Đáp án
1A
2D
3A
4D
5C
6C
7A
8D
9C
10D
11C
12B
13A
14C
15D
16A
17C
18D
19D
20D
21B
22A
23B
24D
25B
26C
27D
28C
29B
30D
31C
32D
33A
34B
35C
36C
37D
38C
39B
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 26
Câu 1 [662196]: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, Nhân dân Việt Nam đã
A, mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
B, lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.
C, tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
D, khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Đáp án: A
Câu 2 [662200]: Tháng 8 - 1929, An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức cách mạng nào sau đây?
A, Đảng Dân chủ Việt Nam.
B, Việt Nam Quốc dân đảng.
C, Hội Liên hiệp thuộc địa.
D, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: D
Câu 3 [331693]: Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
A, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B, đưa người đổ bộ thám hiểm không gian.
C, có nhà du hành chinh phục không gian.
D, hoàn thành việc thám hiểm Mặt Trăng.
Đáp án: A
Câu 4 [331694]: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược
A, kinh tế hướng nội.
B, mở cửa nền kinh tế.
C, phát triển ngoại thương.
D, kinh tế hướng ngoại.
Đáp án: D
Câu 5 [331695]: Quyết định của Hội nghị Ianta (1945) không ảnh hưởng đến
A, số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.
B, quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh.
C, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D, quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.
Đáp án: C
Câu 6 [331697]: Ngay từ khi thành lập, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định rõ mục tiêu
A, ra tờ báo Thanh niên để làm cơ quan ngôn luận.
B, đoàn kết công – nông để đánh đuổi giặc Pháp.
C, đánh đổ đế quốc và tay sai để tự cứu mình.
D, trở thành tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản.
Đáp án: C
Câu 7 [331698]: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam lí luận cách mạng gì?
A, Cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của nước Nga Xô viết.
C, Cách mạng vô sản.
D, Chủ nghĩa Mác - Lênin.
Đáp án: A
Câu 8 [331699]: Tổ chức chính trị yêu nước, cách mạng tiêu biểu theo khuynh hướng dân chủ tư sản của Việt Nam (những năm 20 thế kỉ XX) là
A, Tân Việt Cách mạng đảng.
B, Việt Nam Cách mạng đảng.
C, Việt Nam Quang phục hội.
D, Việt Nam Quốc dân đảng.
Đáp án: D
Câu 9 [331700]: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách chủ đạo nào ở Đông Dương?
A, Kinh tế thời chiến.
B, Kinh tế cưỡng bức.
C, Chính sách thời chiến.
D, Chính sách mới.
Đáp án: C
Câu 10 [331701]: Đối với miền Bắc, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành sau sự kiện nào dưới đây?
A, Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B, Trung ương Đảng vào tiếp quản Thủ đô (10 – 1954).
C, Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Đáp án: D
Câu 11 [331702]: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” là phương châm của quân dân Việt Nam trong
A, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
B, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
C, chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
D, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Đáp án: C
Câu 12 [331703]: Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở Việt Nam, công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A, muốn nâng cao ý thức, trách nhiệm của công dân.
B, xuất phát từ tình hình thực tiễn của đất nước.
C, chịu sự tác động của trật tự “đa cực” nhiều trung tâm.
D, đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Đáp án: B
Câu 13 [331705]: Tác động lớn nhất từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) là gì?
A, Mở đầu cho sự chuyển biến to lớn của quan hệ quốc tế.
B, Dẫn đến sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên kéo dài.
C, Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á.
D, Phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu.
Đáp án: A
Câu 14 [331706]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hòn đảo anh hùng” vì lí do nào dưới đây?
A, Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
B, Lãnh tụ Phiđen Cátxtơrô đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ.
C, Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ.
D, Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.
Đáp án: C
Câu 15 [331707]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới không chịu sự tác động bởi
A, ý thức của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
B, việc Mĩ đẩy mạnh triển khai chiến lược toàn cầu.
C, cuộc Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây.
D, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
Đáp án: D
Câu 16 [331708]: Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 – 1989) không xuất phát từ
A, việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B, sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
C, sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
D, việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định, củng cố địa vị quốc tế.
Đáp án: A
Câu 17 [331709]: Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh
A, quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường.
B, quốc tế và trong nước đều có thuận lợi cho kháng chiến.
C, chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới.
D, Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương.
Câu này đáp án  C các em nhé!
A sai vì sau Biên giới ta mới giảnh được thế chủ động trên chiến trường.
B sai vì hoàn cách Quốc tế ko có lợi cho VN khi mà các Mĩ đã viện trợ cho Pháp.
D sai vì thời gian này Mĩ mới viện trợ cho Pháp, sai ở chữ Tặng cường
Câu 18 [331710]: Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A, Xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
B, Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C, Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
D, Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
Đáp án: D
Câu 19 [331711]: Từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12 – 1946, sự kiện nào ghi nhận những nhân nhượng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng?
A, Quân Pháp vi phạm điều khoản đã kí trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946).
B, Quân Pháp ra miền Bắc để thay thế quân Trung Hoa Dân quốc (3 – 1946).
C, Giữa tháng 12 – 1946, quân Pháp tàn sát nhân dân ở phố Hàng Bún (Hà Nội).
D, Pháp gửi tối hậu thư, ép Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng (18 – 12 – 1946).
Đáp án: D
Câu 20 [331712]: “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018). Đoạn trích trên là chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam tại
A, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12 – 1946).
B, Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960).
C, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973).
D, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959).
Đáp án: D
Câu 21 [331713]: Căn cứ nào dưới đây để khẳng định thời kì 1954 – 1975, cách mạng miền Bắc Việt Nam đã đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước?
A, Hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B, Ổn định sản xuất, tự bảo vệ mình và làm nghĩa vụ hậu phương.
C, Là mạch máu thông suốt trong 21 năm kháng chiến chống Mĩ.
D, Tham gia trực tiếp vào cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Đáp án: B
Câu 22 [331714]: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ
A, phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B, chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C, bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội Mĩ về nước.
D, phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Đáp án: A
Câu 23 [331715]: “Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác” là quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quá trình
A, thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B, thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
C, xây dựng đất nước thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D, điều chỉnh chính sách đối ngoại sau khi kết thúc Chiến tranh lạnh.
Đáp án: B
Câu 24 [331717]: Hội nghị cấp cao ở Bali (2 – 1976, Inđônêxia) đã mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của tổ chức ASEAN, vì
A, đã chủ trương mở rộng kết nạp thêm các thành viên mới.
B, các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
C, quan hệ Đông Dương và ASEAN đã chuyển biến tích cực.
D, các nước trong tổ chức kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
Đáp án: D
Câu 25 [331718]: Một trong những điểm khác biệt về sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên minh châu Âu (EU) là
A, thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
B, ban đầu chủ yếu là một liên minh chính trị để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
C, khi mới thành lập chỉ có một số nước thành viên, về sau mở rộng thêm nhiều nước.
D, từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.
Đáp án: B
Câu 26 [331719]: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc tế thứ III (1920), trước hết vì tổ chức này
A, ủng hộ nhân dân Việt Nam trong quá trình làm cách mạng giải phóng.
B, là hình ảnh của Đảng Bônsêvích, đã đưa cách mạng Nga đến thành công.
C, gắn liền với vai trò của Lênin, có đường lối cách mạng phù hợp.
D, là tổ chức cách mạng bênh vực nhân dân lao động trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 27 [331720]: Nội dung nào dưới đây là lí giải đúng và đầy đủ về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không phải là ăn may?
A, Nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền trước khi quân Đồng minh chưa kéo vào.
B, Hình thái khởi nghĩa giành chính quyền đã được Đảng nêu ra từ Hội nghị 8 (5 – 1941).
C, Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đã có một quá trình chuẩn bị lâu dài và chu đáo.
D, Cách mạng chỉ thành công khi có chuẩn bị chu đáo, kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ.
