 3 mắt xích (ví dụ : “1 → 5 → 7” ; “1 → 4 → 7”,…) → IV đúng.
+ (4) tham gia vào 12 chuỗi thức ăn : “1→ 3→ 4 → 6 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 5 → 6 → 7” ; “1 → 3 → 4 → 5 → 7” ; “1 → 4 → 6 →7” ; “1 → 4 → 7” ; “1 → 4 → 5 → 7” ; “1 → 4 → 5 → 6 → 7” ; “2 → 4 → 6 → 7” ; “2 → 4 → 7”; “2 → 4 → 5 → 6 → 7”; “2 → 4 → 5 → 7” → I sai.
+ Chuỗi thức dài nhất gồm có 6 mắt xích : “1 → 3 → 4 → 5 → 6 → 7” → II đúng.
+ Vì loài (5) và loài (4) cùng sử dụng chung nguồn thức ăn là loài (2); mặt khác, loài (5) còn sử dụng loài (4) làm thức ăn → Khi loài (5) biến mất thì loài 4 sẽ được hưởng lợi (vì vừa có thêm nguồn thức ăn, vừa mất đi kẻ thù ăn thịt mình) → III đúng.
+ Chuỗi thức ăn ngắn nhất gồm có 3 mắt xích (ví dụ : “1 → 5 → 7” ; “1 → 4 → 7”,…) → IV đúng.
Câu 36 [353507]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.
Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất bao nhiêu?
Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất bao nhiêu?
A, 95/102.
B, 95/204.
C, 3/16.
D, 2/27.
Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh 1 nhưng sinh con gái số 6 bị bệnh 1. → bệnh 1 do gen lặn quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. → Bệnh 2 nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Người số 2 bị bệnh 2 sinh con gái số 7 không bị bệnh 2 → Bệnh do gen lặn quy định và nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Xét bệnh 1:
Người số 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa; Người số 8 không bị bệnh 1 nên kiểu gen của người số 8 được xác định dựa trên cấu trúc di truyền quần thể (0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa). → Người số 13 là con của phép lai (1/3AA : 2/3Aa) × (2/3AA : 1/3Aa) → Cặp 7-8 sinh con với tỉ lệ kiểu gen (10/18AA : 7/18Aa : 1/18aa). Vì người số 13 không bị bệnh 1 cho nên kiểu gen của người số 13 là 10/18AA : 7/18Aa = 10/17AA : 7/17Aa.
Người số 14 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa. → Cặp 13-14 sinh con không bị bệnh 1 với xác suất = 1 – 7/17×2/3×1/4 = 95/102.
- Xét bệnh 2:
Chồng không bị 2 nên kiểu gen của chồng là XBY. Do đó sẽ sinh con gái không bị bệnh với xác suất = 1/2.
- Vậy xác suất sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh = 1/2 × 95/102 = 95/204.
Người số 2 bị bệnh 2 sinh con gái số 7 không bị bệnh 2 → Bệnh do gen lặn quy định và nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
- Xét bệnh 1:
Người số 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa; Người số 8 không bị bệnh 1 nên kiểu gen của người số 8 được xác định dựa trên cấu trúc di truyền quần thể (0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa). → Người số 13 là con của phép lai (1/3AA : 2/3Aa) × (2/3AA : 1/3Aa) → Cặp 7-8 sinh con với tỉ lệ kiểu gen (10/18AA : 7/18Aa : 1/18aa). Vì người số 13 không bị bệnh 1 cho nên kiểu gen của người số 13 là 10/18AA : 7/18Aa = 10/17AA : 7/17Aa.
Người số 14 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa. → Cặp 13-14 sinh con không bị bệnh 1 với xác suất = 1 – 7/17×2/3×1/4 = 95/102.
- Xét bệnh 2:
Chồng không bị 2 nên kiểu gen của chồng là XBY. Do đó sẽ sinh con gái không bị bệnh với xác suất = 1/2.
- Vậy xác suất sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh = 1/2 × 95/102 = 95/204.
