Đáp án
1C
2C
3B
4A
5B
6B
7A
8B
9C
10C
11B
12B
13A
14B
15C
16B
17D
18A
19C
20D
21B
22B
23A
24C
25B
26D
27C
28A
29B
30C
31B
32D
33B
34C
35B
36A
37B
38B
39B
40B
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 27
Câu 1 [662201]: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là
A, biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất.
B, biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất.
C, chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
D, biến miền Nam thành đồng minh duy nhất.
Đáp án: C
Câu 2 [331773]: Việc phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đánh dấu Liên Xô chính thức trở thành nước
A, khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B, đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên.
C, đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.
D, khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp.
Đáp án: C
Câu 3 [662210]: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải
A, ngừng viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B, “xuống thang” chiến tranh trên cả hai miền Nam Bắc Việt Nam.
C, “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
D, tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 4 [331774]: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động bởi hoàn cảnh nào dưới đây?
A, Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).
B, Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực.
C, Cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
D, Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Đáp án: A
Câu 5 [331775]: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
A, Nga và Mĩ.
B, Liên Xô và Mĩ.
C, Liên Xô và Pháp.
D, Mĩ và Anh.
Đáp án: B
Câu 6 [331776]: Về tác dụng, những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 là
A, quá trình khảo sát những lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B, quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C, sự kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D, sự đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Đáp án: B
Câu 7 [331777]: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B, Việt Nam Cách mạng đảng.
C, Việt Nam Quang phục hội.
D, Tân Việt Cách mạng đảng.
Đáp án: A
Câu 8 [331778]: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã thể hiện rõ mục tiêu đấu tranh về
A, xã hội.
B, chính trị.
C, kinh tế.
D, văn hóa.
Đáp án: B
Câu 9 [331779]: Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa, đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A, Hội Đồng minh.
B, Hội Phản phong.
C, Hội Cứu quốc.
D, Hội Liên Việt.
Đáp án: C
Câu 10 [331780]: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A, Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
B, Chiến dịch Tây Bắc (12 – 1953).
C, Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950).
D, Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Đáp án: C
Câu 11 [331781]: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào mở đầu cho quá trình chuyển biến về thế và lực của cách mạng miền Nam Việt Nam theo chiều hướng tích cực?
A, Chiến thắng Ấp Bắc (2 – 1961).
B, Nghị quyết 15 của Đảng (1 – 1959)
C, Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9 – 1960).
D, Chiến thắng Bình Giã (12 – 1964).
Đáp án: B
Câu 12 [331782]: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, khi chiến dịch Tây Nguyên vẫn còn tiếp diễn, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở tiếp chiến dịch nào?
A, Xuân Lộc.
B, Huế – Đà Nẵng.
C, Hồ Chí Minh.
D, Tam Kì.
Đáp án: B
Câu 13 [331783]: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) không có trong nội dung nào dưới đây?
A, Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế.
B, Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C, Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế.
D, Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp.
Đáp án: A
Câu 14 [331784]: Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga?
A, Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B, Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
C, Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc trên thế giới.
D, Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
Đáp án: B
Câu 15 [331785]: Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A, Nhanh chóng đánh bại các thế lực phát xít.
B, Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C, Kí kết hòa ước với các nước bại trận.
D, Phân chia thành quả của chiến thắng.
Đáp án: C
Câu 16 [331786]: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B, Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng năng lượng kéo dài.
C, Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới.
D, Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh khắp nơi.
Đáp án: B
Câu 17 [331787]: Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.
B, Góp phần xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
C, Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
D, Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: D
Câu 18 [331788]: Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái, chủ yếu là do
A, tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
B, sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.
C, thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
D, sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Đáp án: A
Câu 19 [331789]: “Trên thế giới học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng học thuyết chân chính nhất, chủ nghĩa chân chính nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A, bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và dự Đại hội Đảng Cộng sản Pháp (1920).
B, dự Hội nghị Vécxai và đòi các quyền lợi cho nhân dân An Nam (1919).
C, đọc Sơ thảo Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
D, dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và tham dự Quốc tế Cộng sản V (1924).
Đáp án: C
Câu 20 [331790]: Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2 – 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A, Địa bàn, phạm vi giải quyết.
B, Vị trí, nhiệm vụ giải quyết.
C, Động lực của cách mạng.
D, Phương hướng chiến lược.
Đáp án: D
Câu 21 [662211]: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975?
A, Miền Nam chưa được giải phóng.
