Đáp án
1B
2D
3A
4B
5A
6D
7B
8D
9C
10C
11B
12B
13C
14B
15D
16D
17A
18D
19D
20C
21B
22A
23D
24B
25D
26C
27A
28A
29D
30C
31C
32A
33B
34C
35A
36A
37C
38A
39A
40A
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 02
Câu 1 [331170]: Ngày 12 – 12 – 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị nào dưới đây?
A, Kháng chiến kiến quốc.
B, Toàn dân kháng chiến.
C, Toàn diện kháng chiến.
D, Trường kì kháng chiến.
Đáp án: B
Câu 2 [331171]: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong phong trào
A, “Đồng khởi” (1959 – 1960).
B, chống di dân của tăng ni, phật tử.
C, yêu cầu Mĩ thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Pari năm 1973.
D, đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965).
Đáp án: D
Câu 3 [331173]: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai không liên quan đến địa vị quốc tế của
A, Liên bang Nga.
B, Mĩ.
C, Liên Xô và Mĩ.
D, Liên Xô.
Đáp án: A
Câu 4 [331174]: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô không thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây?
A, Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B, Khôi phục nền kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
C, Bảo vệ hòa bình, ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới.
D, Thành lập và phát triển liên minh chính trị – quân sự Vácsava.
Đáp án: B
Câu 5 [331175]: Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) có ý nghĩa là đại hội của
A, kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B, kháng chiến toàn dân.
C, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: A
Câu 6 [331177]: Trận đánh thắng đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ là
A, An Lão (Bình Định).
B, Ba Gia (Quảng Ngãi).
C, Bình Giã (Bà Rịa).
D, Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Đáp án: D
Câu 7 [331178]: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C, Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D, Chiến thắng Khe Sanh năm 1968.
Đáp án: B
Câu 8 [331179]: Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh (2 – 9 – 1945) đã khẳng định chủ quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên phương diện nào?
A, Tự do dân chủ.
B, Cơ sở thực tiễn.
C, Cơ sở pháp lí.
D, Pháp lí và thực tiễn.
Đáp án: D
Câu 9 [331180]: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, chính quyền Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A, Đa cực.
B, Hai cực hai trung tâm.
C, Đơn cực.
D, Đa cực nhiều trung tâm.
Đáp án: C
Câu 10 [662162]: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975?
A, Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B, Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C, Tập trung xóa bỏ tàn dư phong kiến trên cả hai miền Nam - Bắc.
D, Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Đáp án: C
Câu 11 [662163]: Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 - 1947 của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp biểu hiện ở hoạt động nào sau đây?
A, Mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
B, Chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến lâu dài.
C, Ngăn cản Pháp triển khai kế hoạch Nava.
D, Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
Đáp án: B
Câu 12 [662164]: Từ tháng 3 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì một trong những lí do nào sau đây?
A, Chính phủ Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B, Lúc này phát xít Nhật trở thành kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
C, Thời cơ chín muồi của tổng khởi nghĩa đã tới.
D, Quân Pháp đã từ bỏ ý chí xâm lược Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 13 [331182]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?
A, Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B, Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C, Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D, Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Đáp án: C
Câu 14 [331183]: Trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì
A, nhân dân cần phải tạo sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”.
B, Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
C, xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc.
D, Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Đáp án: B
Câu 15 [331184]: Nội dung nào dưới đây thể hiện “tính hai mặt” của toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)?
A, Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước phương Đông.
B, Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước công nghiệp mới.
C, Vừa là cơ hội quảng bá, vừa là nguy cơ đánh mất văn hóa dân tộc các nước.
D, Vừa là cơ hội, đồng thời là thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Đáp án: D
Câu 16 [331185]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?
A, Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B, Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C, Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.
D, Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: D
Câu 17 [331186]: Nhân tố quyết định đến sự ra đời và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN – 1967) là gì?
A, Các nước mong muốn liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên.
B, Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C, Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ sau chiến tranh.
D, Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 18 [331187]: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?
A, Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
B, Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C, Nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển đi lên.
D, Liên kết để trở thành đối trọng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
* Lí do, bối cảnh hình thành liên minh khu vực
- Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, từ đầu những năm 50, các nước Tây Âu ngày càng có nhu cầu lớn trong trao đổi, giao lưu, mong muốn cùng hợp tác để phát triển.
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại tác động đến sự phát triển kinh tế các nước.
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nếu nước Tây Âu muốn thoát dần ảnh hưởng của nước lớn (Mĩ). Để thực hiện được điều này thì cần phải liên minh lại.
D sai các em nhé
Câu 19 [331189]: Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (từ sau năm 1975), nhân dân Việt Nam đã
A, hoàn thành mục tiêu của hai nhiệm vụ chiến lược do Đảng đề ra.
B, xây dựng hoàn tất cơ sở vật chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C, gặp nhiều khó khăn, phải tiến hành đổi mới để thay đổi mục tiêu.
D, thực hiện thành công bước đầu những nhiệm vụ chiến lược đặt ra.
Đáp án: D
Câu 20 [331190]: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A, Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
B, miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
D, Mĩ rút toàn bộ lực lượng quân sự ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 21 [331191]: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) có ý nghĩa lịch sử to lớn, vì
A, chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã lớn mạnh và hoàn toàn trưởng thành.
B, là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D, là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 22 [302019]: Yếu tố quyết định đưa tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 là gì?
A, Nhu cầu hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B, Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản.
C, Hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
D, Chia sẻ kinh nghiệm phát triển kinh tế theo hướng ngoại.
Đáp án: A
Câu 23 [331193]: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam thực chất là một tổng diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 về
A, xây dựng chính quyền thuộc về nhân dân.
B, hình thức, địa bàn và quy mô đấu tranh.
