Đáp án
1C
2A
3A
4B
5A
6D
7B
8C
9B
10C
11B
12C
13A
14B
15A
16C
17C
18C
19A
20D
21C
22B
23C
24C
25C
26C
27A
28A
29C
30B
31C
32B
33B
34A
35C
36B
37B
38D
39D
40B
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 32
Câu 1 [315552]: Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A, Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B, Phong trào dân tộc dân chủ 1925 - 1930.
C, Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D, Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
Đáp án: C
Câu 2 [315568]: Theo Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho lực lượng quân đội nào?
A, Trung Hoa Dân quốc.
B, Tây Ban Nha.
C, Anh.
D, Mĩ.
Đáp án: A
Câu 3 [339412]: Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925) không có lực lượng nào sau đây?
A, Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B, Tư sản dân tộc, tiểu tư sản trí thức.
C, Bộ phận trung và tiểu địa chủ.
D, Học sinh, sinh viên và tiểu tư sản.
Đáp án: A
Câu 4 [339413]: Một biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
A, Tạm thời gác lại nhiệm vụ dân tộc để chống các giai cấp bóc lột.
B, Chống lại kẻ thù chủ nghĩa phát xít và bọn phản động thuộc địa.
C, Chống lại đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa, tay sai Pháp.
D, Điều chỉnh lại hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: B
Câu 5 [339414]: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A, Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B, Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C, Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D, Nền kinh tế bước đầu đã có tích lũy nội bộ.
Đáp án: A
Câu 6 [315570]: Trong sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
A, Tập trung cải tạo công thương nghiệp.
B, Xóa bỏ sự tồn tại của kinh tế tư nhân.
C, Phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
D, Mở rộng kinh tế đối ngoại.
Đáp án: D
Câu 7 [315571]: Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A, Đông Dương hóa chiến tranh.
B, Chiến tranh đặc biệt.
C, Ngăn đe thực tế.
D, Việt Nam hóa chiến tranh.
Đáp án: B
Câu 8 [339416]: Những hoạt động trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1920) tuy có ý nghĩa to lớn, nhưng chưa
A, hình thành chủ nghĩa yêu nước chân chính đối với Nguyễn Ái Quốc.
B, mở đường giải quyết khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C, xác lập được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng vô sản.
D, đặt cơ sở cho việc lựa chọn con đường cứu nước mới vào năm 1920.
Giai đoạn từ 1911 đến 1920, Nguyễn Ái Quốc mới tìm được hướng cứu nước cho dân tộc, chưa thành con đường nên C là không đúng.
Câu 9 [339417]: Nội dung chính về con đường cứu nước mới của dân tộc Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc hoạch định hoàn chỉnh trong tài liệu lịch sử nào sau đây?
A, Tác phẩm Đường kách mệnh (xuất bản 1927).
B, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
C, Luận cương chính trị của Đảng (tháng 10 - 1930).
D, Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
Đáp án: B
Câu 10 [339418]: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở Việt Nam là gì?
A, Cách li nhân dân với lực lượng quân giải phóng.
B, Đàn áp người yêu nước và các tăng ni, phật tử.
C, thực hiện “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D, Thực hiện dồn dân để lập các “ấp chiến lược”.
Đáp án: C
Câu 11 [339419]: Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A, Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
B, Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
C, Hòa bình thế giới đang được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực vẫn chưa ổn định.
D, Các quốc gia cùng nhau điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Đáp án: B
Câu 12 [339420]: Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI là gì?
A, Tận dụng cơ hội chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
B, Những bành trướng của Trung Quốc trên Biển Đông.
C, Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 nhằm vào nước Mĩ.
D, Xu hướng quốc tế hóa ngày càng diễn ra nhanh, mạnh.
Đáp án: C
Câu 13 [339421]: Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản Việt Nam phát động?
A, Để tang Phan Châu Trinh và đòi thả Phan Bội Châu.
B, Chống Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì.
C, Phát động nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
D, Hô hào nhân dân chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn.
Đáp án: A
Câu 14 [339422]: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì lí do nào sau đây?
A, Trình độ kinh tế của khối nước châu Âu đang phát triển mạnh.
B, Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C, Bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D, Muốn xây dựng một mô hình nhà nước có bản sắc châu Âu.
Đáp án: B
Câu 15 [339423]: Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A, Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
B, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước.
C, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.
D, Lào - Việt cùng mở chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào.
Đáp án: A
Câu 16 [339424]: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một
A, cuộc kháng chiến giải trừ phát xít.
B, cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C, cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D, cách mạng dân tộc dân chủ và xã hội.
Đáp án: C
Câu 17 [339425]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng sự chuyển biến ở Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914)?
A, Quan hệ kinh tế và xã hội đều chuyển biến có tính chất hai mặt.
B, Trong xã hội được bổ sung thêm những lực lượng yêu nước mới.
C, Bóc lột phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lột tư bản chủ nghĩa.
D, Nảy sinh xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Đáp án: C
Câu 18 [339426]: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 - 1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân?
A, Mặt trận Liên Việt.
B, Mặt trận Liên minh.
C, Mặt trận Việt Minh.
D, Tổ chức Cứu quốc.
Đáp án: C
Câu 19 [339427]: Thắng lợi nào sau đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng (1954 - 1960)?
A, Đồng khởi.
B, Ấp Bắc.
C, Bình Giã.
D, Vạn Tường.
Đáp án: A
Câu 20 [339428]: Sự sụp đổ của chế độ Apácthai ở Nam Phi (1993) là minh chứng rõ ràng về
A, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị tan rã.
B, cuộc đấu tranh vì loài người tiến bộ đã hoàn thành ở châu Phi.
C, chủ nghĩa thực dân kiểu mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
D, một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ.
Đáp án: D
Câu 21 [339429]: Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương, vì
A, Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương để chia sẻ hệ thống thuộc địa.
B, lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C, mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp về quyền lợi ở Đông Dương đã lên đến đỉnh điểm.
D, muốn giải quyết trước hiểm họa về Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản.
Đáp án: C
Câu 22 [339430]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A, Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
B, Đảng vẫn lãnh đạo và tiếp tục nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai.
C, Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc.
D, Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 23 [339431]: Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là
A, đã có tinh thần đoàn kết.
B, có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
C, vẫn còn lẻ tẻ và tự phát.
D, chỉ đấu tranh vì mục đích chính trị.
Đáp án: C
Câu 24 [339432]: Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ 6 nước thành viên lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào sau đây?
A, Những tác động to lớn của cuộc Chiến tranh lạnh.
B, Sự đối đầu giữa ASEAN với ba nước Đông Dương.
C, Những khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước.
D, Thời gian giành được độc lập của các nước khác biệt.
Đáp án: C
Câu 25 [339433]: Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) của Việt Nam là gì?
A, Hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
B, Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
C, Luôn nhạy cảm với thời cuộc, dễ tiếp thu và tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ.
D, Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.
Đáp án: C
Câu 26 [339434]: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, vấn đề đổi mới đất nước ở Việt Nam đã được đặt ra và ngày càng trở thành là vấn đề “sống còn”, vì lí do cơ bản nào sau đây?
A, Phù hợp với xu thế chung của thời đại.
B, Liên Xô và Đông Âu không còn viện trợ.
C, Đất nước khủng hoảng toàn diện, kéo dài, nhất là kinh tế.
D, Ảnh hưởng lớn từ cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc.
Đáp án: C
Câu 27 [339435]: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn với Cách mạng tháng Mười Nga (1917), cách mạng Trung Quốc (1946 - 1949) và cách mạng Cuba (1952 - 1959) về
A, hình thái của cuộc cách mạng.
B, khuynh hướng của cách mạng.
C, phương pháp sử dụng bạo lực.
D, tính chất và kết quả cuối cùng.
Đáp án: A
Câu 28 [339437]: Một nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A, Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B, Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
C, Nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô với các trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
D, Nhằm đối phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì.
Đáp án: A
Câu 29 [339438]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A, Nhiệm vụ hàng đầu của cuộc cách mạng là chống lại đế quốc.
B, Giương cao hai ngọn cờ chống đế quốc và chống phong kiến.
C, Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực của kẻ thù.
D, Diễn ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Đáp án: C
Câu 30 [339439]: Ở Việt Nam, bối cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm khác biệt nào so với phong trào 1936 - 1939?
A, Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
B, Chính quyền ở thuộc địa tăng cường khủng bố.
C, Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
D, Quần chúng nhân dân hăng hái cùng đấu tranh.
Đáp án: B
Câu 31 [339441]: Ở Việt Nam, trong thời kì 1939 - 1945, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập có điểm tương đồng nào sau đây?
A, Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo và điều phối.
B, Cơ sở của mặt trận đều là các Hội Cứu quốc.
C, Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
D, Là mặt trận chung của ba nước Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 32 [339442]: Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A, Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
B, Phương hướng đi lên của cuộc cách mạng là xã hội cộng sản.
C, Xác định động lực tham gia làm cách mạng tư sản dân quyền.
D, Quan điểm về giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng.
Đáp án: B
Câu 33 [339443]: Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?
A, Phải xây dựng ngay lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại.
B, Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công - nông.
C, Phải thành lập ngay một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh.
D, Xây dựng một mặt trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu.
Đáp án: B
Câu 34 [339444]: Một điểm tương đồng của cách mạng hai nước Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A, Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B, Giành lại tự do, xây dựng xã hội dân chủ.
C, Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
D, Cùng tuyên bố độc lập vào năm 1945.
Đáp án: A
Câu 35 [339445]: Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A, Quốc hội ban hành Luật Đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
B, Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.
C, Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc.
D, Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.
Đáp án: C
Câu 36 [339446]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A, Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
B, Kết hợp cả đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C, Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa toàn dân.
D, Dùng khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
Đáp án: B
Câu 37 [339447]: Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A, Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.
B, Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
C, Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.
D, Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
Đáp án: B
Câu 38 [339448]: Ở Việt Nam, các chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và Điện Biên Phủ (1954) có điểm khác biệt lớn về
A, sự huy động cao nhất.
B, mục tiêu và khí thế quyết tâm.
C, hợp đồng binh chủng.
D, đối tượng và địa bàn tác chiến.
Đáp án: D
Câu 39 [339449]: Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng và giải phóng ở Việt Nam (1945 - 1975)?
A, Đấu tranh ngoại giao đều phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
B, Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị cùng quân sự.
C, Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng ở trên chiến trường.
D, Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự, chính trị.
Đáp án: D
Câu 40 [339450]: Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1954 - 1975) là gì?
A, Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
B, Góp phần vào chuẩn bị, hoàn thiện về đường lối chiến tranh nhân dân.
C, Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D, Lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
Đáp án: B