Đáp án
1C
2B
3C
4B
5C
6B
7D
8C
9B
10B
11A
12D
13D
14A
15D
16D
17B
18A
19A
20C
21C
22B
23C
24A
25D
26B
27C
28D
29B
30D
31B
32C
33A
34B
35A
36A
37A
38A
39B
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 20
Câu 1 [332878]: “Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực” (Lịch sử 12, 2019) là một trong những biểu hiện của xu thế
A, khu vực hóa.
B, châu lục hóa.
C, toàn cầu hóa.
D, đa dạng hóa.
Đáp án: C
Câu 2 [332880]: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã xác định rõ ràng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?
A, Đánh đổ chế độ phong kiến bù nhìn, lạc hậu và đế quốc Pháp.
B, Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C, Đánh đuổi giặc Pháp và ngôi vua, thiết lập dân quyền Việt Nam.
D, Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Đáp án: B
Câu 3 [332881]: Để hướng tới nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là giải phóng dân tộc, các tổ chức chính trị, cách mạng của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A, Hội Phản đế.
B, Hội Đồng minh.
C, Hội Cứu quốc.
D, Hội Phản phong.
Đáp án: C
Câu 4 [332882]: Một trong những mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định là
A, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác.
B, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.
C, đánh sập tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc Pháp phải đầu hàng.
D, đánh bại những âm mưu xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Đáp án: B
Câu 5 [332883]: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A, hoàn thành cải cách ruộng đất và cải tạo quan hệ sản xuất.
B, tập trung khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
C, tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D, từng bước đánh bại chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
Đáp án: C
Câu 6 [332884]: Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A, Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
B, Tinh thần đoàn kết, hỗ trợ trong đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương.
C, Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
D, Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B
Câu 7 [332885]: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ 12 – 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A, chính sách đối ngoại trung lập.
B, nhà nước dân tộc dân chủ nhân dân.
C, cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
D, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: D
Câu 8 [332886]: Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới, thái độ của Mĩ như thế nào?
A, Cùng Liên Xô chống phát xít.
B, Phản đối và kiên quyết ngăn chặn.
C, Trung lập, đứng ngoài cuộc.
D, Kêu gọi các nước đoàn kết chống lại.
Đáp án: C
Câu 9 [332887]: Chiến thuật quân sự nào lần đầu tiên được Mĩ sử dụng trong quá trình thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965)?
A, “Tố cộng”, “diệt cộng”.
B, “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C, Tìm diệt Việt Cộng.
D, “Tràn ngập lãnh thổ”.
Đáp án: B
Câu 10 [332888]: Toàn cầu hóa luôn đem đến tính “hai mặt” đối với các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là
A, hạn chế dần những bất công xã hội.
B, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
D, làm cho hoạt động của con người trở nên an toàn hơn bao giờ hết.
Đáp án: B
Câu 11 [332889]: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A, Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B, Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C, Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D, Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Đáp án: A
Câu 12 [332890]: Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) không tác động đến việc
A, Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang.
B, đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C, xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
D, làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố.
Đáp án: D
Câu 13 [332892]: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của vấn đề phát triển hậu phương kháng chiến trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A, Trực tiếp góp phần quyết định thắng lợi trên mặt trận quân sự.
B, Đáp ứng yêu cầu mọi mặt và bức thiết của cuộc kháng chiến.
C, Làm cho tiềm lực kinh tế và quốc phòng không ngừng tăng lên.
D, Tạo bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Đáp án: D
Câu 14 [332893]: Đối với vấn đề địa vị quốc tế, tham vọng không thay đổi của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, làm bá chủ thế giới.
B, triển khai chiến lược toàn cầu.
C, thiết lập trật tự hai cực.
D, thiết lập các căn cứ quân sự.
Đáp án: A
Câu 15 [332894]: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực Tây Âu đã vươn lên trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới, vì
A, kinh tế bắt đầu phát triển, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
B, kinh tế được phục hồi và phát triển, chiếm 1/3 GDP của thế giới.
C, khoa học – kĩ thuật phát triển, tổng thu nhập quốc dân vượt Mĩ.
D, tốc độ phát triển nhanh, vươn lên đứng ba, sau Mĩ và Nhật Bản.
Đáp án: D
Câu 16 [662599]: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A, Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B, Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
C, Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D, Gây dựng và phát triển tổ chức cách mạng phù hợp.
Đáp án: D
Câu 17 [662600]: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A, quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B, khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến.
C, chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D, quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Đáp án: B
Câu 18 [662601]: Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều
A, đấu tranh chống lại kẻ thù của dân tộc.
B, sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Đáp án: A
Câu 19 [368675]: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định, ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A, giới tuyến quân sự tạm thời.
B, vị trí tập kết của hai bên.
C, biên giới tạm thời.
D, ranh giới tạm thời.
Đáp án: A
Câu 20 [332897]: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A, Từ khi thành lập (1967) đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề an ninh – chính trị.
B, Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những hợp tác chung.
C, Hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, an ninh – quốc phòng và văn hóa – xã hội.
D, Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
Đáp án: C
Câu 21 [332898]: Từ khi nhân dân Liên Xô tham chiến (6 – 1941), tính chất Chiến tranh thế giới thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?
A, Liên Xô là chính nghĩa, các thế lực khác là phi nghĩa.
B, Tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh thế giới.
C, Liên Xô và các nước chống phát xít là chính nghĩa.
D, Cả hai bên tham chiến đều là chiến tranh phi nghĩa.