B, Miền Bắc chưa được giải phóng.
C, Miền Bắc đã được giải phóng.
D, Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
Đáp án: B
Câu 22 [331791]: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào ghi nhận nhân dân Việt Nam đã thực hiện được quyền làm chủ?
A, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được Quốc hội thông qua.
B, Nhân dân tham gia Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội đầu tiên.
C, Chính phủ cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên khắp cả nước.
D, Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam bảo vệ chính quyền nhân dân.
Đáp án: B
Câu 23 [331792]: Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) do Mĩ thực hiện ở Việt Nam là gì?
A, Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
B, Đây là một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
C, Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.
D, Dựa vào viện trợ về kinh tế, lực lượng cố vấn và quân sự Mĩ.
Đáp án: A
Câu 24 [331793]: Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này
A, làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
C, đã làm cho miền Bắc vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ còn lại.
D, từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ ở Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 25 [331794]: Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A, Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ nhân dân Việt Nam đánh Mĩ.
B, Mĩ đã chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
C, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đã chia Việt Nam làm hai miền.
D, Sự chi phối của cục diện thế giới thành hai cực, hai phe.
Đáp án: B
Câu 26 [331795]: Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước ở Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A, Miền Bắc đã xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B, Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.
C, Nhiều nước trên thế giới đã công nhận, lập quan hệ ngoại giao.
D, Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
Đáp án: D
Câu 27 [331797]: Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A, Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B, Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C, Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D, Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 28 [331798]: Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích nào dưới đây?
A, Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
B, Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
C, Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
D, Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu.
Đáp án: A
Câu 29 [331799]: Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A, Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B, Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
C, Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
D, Là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao.
Đáp án: B
Câu 30 [331800]: Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A, Là phong trào dân chủ điển hình, có tính chất dân tộc sâu sắc.
B, Phong trào cách mạng có mục tiêu, có hình thức đấu tranh mới.
C, Phong trào khắc phục mọi hạn chế của Luận cương chính trị.
D, Phong trào có đường lối và phương pháp đấu tranh thống nhất.
Đáp án: C
Câu 31 [331801]: Căn cứ vào đâu để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A, Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B, Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất.
C, Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D, Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 32 [331802]: Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp (từ tháng 9 – 1945 đến trước 19 – 12 – 1946) là
A, đảm bảo về an ninh quốc gia.
B, Đảng Cộng sản được hoạt động.
C, không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp.
D, tránh xung đột với nhiều kẻ thù ở cùng thời điểm.
Đáp án: D
Câu 33 [331803]: Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là gì?
A, Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B, Ngăn cản công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam.
C, Nằm trong chiến lược “ngăn đe thực tế” của nước Mĩ.
D, Dựa vào quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ.
Đáp án: B
Câu 34 [331805]: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) không phải là hệ quả tất yếu của việc
A, Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
B, mục tiêu chiến lược phát triển của Mĩ và Liên Xô.
C, sự xung đột quân sự giữa Tây Âu và Liên Xô.
D, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh.
Đáp án: C
Câu 35 [331807]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: Phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở Việt Nam là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A, Đảng đúc kết được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B, Là sự chuẩn bị đầu tiên, tất yếu cho những thắng lợi về sau.
C, Bước đầu xây dựng mô hình nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D, Liên minh công – nông được hình thành qua thực tiễn đấu tranh.
Đáp án: B
Câu 36 [331808]: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1945 – 1975) đã
A, chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng.
B, xóa bỏ sự chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C, bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
D, làm chậm lại quá trình thắng lợi của nước Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu.
Đáp án: A
Câu 37 [331809]: Một trong những khó khăn của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là
A, không nhận được ủng hộ của bên ngoài.
B, xa căn cứ hậu cần kháng chiến.
C, địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp.
D, luôn bị đối phương bao vây, cô lập.
Đáp án: B
Câu 38 [331810]: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có sự khác biệt về
A, khí thế quyết tâm.
B, phương châm, cách đánh.
C, lực lượng nòng cốt.
D, kết quả của chiến dịch.
Đáp án: B
Câu 39 [331811]: Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng kiến những hoạt động sôi nổi, liên tục của các khuynh hướng cứu nước – phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng cuối cùng đều thất bại. Thực tiễn trên đã chứng tỏ
A, chế độ phong kiến và dân chủ tư sản không có vai trò với lịch sử.
B, độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này.
C, độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân.
D, sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước.
Đáp án: B
Câu 40 [662227]: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A, quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B, xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
C, quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
D, chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
Đáp án: B