Câu 37 [353508]: Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen phân ly độc lập (gồm các alen A, a và B, b) quy định. Trong đó, kiểu gen có 2 alen trội bất kì trở lên thì có hoa đỏ, có ít hơn 2 alen trội thì cho hoa trắng. Đem một cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng. Đem các cây hoa trắng F1 ngẫu phối, thu được F2. Theo lý thuyết, F2 thu được tỉ lệ hoa đỏ là
A, 0%.
B, 11%.
C, 21%.
D, 16%.
- Theo đề, các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb cho hoa đỏ; các kiểu gen Aabb, aaBb, aabb cho hoa trắng. Khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con thu được hoa trắng, chứng tỏ kiểu gen phải là AaBb (các kiểu gen khác tự thụ cho 100% hoa đỏ).
→ P: AaBb x AaBb, do đó hoa trắng F1 gồm 2/16Aabb + 2/16aaBb + 1/16aabb.
Các cây hoa trắng này cho giao tử gồm 3/5ab + 1/5Ab + 1/5aB
→ Tỉ lệ hoa trắng F2 được thể hiện trong bảng Punnet sau:
Tức hoa đỏ chiếm 4/25 = 16%.
→ P: AaBb x AaBb, do đó hoa trắng F1 gồm 2/16Aabb + 2/16aaBb + 1/16aabb.
Các cây hoa trắng này cho giao tử gồm 3/5ab + 1/5Ab + 1/5aB
→ Tỉ lệ hoa trắng F2 được thể hiện trong bảng Punnet sau:
Tức hoa đỏ chiếm 4/25 = 16%.
Câu 38 [353509]: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST thường có 4 alen quy định. Alen A1 - lông đen > A2 - lông vàng > A3 - lông xám > A4 - lông trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 1000 cá thể, trong đó có 10 cá thể có kiểu hình lông trắng, 240 cá thể lông xám, 240 cá thể lông vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A2 = 0,2; A1 = 0,3
II. Quần thể có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về gen A.
III. Các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 35%
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 42%.
I. Tần số alen A2 = 0,2; A1 = 0,3
II. Quần thể có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về gen A.
III. Các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 35%
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 42%.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV → Đáp án C.
Số cá thể lông đen = 1000 – 10 – 240 – 240 = 510 cá thể
→ Tỉ lệ kiểu hình: 0,01 lông trắng: 0,24 lông xám, 0,24 lông vàng: 0,51 lông đen.
I đúng vì:
Tần số alen A1 = 1- 0,7 = 0,3
II đúng vì quần thể có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về gen A là A1A1, A2A2 , A3 A3, A4A4
III sai. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,3)2 + (0,2)2 + (0,4)2 + (0,1)2 = 0,3
→ Các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ = 1 – 0,3 = 0,7 = 70%
IV đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4 = 2×A1 × (A2+A3+A4) = 2×0,3 × 0,7 = 0,42.
Số cá thể lông đen = 1000 – 10 – 240 – 240 = 510 cá thể
→ Tỉ lệ kiểu hình: 0,01 lông trắng: 0,24 lông xám, 0,24 lông vàng: 0,51 lông đen.
I đúng vì:
Tần số alen A1 = 1- 0,7 = 0,3
II đúng vì quần thể có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về gen A là A1A1, A2A2 , A3 A3, A4A4
III sai. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,3)2 + (0,2)2 + (0,4)2 + (0,1)2 = 0,3
→ Các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ = 1 – 0,3 = 0,7 = 70%
IV đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4 = 2×A1 × (A2+A3+A4) = 2×0,3 × 0,7 = 0,42.
Câu 39 [353510]: Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau:
Một đoạn mạch mã gốc của gen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’.
Do bị đột biến nên gen D có 4 alen. Trình tự nucleotit của các alen là:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D2 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau.
II. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met – Aspatic – Histidin – Tirozin – Xerin– Tirozin.
III. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D1 quy định và trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D2 quy định là giống nhau.
