Đáp án
1B
2A
3A
4D
5B
6D
7A
8C
9B
10D
11B
12B
13D
14C
15C
16D
17C
18C
19A
20B
21C
22A
23B
24D
25A
26D
27C
28C
29C
30A
31B
32A
33C
34A
35B
36D
37C
38C
39D
40B
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 31
Câu 1 [315539]: Trong 5 năm đầu (1986 - 1990) của công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt được một trong những thành tựu nào sau đây?
A, Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
B, Kiềm chế một bước đà lạm phát.
C, Hoàn thành hiện đại hóa đất nước.
D, Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
Đáp án: B
Câu 2 [315541]: Trong cuộc khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 - 1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì thực hiện khẩu hiệu nào sau đây?
A, “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B, “Tăng gia sản xuất”.
C, “Không một tấc đất bỏ hoang”.
D, “Người cày có ruộng”.
Đáp án: A
Câu 3 [315543]: Theo Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A, Pháp.
B, Anh.
C, Liên Xô.
D, Mĩ.
Đáp án: A
Câu 4 [339372]: Một trong những tờ báo tiến bộ của tiểu tư sản, trí thức xuất bản trong phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925) ở Việt Nam là
A, Tiếng dân.
B, Tia lửa.
C, Nhành lúa.
D, Người nhà quê.
Báo Tiếng chuông rè của nhà yêu nước Nguyễn An Ninh gây được tiếng vang trong dư luận, chủ bút bị Pháp bắt, đày ra Côn Ðảo và hy sinh ở đảo. Tờ L'Annam của Luật sư Phan Văn Trường sớm chịu chung số phận. Nhà cách mạng Nguyễn Khánh Toàn cho ra báo Nhà quê (viết bằng tiếng Pháp), chỉ phát hành được một số thì báo bị tịch thu, chủ bút bị trục xuất về nguyên quán ở Trung Kỳ.
Báo Tiếng Dân năm 1927 mới ra đời các em nhé!!!
Báo Tiếng Dân năm 1927 mới ra đời các em nhé!!!
Câu 5 [339373]: Trong thời đại đế quốc chủ nghĩa (từ 30 năm cuối thế kỉ XIX), mâu thuẫn nào mới xuất hiện và kéo dài trong suốt thế kỉ XX?
A, Chủ nghĩa đế quốc với nông dân thuộc địa.
B, Nhân dân thuộc địa với đế quốc xâm lược.
C, Tư sản công nghiệp và vô sản ở chính quốc.
D, Nhân dân thuộc địa với tư sản chính quốc.
Đáp án: B
Câu 6 [339374]: Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh
A, những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B, tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C, lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D, Pháp tiến hành khủng bố mạnh những người yêu nước.
Đáp án: D
Câu 7 [339375]: Trong thời kì 1945 – 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A, Việt Bắc thu - đông (1947).
B, Biên giới thu - đông (1950).
C, Đông - Xuân (1953 - 1954).
D, Điện Biên Phủ (1954).
Đáp án: A
Câu 8 [339376]: Các thế lực ngoại xâm và nội phản ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) đều có chung âm mưu và hành động
A, bảo vệ Chính phủ Trần Trọng Kim.
B, giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược.
C, chống phá chính quyền cách mạng.
D, mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược.
Đáp án: C
Câu 9 [339378]: Trật tự thế giới hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai không liên quan đến vị thế của quốc gia nào sau đây?
A, Liên Xô.
B, Nga và Mĩ.
C, Mĩ.
D, Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: B
Câu 10 [339379]: “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến…” (SGK Lịch sử 12). Điều kiện khách quan thuận lợi trong đoạn trích trên không nên hiểu là
A, thời cơ thuận lợi chính thức xuất hiện trên cả nước.
B, thiên thời và địa lợi cho giành chính quyền đã đến.
C, kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam đã gục ngã.
D, những thuận lợi đều không xen kẽ với nguy cơ.