Đáp án: C
Câu 22 [332899]: Nội dung nào dưới đây cung cấp thông tin đúng và đầy đủ về tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A, Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, nhưng lực lượng vũ trang còn non yếu.
B, Phải đương đầu nhiều thế lực ngoại xâm, nội phản, các di hại của chế độ cũ để lại.
C, Giặc ngoại xâm, thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.
D, Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, nạn đói và ngân sách đang trống rỗng.
Đáp án: B
Câu 23 [332900]: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) và khóa VI (1976) đều
A, thông qua Hiến pháp.
B, thông qua chính sách đối nội, đối ngoại.
C, lập Ban dự thảo Hiến pháp.
D, quyết định tên nước.
Đáp án: C
Câu 24 [332901]: Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định chủ quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên hai phương diện nào dưới đây?
A, Pháp lí và thực tế.
B, Nhận thức và pháp lệnh.
C, Nhận thức và thực tiễn.
D, Pháp lệnh và thực diễn.
Đáp án: A
Câu 25 [332902]: Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A, nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng.
B, nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.
C, xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D, nhận thức đúng khả năng tham gia cách mạng của giai cấp bóc lột.
Đáp án: D
Câu 26 [332903]: Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho các quốc gia trên thế giới?
A, Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực.
B, Các nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
C, Sự phát triển nhanh chóng của những quan hệ thương mại quốc tế.
D, Quá trình giao thoa, tiếp nhận văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới.
Đáp án: B
Câu 27 [332904]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào để giành độc lập?
A, Đấu tranh vũ trang quyết liệt.
B, Đấu tranh bất hợp pháp là chủ yếu.
C, Đấu tranh chính trị hợp pháp.
D, Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
Đáp án: C
Câu 28 [332905]: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng?
A, Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước Việt Nam.
B, Tư tưởng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp với lịch sử dân tộc.
C, Phong trào yêu nước cần có một tổ chức lãnh đạo phù hợp hơn.
D, Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào phong trào yêu nước.
Đáp án: D
Câu 29 [332906]: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?
A, Đề ra các mục tiêu và hình thức đấu tranh mới và quyết liệt.
B, Sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh phong phú, đa dạng.
C, Để lại bài học kinh nghiệm về lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp.
D, Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Đáp án: B
Câu 30 [332907]: Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng năm 1930 – 1931, 1936 – 1939 và 1939 – 1945 ở Việt Nam là đều
A, đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
B, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C, góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
D, đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
Đáp án: D
Câu 31 [332908]: Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình?
A, Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
B, Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc Việt Nam, nhưng liên minh công – nông là chính.
C, Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D, Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, kết hợp phát huy nội lực với với ngoại lực.
Đáp án: B
Câu 32 [332909]: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là đều
A, trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B, chi phối quan hệ quốc tế, trở thành trụ cột trong trật tự thế giới.
C, ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
D, người bạn lớn tin cậy của Liên minh EU, Trung Quốc và ASEAN.
Đáp án: C
Câu 33 [332910]: Từ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có được kinh nghiệm gì trong quá trình đàm phán và kí Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973?
A, Thắng lợi về quân sự mới là yếu tố quyết định trên bàn đàm phán.
B, Hòa bình ở Việt Nam cần được giải quyết ở một hội nghị quốc tế.
C, Căn cứ vào bối cảnh quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
D, Cần kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
Đáp án: A
Câu 34 [332911]: Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến công địch bằng “binh vận” để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ, vì
A, đây là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.
B, lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, cần phải thực hiện “lấy vũ khí địch để đánh địch”.
C, để làm sụp đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn – chỗ dựa của chiến lược chiến tranh.
D, cách mạng miền Nam đi từ đấu tranh chính trị tiến lên tiến hành chiến tranh cách mạng.
Đáp án: B
Câu 35 [332912]: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam đều có nội dung nào dưới đây?
A, Quy định về việc ngừng bắn giữa các bên.
B, Có sự tham gia và kí kết của các nước lớn.
C, Là văn bản pháp lí quốc tế thừa nhận các quyền dân tộc dân chủ của Việt Nam.
D, Có điều khoản quy định tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 36 [332913]: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
A, hình thức vận động.
B, kết cục quân sự.
C, khí thế quyết tâm.
D, sự huy động lực lượng.
Đáp án: A
Câu 37 [332914]: Ý nào dưới đây nhận xét không chính xác về nghệ thuật chỉ đạo đúng đắn trong phương hướng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của Đảng Lao động Việt Nam?
A, Đánh bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
B, Thể hiện tính chủ động chiến lược, điều khiển và buộc địch bị động đối phó.
C, Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp.
D, Xuất phát từ sự trưởng thành và kinh nghiệm của lực lượng kháng chiến.
Đáp án: A
Câu 38 [332915]: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ những nhân tố dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản (1960 – 1973) để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A, Chìa khóa của sự thành công chính là coi trọng yếu tố con người.
B, Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn và áp dụng cuộc “cách mạng xanh”.
C, Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động tay nghề cao.
D, Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên của đất nước.
Đáp án: A
Câu 39 [332916]: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế?
A, Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ.
B, Đẩy mạnh hội nhập nhưng đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc.
C, Hội nhập nhưng cần có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc.
D, Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
Đáp án: B
Câu 40 [332917]: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy ranh giới giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A, luôn tồn tại độc lập với nhau.
B, quan hệ hữu cơ và biện chứng.
C, phân biệt rạch ròi.
D, chỉ là tương đối.
Đáp án: D