Đáp án
1A
2C
3D
4C
5B
6C
7A
8D
9B
10D
11C
12C
13D
14C
15B
16A
17D
18B
19B
20C
21C
22C
23B
24C
25A
26A
27B
28B
29B
30C
31D
32B
33A
34D
35A
36C
37C
38D
39A
40C
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 30
Câu 1 [662565]: Một trong những làm mưu của Mĩ trong thời kì 1954 - 1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A, thuộc địa kiểu mới.
B, căn cứ quân sự duy nhất.
C, thị trường xuất khẩu duy nhất.
D, đồng minh duy nhất.
Đáp án: A
Câu 2 [339843]: Trong giai đoạn 1973 – 1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản là
A, phát triển xen kẽ suy thoái.
B, phát triển mạnh mẽ.
C, khủng hoảng và suy thoái.
D, phục hồi và phát triển.
Đáp án: C
Câu 3 [662574]: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) có nội dung nào sau đây?
A, Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
B, Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C, Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
D, Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Đáp án: D
Câu 4 [339846]: Theo Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, động lực của cách mạng được xác định là gì?
A, Tiểu tư sản và trí thức.
B, Công nhân và nhân dân.
C, Công nhân và nông dân.
D, Liên minh công – nông – binh.
Đáp án: C
Câu 5 [339847]: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại
A, bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B, hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C, hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp.
D, kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp.
Đáp án: B
Câu 6 [339848]: Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động được tính từ khi nào?
A, Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945).
B, Khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi, 3 – 1945).
C, Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ban hành (12 – 3 – 1945).
D, Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Kì, Trung Kì để giải quyết nạn đói (3 – 1945).
Đáp án: C
Câu 7 [339849]: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của đường lối đổi mới (từ năm 1986) là đổi mới về
A, kinh tế.
B, chính trị, văn hóa.
C, giáo dục.
D, quản lí hành chính.
Đáp án: A
Câu 8 [339851]: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B, phát triển công nghiệp nặng.
C, nghiên cứu và chế tạo được bom nguyên tử.
D, khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Đáp án: D
Câu 9 [339852]: Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A, Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B, kí kết Hiệp ước Bali (2 – 1976).
C, ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (4 – 1975).
D, vấn đề Campuchia được giải quyết (10 – 1991).
Đáp án: B
Câu 10 [339853]: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của cá nhân, tổ chức nào dưới đây?
A, Nguyễn Ái Quốc.
B, Đông Dương Cộng sản đảng.
C, Lê Hồng Sơn.
D, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Đáp án: D
Câu 11 [339854]: Theo Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” do Đảng Cộng sản Đông Dương ban hành (12 – 3 – 1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là
A, đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay sai.
B, Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim.
C, phát xít Nhật.
D, chủ nghĩa phát xít.
Đáp án: C
Câu 12 [339855]: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A, Liên Xô phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B, Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C, Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
D, Liên quân Mĩ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức.
Đáp án: C
Câu 13 [339857]: Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế – tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 – 1991?
A, Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
B, Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự “hai cực” Ianta và Chiến tranh lạnh.
C, Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo nền kinh tế các nước Tây Âu.
D, Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973.
Đáp án: D
Câu 14 [20266]: Nội dung nào dưới đây là sự lí giải chính xác và bao trùm về nhận định: “Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược”?
A, Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các đang phát triển.
B, Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn.
C, Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D, Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Đáp án: C
Câu 15 [339859]: Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì?
A, Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
B, Cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ.
C, Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
D, Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
Đáp án: B
Câu 16 [339860]: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có sự khác biệt về
A, khẩu hiệu đấu tranh.
B, nhiệm vụ chiến lược.
C, giai cấp lãnh đạo.
D, động lực chủ yếu.
Đáp án: A
Câu 17 [339861]: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn?
A, Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B, Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C, Nhân dân Môdămbích, Ănggôla lật đổ sự thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D, Nam Phi ban hành Hiến pháp (1993) xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Đáp án: D
Câu 18 [339862]: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau năm 1945 là gì?
A, Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN.
B, Lần lượt các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
C, Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
D, Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao.