IV. Nếu alen D4 phiên mã 2 lần và mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm tham gia dịch mã thì sẽ cần 20 axit amin Histidin để tổng hợp các đoạn polipeptit tương ứng với đoạn mạch gốc nói trên.
Một đoạn mạch mã gốc của gen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’.
Do bị đột biến nên gen D có 4 alen. Trình tự nucleotit của các alen là:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D2 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau.
II. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met – Aspatic – Histidin – Tirozin – Xerin– Tirozin.
III. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D1 quy định và trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen D2 quy định là giống nhau.
IV. Nếu alen D4 phiên mã 2 lần và mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm tham gia dịch mã thì sẽ cần 20 axit amin Histidin để tổng hợp các đoạn polipeptit tương ứng với đoạn mạch gốc nói trên.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án A.
I đúng. Vì D2 chỉ khác D3 ở triplet thứ 2 và thứ 3. Trong đó ở triplet thứ 2 của D2 là XTA thì ở D3 là XTG;
Triplet thứ 3 của D2 là GTG thì ở D3 là GTA. Như vậy, giữa 2 alen này đã thay A bằng G và G bằng A nên tổng liên kết hidro không thay đổi.
II đúng. Vì D1 có trình tự 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATG ……ATX5’ cho nên mạch mARN sẽ là 5’AUG GAU XAU UAX AGU UAX……UAG3’. Do đó, trình tự axit amin là: Met – Aspatic – Histidin –Tirozin – Xerin– Tirozin.
III đúng. Vì D1 chỉ khác D2 ở triplet thứ 3, đó là GTA và GTG. Cả 2 triplet này đều quy định axit amin Histidin.
IV sai. Vì alen D4 phiên mã 2 lần thì tạo ra 2 phân tử mARN; Khi dịch mã, mỗi mARN có 5 riboxom thì sẽ tổng hợp ra 10 chuỗi polipeptit. Đoạn gen của alen D4 có 1 triplet GTA mang thông tin quy định Histidin (vì triplet GTA phiên mã thành XAU; côđon XAU được dịch mã thành Histidin). Do đó, có 10 chuỗi polipeptit thì có 10 axit amin Histidin.
I đúng. Vì D2 chỉ khác D3 ở triplet thứ 2 và thứ 3. Trong đó ở triplet thứ 2 của D2 là XTA thì ở D3 là XTG;
Triplet thứ 3 của D2 là GTG thì ở D3 là GTA. Như vậy, giữa 2 alen này đã thay A bằng G và G bằng A nên tổng liên kết hidro không thay đổi.
II đúng. Vì D1 có trình tự 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATG ……ATX5’ cho nên mạch mARN sẽ là 5’AUG GAU XAU UAX AGU UAX……UAG3’. Do đó, trình tự axit amin là: Met – Aspatic – Histidin –Tirozin – Xerin– Tirozin.
III đúng. Vì D1 chỉ khác D2 ở triplet thứ 3, đó là GTA và GTG. Cả 2 triplet này đều quy định axit amin Histidin.
IV sai. Vì alen D4 phiên mã 2 lần thì tạo ra 2 phân tử mARN; Khi dịch mã, mỗi mARN có 5 riboxom thì sẽ tổng hợp ra 10 chuỗi polipeptit. Đoạn gen của alen D4 có 1 triplet GTA mang thông tin quy định Histidin (vì triplet GTA phiên mã thành XAU; côđon XAU được dịch mã thành Histidin). Do đó, có 10 chuỗi polipeptit thì có 10 axit amin Histidin.
Câu 40 [353511]: Những năm gần đây vùng đồng bằng Sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến động khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù du cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn loài B có sinh khối thấp hơn lòai A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn loài B có sinh khối thấp hơn lòai A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D
I đúng. Vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II đúng. Vì trong cùng một độ mặn loài B có sinh khối ít hơn loài A.
III đúng. Vì loài A nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn.
I đúng. Vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II đúng. Vì trong cùng một độ mặn loài B có sinh khối ít hơn loài A.
III đúng. Vì loài A nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn.