Đáp án
1C
2C
3C
4B
5D
6A
7B
8B
9A
10B
11B
12D
13D
14A
15A
16D
17C
18B
19A
20B
21D
22A
23C
24B
25A
26B
27D
28C
29B
30C
31D
32A
33C
34A
35C
36D
37C
38A
39C
40A
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 29
Câu 1 [331813]: Tính đến năm 2003, những quốc gia nào trên thế giới đã phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành chinh phục không gian?
A, Liên Xô, Mĩ, Anh.
B, Liên Xô, Mĩ, Nhật.
C, Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D, Liên Xô, Mĩ.
Đáp án: C
Câu 2 [331814]: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động bởi hoàn cảnh nào dưới đây?
A, Bối cảnh quốc tế vào những năm 60.
B, Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước.
C, Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
D, Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Đáp án: C
Câu 3 [331815]: Hội nghị Ianta (1945) không có sự tham gia của
A, Liên Xô, Mĩ, Anh.
B, Tổng thống Mĩ – Ph. Rudơven.
C, Trung Hoa Dân quốc.
D, Thủ tướng Anh – U. Sớcsin.
Đáp án: C
Câu 4 [331817]: “Tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân” là mục đích thành lập của
A, tờ báo Người cùng khổ.
B, Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C, Hội Những người Việt ở Pháp.
D, tổ chức Tâm tâm xã.
Đáp án: B
Câu 5 [331818]: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, mô hình “nhà nước của dân, do dân, vì dân” lần đầu tiên được lập ra ở hai tỉnh
A, Nghệ An và Đô Lương.
B, Cao Bằng và Nghệ An.
C, Quảng Nam và Hà Tĩnh.
D, Nghệ An và Hà Tĩnh.
Đáp án: D
Câu 6 [331819]: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là nhận định của Hồ Chí Minh về vấn đề thời cơ trong
A, Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B, chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C, cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
D, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
Đáp án: A
Câu 7 [331820]: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A, toàn thể quân nhân.
B, toàn thể nhân dân.
C, liên minh công – nông – binh.
D, công nhân, nông dân, trí thức.
Đáp án: B
Câu 8 [331821]: Với việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Bắc Việt Nam đã
A, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B, căn bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C, chuyển từ tiến công về quân sự sang chiến tranh tâm lí.
D, hoàn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột và cách mạng ruộng đất.
Đáp án: B
Câu 9 [331822]: Khẩu hiệu nổi tiếng nào đã trở thành tinh thần quyết đánh và quyết thắng của quân dân miền Bắc trong hai lần chống chiến tranh phá hoại (1965 – 1968 và 1972 – 1973) của Mĩ?
A, “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
B, “Miền Nam gọi, miền Bắc trả lời”.
C, “Đi không dấu, nấu không khói, nói không tiếng”.
D, “Trận địa là nơi đường xấu, lí tưởng phấn đấu là lúc gian nguy”.
Đáp án: A
Câu 10 [331823]: Trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam, thành tựu nào đã góp phần giải quyết được khó khăn, khủng hoảng của 10 năm trước đó?
A, Xây dựng mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B, Thực hiện thành công ba chương trình kinh tế.
C, Hoàn thành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
D, Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới.
Đáp án: B
Câu 11 [331825]: Quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) không có nội dung
A, chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền.
B, chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương.
C, phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu.
D, phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á.
Đáp án: B
Câu 12 [752802]: Yếu tố nào quyết định đến việc Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A, Các nước công nghiệp mới đạt được nhiều thành tựu sau cải cách.
B, Việt Nam đang gặp nhiều bất lợi trong quan hệ khu vực, quốc tế.
C, Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
D, Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
Đáp án: D
Câu 13 [331827]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do
A, sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
B, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở châu Á và Mĩ Latinh.
C, Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông – Tây giữa Mĩ và Liên Xô.
D, nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.
Đáp án: D
Câu 14 [331828]: Trong những năm 1973 – 1991, nền kinh tế Mĩ bị khủng hoảng và suy thoái kéo dài, một phần do nguyên nhân nào dưới đây?
A, Hậu quả sa lầy trong chiến tranh ở Việt Nam.
B, Sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế Liên Xô.
C, Liên minh khu vực Tây Âu đã ra đời, chi phối.
D, Sự cạnh tranh của “con rồng Trung Hoa”.
Đáp án: A
Câu 15 [331829]: “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, vì đây là văn kiện
A, tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B, xác định đúng hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam.
C, xác định nhiệm vụ chiến lược và sách lược cách mạng.
D, giải quyết sự khủng hoảng về con đường cứu nước.
Đáp án: A
Câu 16 [331830]: Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2 – 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A, Phạm vi, địa bàn giải quyết.
B, Phương hướng chiến lược.
C, Mối liên minh công – nông.
D, Nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
Đáp án: D
Câu 17 [331831]: Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc (từ tháng 9 – 1945 đến trước ngày 6 – 3 – 1946), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương gì?
A, Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với thực dân Pháp.
B, Kiên quyết cầm súng chống Pháp mở rộng xâm lược ở miền Bắc.
C, Nhân nhượng có nguyên tắc với quân Trung Hoa Dân quốc.
D, Mượn tay quân Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
Đáp án: C
Câu 18 [331832]: Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ, quân dân miền Nam đã thực hiện nhiệm vụ chủ yếu nào dưới đây?
A, Chống thủ đoạn “tìm diệt” của Mĩ.
B, Chống và phá “ấp chiến lược”.
C, Ngăn cản đối phương “tràn ngập lãnh thổ”.
D, Đối phó chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
Đáp án: B
Câu 19 [331833]: Trong thời kì 1954 – 1975, cách mạng miền Nam Việt Nam đã đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này
A, từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B, góp phần bảo vệ miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương.
C, từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ trên thế giới.
D, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A
Câu 20 [331834]: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam đã sử dụng phương châm đấu tranh chủ yếu nào?
A, Kết hợp giữa tiến công với nổi dậy của quần chúng.
B, Kết hợp đấu tranh chính trị – quân sự – ngoại giao.
C, Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D, Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Đáp án: B
Câu 21 [331835]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1975?
A, Nhân dân có khí thế quyết tâm xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
B, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước.
C, Mĩ lôi kéo các nước trong tổ chức ASEAN bao vây, cô lập từ nhiều phía.
D, Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang hòa hoãn, chấm dứt việc đối đầu.
Đáp án: D
Câu 22 [331837]: Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu cho việc giải quyết hòa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A, Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (10 – 1991).
B, Việt Nam, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ (1991).
C, Việt Nam – Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
D, Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999).
Đáp án: A
Câu 23 [331838]: Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) ở Tây Âu là gì?
A, Từng bước chiếm lĩnh thị trường ở các nước Tây Âu.
B, Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
C, Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
D, Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
Đáp án: C
Câu 24 [331839]: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920), điều này chứng tỏ
A, Nguyễn Ái Quốc chính thức được tiếp cận chủ nghĩa Mác – Lênin.
B, Nguyễn Ái Quốc là lãnh đạo chủ chốt trong phong trào công nhân Pháp.
C, Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc.
D, Nguyễn Ái Quốc đã kết nối cách mạng Pháp với cách mạng Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 25 [331840]: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A, Là cuộc cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc điển hình trên thế giới.
B, Là cuộc cách mạng vô sản kiểu mới đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C, Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ điển hình trên thế giới.
D, Có sự tham gia của quần chúng bị áp bức trên phạm vi cả nước.
Đáp án: A
Câu 26 [331842]: Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 – 1945 đến 12 – 1946) đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A, Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
B, Hòa hiếu với các nước, nhún nhường phải có nguyên tắc.
C, Đảm bảo Đảng Cộng sản nắm quyền.
D, Đảm bảo về toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Đáp án: B
Câu 27 [331843]: Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là gì?
A, Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B, Huy động tiềm lực của quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ.
C, Thực hiện thủ đoạn ngoại giao, gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D, Chiếm đất, giành dân để cách li nhân dân với lực lượng giải phóng.
Đáp án: D
Câu 28 [662394]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
A, Tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng dân chủ trên thế giới.
B, Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
C, Dự báo đúng nguy cơ để xây dựng chiến lược bảo vệ đất nước từ sớm, từ xa.
D, Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
Đáp án: C
Câu 29 [662395]: Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận (tháng 6 - 1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A, Muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể dựa vào giai cấp vô sản thế giới.
B, Độc lập dân tộc chỉ có thể giành được bằng sức mình là chính.
C, Muốn giải phóng dân tộc phải được sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
D, Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
Đáp án: B
Câu 30 [331844]: Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều
A, trông chờ vào giúp đỡ của các nước phương Đông.
B, là biểu hiện cho một xu hướng cứu nước mới.
C, là biểu hiện cho một khuynh hướng chính trị mới.
D, do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng.
Đáp án: C
Câu 31 [331845]: Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A, Sự chia rẽ của chủ nghĩa thực dân đối với các nước trong khu vực.
B, Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
C, Phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế của các nước ở khu vực.
D, Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau hơn.
Đáp án: D
Câu 32 [331846]: Tham gia vào việc chống chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo có đóng góp nào dưới đây?
A, Xác định nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc.
B, Thành lập các mặt trận thống nhất chống thế lực phát xít.
C, Tích cực chuẩn bị lực lượng vũ trang chống phát xít.
D, Tích cực chuẩn bị lực lượng chính trị chống phát xít.
Đáp án: A
Câu 33 [20278]: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975) được Đảng và nhân dân Việt Nam vận dụng trong công cuộc xây dựng kinh tế hiện nay?
A, Phát huy tinh thần đóng góp của mỗi người dân.
B, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C, Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chủ động, sáng tạo.
D, Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C
Câu 34 [331848]: So với Hội nghị lần thứ 15 (1 – 1959), Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) của Đảng Lao động Việt Nam có điểm gì khác biệt?
A, Kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
B, Khẳng định tiếp tục sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực.
C, Đấu tranh chính trị kết hợp với nghĩa vũ trang để giành chính quyền.
D, Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với chính quyền Sài Gòn.
Đáp án: A
Câu 35 [331849]: Khó khăn chung của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A, Đế quốc Mĩ can thiệp, dính líu và muốn quốc tế hóa chiến tranh.
B, Địa bàn tác chiến đều ở miền núi, không có lợi thế cho Việt Nam.
C, Xa căn cứ hậu cần kháng chiến nên công tác chuẩn bị phức tạp.
D, Phong trào cách mạng trên thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.
Đáp án: C
Câu 36 [331850]: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) để vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A, xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu.
B, tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C, kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Đáp án: D
Câu 37 [331851]: Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. Điều này do
A, đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
B, chưa xác định được các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
C, chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội ở Đông Dương.
D, chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 38 [331852]: Từ quá trình tiến hành và thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm hàng đầu là
A, huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh tổng hợp.
B, xây dựng lực lượng quân đội với nòng cốt ba thứ quân.
C, giữ gìn sức mạnh truyền thống của toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng chiến tranh nhân dân.
Đáp án: A
Câu 39 [210736]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A, Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
B, Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
C, Kinh tế thuộc địa phải phục vụ đối đa cho kinh tế chính quốc.
D, Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
Đáp án: C
Câu 40 [210737]: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy
A, quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công nông.
B, mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ.
C, các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
D, mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
Đáp án: A