Đáp án: B
Câu 19 [339863]: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A, Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
B, Tiềm lực kinh tế – tài chính hùng hậu.
C, Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
D, Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Đáp án: B
Câu 20 [339864]: Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang tự giác?
A, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (6 – 1925).
B, Phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo.
C, Phong trào của công nhân Ba Son (8 – 1925).
D, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 – 1930).
Đáp án: C
Câu 21 [339865]: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A, Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B, Hình thành khối liên minh công - nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
C, Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng, cứu nước.
D, Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Đáp án: C
Câu 22 [339866]: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A, Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B, Đây là cuộc cách mạng bằng bạo lực.
C, Là cuộc cách mạng vô sản điển hình.
D, Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Đáp án: C
Câu 23 [339867]: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là gì?
A, Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế bị động.
B, Tiêu diệt sinh lực quân Pháp.
C, Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta.
D, Buộc Pháp phải đàm phán.
Đáp án: B
Câu 24 [339868]: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A, Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B, Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
C, Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân chủ cơ bản của Việt Nam.
D, Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Đáp án: C
Câu 25 [339869]: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều có điểm chung là
A, huy động cao nhất về nhân tài, vật lực.
B, lựa chọn địa bàn mở chiến dịch.
C, nghệ thuật bao vây, khoét sâu đánh lấn.
D, chia cắt sự tiếp tế của đối phương.
Đáp án: A
Câu 26 [339870]: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước Việt Nam đã hoàn thành?
A, Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975).
B, Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
C, Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
D, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam (1976).
Đáp án: A
Câu 27 [339871]: Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A, Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B, Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
C, Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
D, Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Đáp án: B
Câu 28 [339872]: So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt là đóng vai trò
A, mở đầu, xung kích.
B, quyết định thắng lợi.
C, hỗ trợ, xung kích.
D, nòng cốt, chi phối.
Đáp án: B
Câu 29 [339873]: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp của
A, đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B, lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C, chiến tranh chính quy và du kích.
D, lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Đáp án: B
Câu 30 [339874]: Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn, thử thách của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A, Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
B, Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của nhân dân lao động.
C, Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
D, Giành chính quyền đã khó nhưng giữ vững chính quyền còn khó hơn.
Đáp án: C
Câu 31 [339875]: Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía Bắc vĩ tuyến 16 trong giai đoạn từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?
A, Giữ thế phòng ngự chủ động tích cực.
B, Giam chân quân Pháp trong các đô thị.
C, Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp.
D, Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não.
Giam chân địch trong các đô thị là một trong những nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị. Nhưng cao hơn cả của việc đó là để bảo về cơ quan đầu não của đang lên căn cứ Việt Bắc an toàn.
Câu 32 [339876]: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 – 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) là minh chứng cho
A, sự thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
B, Mĩ đã chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
C, Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
D, nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 33 [339878]: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Ý thức về vấn đề dân tộc giải phóng và thực lực chuẩn bị.
B, Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C, Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D, Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Đáp án: A
Câu 34 [339879]: Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) vì lí do nào dưới đây?
A, Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
B, Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội.
C, Liên minh công – nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
D, Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc.
Đáp án: D
Câu 35 [339880]: Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thứ 8 (5 – 1941) so với Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước.
B, thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C, hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D, xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực.
Đáp án: A
Câu 36 [339881]: Đâu không phải yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A, Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B, Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C, Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam.
D, Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20.
Đáp án: C
Câu 37 [339882]: Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
B, coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh.
C, coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.
D, chú trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
Đáp án: C
Câu 38 [210738]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975?
A, Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
B, Lập tức quyết định tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
C, Nhanh chóng mở cuộc tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D, Nhận định chính xác thời cơ chiến lược và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
Đáp án: D
Câu 39 [210739]: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A, Thực hiện đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B, Kết hợp nhiệm vụ kiến quốc và bảo vệ chế độ cộng hòa.
C, Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
D, Đấu tranh trên ba mặt trận là quân sự, chính trị, ngoại giao.
Đáp án: A
Câu 40 [210740]: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây?
A, Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
B, Yêu cầu phải hợp nhất các Hội Cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.
C, Để phát huy sức mạnh của nhân dân ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung.
D, Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước.
Đáp án: C