Đáp án: D
Câu 11 [339380]: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả tất yếu của
A, sự ra đời từ các công ty xuyên quốc gia.
B, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C, sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
D, quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Đáp án: B
Câu 12 [339381]: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) ở Việt Nam?
A, Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B, Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C, Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
D, Quyết định Quốc kì (cờ đỏ sao vàng), Quốc ca (bài Tiến quân ca).
Đáp án: B
Câu 13 [339384]: Hạn chế lớn nhất về hoạt động của tư sản Việt Nam trong thời gian Pháp khai thác thuộc địa lần thứ hai là
A, khẩu hiệu đấu tranh không phù hợp.
B, chưa lôi kéo được nhân dân tham gia.
C, không coi trọng công tác tập hợp lực lượng.
D, khi đấu tranh còn thiếu kiên định lập trường.
Đáp án: D
Câu 14 [339385]: Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, đưa tới xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
B, kết thúc những xung đột trên thế giới.
C, đã giải trừ được chủ nghĩa thực dân.
D, ảnh hưởng đến xu thế toàn cầu hóa.
Đáp án: C
Câu 15 [339386]: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) ở Việt Nam thất bại?
A, Nhân dân không ủng hộ hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
B, Tư bản Pháp mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
C, Giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản còn non yếu.
D, Tư tưởng Mác - Lênin chưa du nhập vào Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 16 [339387]: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đẩy mạnh việc tăng thuế ở Việt Nam cốt là để
A, phục vụ chính sách tổng động viên trong dân.
B, thi hành những chính sách kinh tế có chỉ huy.
C, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tại Đông Dương.
D, tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Đáp án: D
Câu 17 [339389]: Thành tựu quan trọng hàng đầu của nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A, Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B, Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất.
C, Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D, Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng nhà du hành chinh phục không gian.
Đáp án: C
Câu 18 [315544]: Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A, Tái thiết lập Liên bang Đông Dương.
B, Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
C, Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D, Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 19 [315545]: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?
A, Sách lược vắn tắt.
B, Luận cương chính trị.
C, Đề cương văn hóa Việt Nam.
D, Báo cáo chính trị.
Đáp án: A
Câu 20 [339390]: Nội dung nào sau đây không nằm trong đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 - 1986)?
A, Coi trọng mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
B, Bổ sung các thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
C, Xóa bỏ cơ chế quản lý theo kiểu tập trung quan liêu bao cấp.
D, Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
Đáp án: B
Câu 21 [339391]: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở Việt Nam là gì?
A, Đã làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B, Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C, Mở ra bước chuyển biến có ý nghĩa chiến lược cho cách mạng miền Nam.
D, Dẫn tới việc ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 22 [339392]: Trong 30 năm đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến to lớn và sâu sắc đều do
A, những tác động từ các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B, nước Pháp hoàn thành việc xâm lược và bình định toàn Việt Nam.
C, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột tư bản và phong kiến.
D, tư bản Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai có quy mô lớn.
Đáp án: A
Câu 23 [339393]: Khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế trong phong trào cách mạng ở Việt Nam vào năm 1930, vì
A, đáp ứng được mọi nguyện vọng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
B, là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
C, khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời nên phải nhường chỗ.
D, giải quyết trực tiếp mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội ở thuộc địa.
Đáp án: B
Câu 24 [339394]: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là gì?
A, Tổ chức việc bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
B, Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư chế độ cũ.
C, Quyết tâm kháng chiến chống đế quốc Pháp xâm lược và trừng trị nội phản.
D, Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới.
Đáp án: D
Câu 25 [339395]: Nội dung nào sau đây không phải là sai lầm của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong thực hiện cải cách ruộng đất (1954 – 1957)?
A, Đưa nông dân lên địa vị người làm chủ vùng nông thôn.
B, Đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả địa chủ kháng chiến.
C, Quy nhầm một số nông dân, cán bộ và đảng viên thành địa chủ.
D, Đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng.
