Đáp án
1D
2C
3B
4A
5C
6A
7B
8C
9D
10C
11A
12C
13D
14B
15D
16A
17B
18C
19D
20C
21B
22B
23A
24D
25B
26C
27A
28B
29B
30A
31D
32D
33D
34C
35B
36B
37D
38B
39D
40B
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 28
Câu 1 [662357]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã
A, làm thất bại học thuyết Kennơđi.
B, làm thất bại học thuyết Aixenhao.
C, làm thất bại học thuyết Nichxơn.
D, mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc.
Đáp án: D
Câu 2 [331733]: Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước
A, thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá.
B, bại trận và chịu nhiều tổn thất.
C, thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất.
D, thắng trận và có nhiều lợi thế.
Đáp án: C
Câu 3 [331734]: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh
A, không chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
B, chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C, chịu chi phối của quan hệ Mĩ – Nga.
D, Mĩ hoàn thành xâm lược Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 4 [331735]: Năm 1949, “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng thế giới…”. Đây là minh chứng cho nước Mĩ
A, có tiềm lực kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
B, khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C, luôn ổn định và phát triển “thần kì”.
D, đã phục hồi và phát triển nhanh chóng.
Đáp án: A
Câu 5 [662359]: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A, buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B, buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C, giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D, buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 6 [331736]: Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân Việt Nam năm 1920 là
A, giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản.
B, giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản.
C, giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cải cách xã hội.
D, giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất.
Đáp án: A
Câu 7 [331737]: Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào?
A, Việt Nam Quang phục hội.
B, Tân Việt Cách mạng đảng.
C, Việt Nam Cách mạng đảng.
D, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Đáp án: B
Câu 8 [331738]: Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân Việt Nam có sự liên minh công - nông là
A, công nhân Ba Son (8 – 1925).
B, khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930).
C, phong trào 1930 – 1931.
D, phong trào 1936 – 1939.
Đáp án: C
Câu 9 [331739]: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào cho dân tộc Việt Nam?
A, Mặt trận Liên Việt.
B, Mặt trận Liên minh.
C, Mặt trận Đồng minh.
D, Mặt trận Việt Minh.
Đáp án: D
Câu 10 [331740]: Tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong tổng số 84 tiểu đoàn trên toàn Đông Dương) là hành động quân sự của thực dân Pháp trong kế hoạch
A, Bôlae.
B, Rơve.
C, Nava.
D, Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Đáp án: C
Câu 11 [331741]: Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm là ý nghĩa của
A, phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
B, chiến thắng Ấp Bắc (2 – 1961).
C, việc phá “ấp chiến lược” (1961 – 1963).
D, chiến thắng Bình Giã (12 – 1964).
Đáp án: A
Câu 12 [331742]: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam, chiến dịch nào có thời gian ngắn nhất?
A, Huế – Đà Nẵng.
B, Xuân Lộc.
C, Hồ Chí Minh.
D, Tây Nguyên.
Đáp án: C
Câu 13 [331743]: Thành tựu quan trọng trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam là
A, xuất khẩu lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới.
B, đứng đầu thế giới về sản lượng cà phê, cao su.
C, khắc phục triệt để việc thiếu lương thực trong nước.
D, đã thực hiện thành công ba chương trình kinh tế.
Đáp án: D
Câu 14 [331744]: Một trong những kết quả đạt được của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A, Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và tư sản.
B, Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân, binh lính.
C, Thiết lập nền cộng hòa dân chủ của giai cấp vô sản và nông dân.
D, Xóa bỏ nền chuyên chế của Nga hoàng và tư sản phản cách mạng.
Đáp án: B
Câu 15 [331745]: Vấn đề nào dưới đây không được các cường quốc đưa ra bàn luận tại Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam (1945)?
A, Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B, Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
C, Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
D, Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Đáp án: D
Câu 16 [331746]: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu.
B, Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh.
C, Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
D, Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới.
Đáp án: A
Câu 17 [331748]: Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô nhằm
A, đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B, chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh.
C, nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân quản.
D, thiết lập liên minh chính trị – quân sự với Mĩ.
Đáp án: B
Câu 18 [331749]: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) không phải là
A, bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B, bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
C, mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D, xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Đáp án: C
Câu 19 [331750]: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 – 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A, Đề ra phương hướng chiến lược.
B, Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C, Xác định phương pháp đấu tranh.
D, Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Đáp án: D
Câu 20 [331751]: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A, quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C, Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D, Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 21 [331752]: Từ tháng 1 – 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng, vì
A, lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B, không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C, cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D, mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Đáp án: B
Câu 22 [331753]: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A, Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B, Hoàn thành “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”.
C, Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D, Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Đáp án: B
Câu 23 [331754]: Trong thời kì 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A, Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
B, Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chia Việt Nam thành hai miền.
C, Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
D, Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
Đáp án: A
Câu 24 [331755]: Điều kiện quyết định để cả nước Việt Nam cùng đi lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A, Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật chủ chủ nghĩa xã hội.
B, Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước trên cả nước.
C, Xây dựng nền kinh tế - xã hội, tự chủ.
D, Đất nước được độc lập và thống nhất.
Đáp án: D
Câu 25 [331757]: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” Ianta?
A, Hội đồng tương trợ kinh tế – SEV giải thể (1991).
B, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).
C, Liên minh chính trị – quân sự Vácsava giải thể (1991).
D, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1991).
Đáp án: B
Câu 26 [662389]: Những hiệp ước, hiệp định được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX có tác động nào sau đây?
A, Trực tiếp dẫn đến sự giải thể các liên minh quân sự ở châu Âu.
B, Chấm dứt tình trạng chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C, Góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng giữa các cường quốc.
D, Tăng cường đoàn kết giữa hai nước để bảo vệ hòa bình thế giới.
Đáp án: C
Câu 27 [331759]: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo là gì?
A, Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi năm 1945.
B, Đã xác định đúng kẻ thù đấu tranh là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C, Đưa ra khẩu hiệu “đả đảo đế quốc Pháp”, “đả đảo phong kiến”.
D, Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu của Đảng cho sau này.
Đáp án: A
Câu 28 [331760]: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A, giai cấp lãnh đạo.
B, mục tiêu trước mắt.
C, động lực chủ yếu.
D, nhiệm vụ chiến lược.
Đáp án: B
Câu 29 [331761]: Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại bài học kinh nghiệm gì cho lịch sử dân tộc?
A, Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại.
B, Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
C, Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.
D, Tổ chức tổng tuyển cử tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Đáp án: B
Câu 30 [331762]: Từ ngày 6 – 3 – 1946 đến trước ngày 19 – 12 – 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A, giữ vững chủ quyền dân tộc.
B, Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.
C, đảm bảo về an ninh quốc gia.
D, đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
Đáp án: A
Câu 31 [331763]: Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là gì?
A, Dựa vào vũ khí Mĩ và quân đội các nước thân Mĩ.
B, Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy.
C, Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
D, Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ.
Đáp án: D
Câu 32 [331765]: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A, các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B, xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C, chiến lược “Ngăn đe thực tế” của Mĩ, Tây Âu.
D, cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
Đáp án: D
Câu 33 [331766]: Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Mục tiêu đấu tranh.
B, Kết quả đấu tranh.
C, Chống thực dân, tay sai.
D, Đối tượng đấu tranh.
Đáp án: D
Câu 34 [331767]: Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở Việt Nam?
A, Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B, Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C, Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
D, Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
Đáp án: C
Câu 35 [662390]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A, Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
B, Tiến hành cuộc kháng chiến kết hợp với xây dựng chế độ mới.
C, Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” trong kháng chiến.
D, Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
Đáp án: B
Câu 36 [331768]: Từ những thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 – 1975) do Đảng và Chính phủ lãnh đạo đã chứng minh cho luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về tiến hành cuộc cách mạng
A, độc lập tự do và xã hội chủ nghĩa.
B, tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
C, dân tộc dân chủ nhân dân.
D, dân chủ tư sản kiểu mới.
Đáp án: B
Câu 37 [331769]: Căn cứ địa trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam không phải là
A, nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
B, một loại hình hậu phương kháng chiến.
C, trận địa tiến công quân xâm lược.
D, nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Đáp án: D
Câu 38 [331770]: Điểm chung trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam là lực lượng vũ trang giữ vai trò
A, hỗ trợ, xung kích.
B, nòng cốt, quyết định.
C, khởi nghĩa, nổi dậy.
D, án ngữ tiền tiêu.
Đáp án: B
Câu 39 [937003]: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh Cục bộ” (1965 - 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1975) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là về
A, phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện.
B, vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ.
C, quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh.
D, vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Đáp án: D
Câu 40 [210735]: Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?
A, Bước đầu thành lập được các Hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B, Là bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc.
C, Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
D, Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Đáp án: B