C, cách thức tập hợp lực lượng chủ yếu.
D, đường lối, chủ trương đấu tranh.
Đáp án: D
Câu 24 [331194]: Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu một phần là do
A, lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B, vai trò quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước.
C, chi phí quốc phòng luôn thấp (chỉ từ 1% đến 5% GDP).
D, phát triển ngành công nghiệp quốc phòng, dân dụng.
Đáp án: B
Câu 25 [331195]: Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Từng bước góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
B, Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
C, Sau khi độc lập các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
D, Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa ba nước Đông Dương và tổ chức ASEAN.
Đáp án: D
Câu 26 [331196]: Trong những năm 1940 – 1945, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở Đông Dương trở nên vô cùng phức tạp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A, Việt Nam trở thành thuộc địa của Nhật, đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc.
B, Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc do Đảng lãnh đạo phát triển.
C, Nhật xâm lược Đông Dương, cùng với Pháp và tay sai cấu kết, bóc lột.
D, Pháp thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” ra sức bóc lột nhân dân.
Đáp án: C
Câu 27 [331197]: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là
A, sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
B, hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
C, tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D, sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
Đáp án: A
Câu 28 [331199]: Ở Việt Nam, sự kiện nào ghi nhận Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức chuyển đổi vai trò “từ đảng lãnh đạo trở thành đảng cầm quyền”?
A, Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2 – 9 – 1945).
B, Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước (28 – 8 – 1945).
C, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 – 8 – 1945).
D, Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa I (2 – 3 – 1945) .
Đáp án: A
Câu 29 [331200]: Một trong những điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A, đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc ở Đông Dương.
B, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và giảm tô.
C, đưa nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước giải phóng.
D, nhấn mạnh công tác chuẩn bị là nhiệm vụ trung tâm của toàn dân tộc.
Đáp án: D
Câu 30 [331201]: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời và phát triển của hai tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A, Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Mĩ.
B, Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của Hội nghị Ianta.
C, Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại.
D, Chịu tác động bởi xu thế cải cách, mở cửa và toàn cầu hóa.
Đáp án: C
Câu 31 [331202]: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh Pháp để cứu Tổ quốc” (Hồ Chí Minh, 1946). Lời hiệu triệu trong đoạn trích trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
A, khí thế quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược của toàn dân tộc.
B, thời điểm bắt đầu cho cuộc tổng công kích chống Pháp xâm lược ở Hà Nội.
C, một phần của đường lối chiến tranh nhân dân trong kháng chiến chống Pháp.
D, đường lối kháng chiến toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh của dân tộc.
Đáp án: C
Câu 32 [331203]: Trong cả hai lần gây chiến tranh phá hoại miền Bắc (1965 – 1968 và 1972 – 1973), đế quốc Mĩ đều nhằm
A, uy hiếp tinh và ý chí quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân ta.
B, phá hoại công cuộc khôi phục kinh tế của nhân dân miền Bắc.
C, ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho chiến trường bạn.
D, phá hoại cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền đất nước.
Đáp án: A
Câu 33 [331205]: Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari về Việt Nam là gì?
A, Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài Gòn.
B, Không chấp nhận việc chuyển giao nơi tập kết và chuyển quân.
C, Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn viết thương chiến tranh.
D, Buộc các nước phải thực thi quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 34 [331206]: Các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam (1954 – 1975) đều có điểm chung là
A, lấy quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra miền Nam và toàn cõi Đông Dương.
B, dùng “trực thăng vận”, “thiết xa vận” để dồn ép dân di chuyển đến các “ấp chiến lược”.
C, sử dụng nhiều thủ đoạn thâm độc để cách cách li nhân dân miền Nam với quân giải phóng.
D, mở các cuộc tiến công quân sự “tìm diệt Việt Cộng” và “bình định” trên toàn miền Nam.
Đáp án: C
Câu 35 [331208]: Đặc điểm chung nhất của nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX là gì?
A, Dù phải trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn, nhưng Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
B, Tăng trưởng liên tục, giữ vững vị trí trung tâm kinh tế – tài chính số một thế giới.
C, Giảm sút mạnh, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế – tài chính số một thế giới.
D, Chấm dứt thời kì suy thoái kéo dài, vì không còn chạy đua vũ trang với Liên Xô.
Đáp án: A
Câu 36 [331209]: Từ thực tiễn vai trò của hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam đã chứng minh sự đúng đắn về luận điểm nào của Lênin?
A, Hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
B, Hậu phương vững mạnh sẽ thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi.
C, Hậu phương cung cấp nguồn lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến.
D, Hậu phương vững mạnh chính là nền móng để kháng chiến và kiến quốc.
Đáp án: A
Câu 37 [10287]: Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam là
A, nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống giặc.
B, có sự phối hợp chiến đấu với các nước Đông Dương khác.
C, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân.
D, Việt Nam phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp, có sự hỗ trợ của Mĩ.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX , triều đình nhà Nguyễn không phát động toàn dân kháng chiến mà có khi còn đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân, trong khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) đã phát động toàn quốc kháng chiến từ năm 1946.
Câu 38 [662177]: Sự kiện bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" không được Hội nghị Vécxai chấp nhận (tháng 6 - 1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A, Nội lực là yếu tố quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc.
B, Muốn giải phóng dân tộc phải có sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
C, Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D, Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
Đáp án: A
Câu 39 [662178]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
A, Xây dựng thế trận lòng dân, giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B, Kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
C, Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
D, Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
Đáp án: A
Câu 40 [212554]: Nội dung nào sau đây là không phải là điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A, Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
B, Thành lập một tổ chức quá độ để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.
C, Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp.
D, Kết hợp tư tưởng của giai cấp công nhân với phong trào yêu nước.
Đáp án: A