Đáp án: A
Câu 26 [339396]: Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) qua chủ trương
A, sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
B, xác định động lực cách mạng là công nông.
C, thành lập một chính phủ công - nông - binh.
D, tập hợp lực lượng cả dân tộc chống đế quốc.
Đáp án: D
Câu 27 [339397]: Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam (1885 - 1930) là gì?
A, Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của tư bản Pháp ở Việt Nam.
B, Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến trước yêu cầu của lịch sử.
C, Truyền thống yêu nước và đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
D, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời nên đã kịp thời lãnh đạo đấu tranh.
Đáp án: C
Câu 28 [339398]: Hai cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) và lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A, Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu.
B, Dùng nguồn vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu.
C, Tập trung vào nông nghiệp và khai thác mỏ.
D, Tập trung phát triển ngành công nghiệp nặng.
Đáp án: C
Câu 29 [339399]: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng.
B, Mục tiêu và kết quả đấu tranh cuối cùng.
C, Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D, Tính chất của phong trào là chính nghĩa.
Đáp án: C
Câu 30 [339400]: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là
A, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
B, đề cao hơn nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, phong kiến.
C, thành lập một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
D, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Đáp án: A
Câu 31 [339401]: Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương, vì
A, Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương để chia sẻ hệ thống thuộc địa.
B, bản chất của Nhật - Pháp đều là đế quốc, không thể chung nhau một xứ thuộc địa.
C, lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
D, muốn giải quyết trước hiểm họa về Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản.
Đáp án: B
Câu 32 [339402]: Sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) đã ảnh hưởng to lớn đến cách mạng Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A, Tạo thuận lợi cho Việt Nam mở chiến dịch chủ động tiến công.
B, Thực dân Pháp buộc phải đề ra, thực hiện ngay Kế hoạch Rơve.
C, Làm thất bại từng bước âm mưu bao vây Việt Bắc của quân Pháp.
D, Mĩ phải can thiệp, dính líu sâu hơn ở cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 33 [339403]: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), vì đã
A, dẫn tới sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên toàn thế giới.
B, làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava của tư bản Pháp có Mĩ giúp đỡ.
C, tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
D, làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 34 [339404]: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của nhân dân Việt Nam được phản ánh trên mặt trận
A, quân sự.
B, kinh tế.
C, chính trị .
D, ngoại giao.
Đáp án: A
Câu 35 [339405]: Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện từ khi thành lập đến năm 2000 là gì?
A, Là trung gian hòa giải mọi tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc.
B, Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
C, Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
D, Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới.
Đáp án: B
Câu 36 [877795]: Trong đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (tiến hành từ năm 1986), nội dung nào là chủ trương và nhiệm vụ chiến lược được Đảng hết sức coi trọng?
A, Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, phát huy khối đoàn kết toàn dân vững mạnh.
B, Xây dựng thành công nền kinh tế tự chủ có sự quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước.
C, Thực hiện ba chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm- hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
D, Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: D
Câu 37 [339407]: Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A, Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B, Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C, Luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
D, Có sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C
Câu 38 [339408]: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1975) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A, Sử dụng phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện.
B, Đề cao vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ.
C, Điều chỉnh vai trò của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D, Mở rộng về quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh.
Đáp án: C
Câu 39 [339409]: Thực tiễn 30 năm Đảng lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng và giải phóng (1945 - 1975) cho thấy, thắng lợi của đấu tranh ngoại giao
A, phản ánh tính chất hai mặt của đấu tranh chính trị và quân sự.
B, luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp của các cường quốc.
C, không thể làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
D, có những tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
Đáp án: D
Câu 40 [339410]: Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi giải quyết mối quan hệ với thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của Việt Nam ngày nay?
A, Cứng rắn về sách lược và mềm dẻo về nguyên tắc.
B, Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C, Mềm dẻo về nguyên tắc và luôn hòa hiếu lân bang.
D, Luôn cứng rắn cả trong nguyên tắc và sách lược.
Đáp án: B