Đáp án: D
Câu 28 [331721]: “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu hàng đầu của Việt Nam trong cuộc
A, Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B, Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972.
C, Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D, chiến dịch giải phóng Đường 14 – Phước Long.
Đáp án: C
Câu 29 [331722]: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 – 1976)?
A, Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân hai miền đất nước.
B, Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C, Tạo điều kiện cho sự thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.
D, Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: B
Câu 30 [331723]: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Mĩ đã đẩy mạnh việc thay chân Pháp, viện trợ về kinh tế và quân sự, lập nên chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam... Những hành động đó cho thấy mục đích hàng đầu của Mĩ là
A, thể hiện rõ âm mưu muốn kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B, muốn biến miền Nam thành sân sau của nước Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
C, phá hoại hiệp định quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
Đáp án: D
Câu 31 [331725]: Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì một trong những lí do nào dưới đây?
A, Sự khác biệt về chế độ chính trị giữa các nước trong khu vực.
B, Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước chưa tương xứng.
C, Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực.
D, Sự khác biệt về chiến lược phát triển kinh tế của các nước trong khu vực.
Đáp án: C
Câu 32 [331726]: Từ thực tiễn thắng lợi của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) đã chứng minh sự đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam qua luận điểm nào dưới đây?
A, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B, Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C, Xử lí đúng đắn mối quan hệ của các giai cấp trong xã hội.
D, Phải luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Đáp án: D
Câu 33 [331727]: Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là nhằm
A, ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C, vươn lên thành cường quốc về kinh tế – tài chính để chi phối cả thế giới.
D, đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc và cộng sản quốc tế.
Đáp án: A
Câu 34 [331728]: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chiến tranh cách mạng của nhân dân Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là gì?
A, Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đánh Mĩ.
B, Sáng tạo ra nghệ thuật đánh Mĩ bằng “hai chân”, “ba mũi”, “ba vùng”.
C, Đảng ban hành Nghị quyết 15 (1 – 1959) vào đúng thời điểm lịch sử.
D, Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với đế quốc và tay sai.
Đáp án: B
Câu 35 [331729]: “Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó là con đường nối liền Nam – Bắc, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và là con đường đoàn kết của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được nhắc đến trong đoạn trích trên là
A, đường lối cách mạng.
B, Đường 9 Nam Lào.
C, đường Trường Sơn.
D, đường lối chiến lược.
Đáp án: C
Câu 36 [331730]: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam được biểu hiện qua hai cuộc chiến tranh khác nhau ở hai miền, đó là
A, kháng chiến ở miền Nam và kiến quốc, xây dựng đất nước ở miền Bắc.
B, chiến tranh giải phóng ở miền Nam và làm nghĩa vụ hậu phương ở miền Bắc.
C, chiến tranh giải phóng ở miền Nam và bảo vệ chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D, cách mạng giải phóng ở miền Nam và cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
Đáp án: C
Câu 37 [177647]: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng trong hai cuộc kháng chiến: chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ (1954 - 1975) ở Việt Nam?
A, Bùng nổ trong bối cảnh Mĩ đã phát động Chiến tranh lạnh.
B, Kết thúc kháng chiến bằng một hiệp định hòa bình quốc tế.
C, Đều do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động và lãnh đạo.
D, Mang tính chất là các cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ.
Đáp án: D
Câu 38 [331732]: Việc thực hiện đường lối chiến lược và sách lược ở Việt Nam (1954 – 1975) thực chất là biểu hiện cụ thể của đường lối nhất quán và xuyên suốt của Đảng về
A, xây dựng chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân.
B, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D, gắn giải phóng dân tộc với xây dựng xã hội giàu mạnh, văn minh.
Đáp án: C
Câu 39 [210733]: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Namf
A, Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B, Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C, Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D, Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Đáp án: B
Câu 40 [210734]: Tính chất dân chủ của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?
A, Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
B, Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
C, Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
D, Thực hiện chính sách đảm bảo quyền lợi về văn hóa cho nhân dân.
Đáp án: D