Đáp án
1C
2D
3A
4C
5C
6B
7B
8C
9D
10C
11B
12A
13C
14C
15C
16C
17B
18B
19A
20D
21C
22A
23D
24C
25B
26D
27D
28B
29A
30C
31C
32D
33D
34C
35B
36B
37B
38A
39C
40C
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 33
Câu 1 [315580]: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A, Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
B, Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
C, Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
D, Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
Đáp án: C
Câu 2 [661678]: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A, làm thất bại chiến tranh tổng lực.
B, làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C, làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
D, cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Đáp án: D
Câu 3 [661681]: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã
A, gửi yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B, tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
C, lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.
D, khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Đáp án: A
Câu 4 [661682]: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A, Hội Phục Việt.
B, Việt Nam Quốc dân đảng.
C, Đông Dương Cộng sản đảng.
D, Đảng Dân chủ Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 5 [339452]: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới, vì đã
A, mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B, thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn.
C, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D, tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Đáp án: C
Câu 6 [339453]: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
B, phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
C, bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
D, bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.
Đáp án: B
Câu 7 [339454]: “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của Việt Nam khi mở
A, các chiến dịch chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
D, cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
Đáp án: B
Câu 8 [339456]: Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản Việt Nam phát động?
A, Đấu tranh vì quyền tự do dân chủ, quyền lợi về kinh tế.
B, Hô hào nhân dân chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn.
C, Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh.
D, Phát động nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
Đáp án: C
Câu 9 [339457]: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A, Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
B, Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để.
C, Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D, Hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ.
Đáp án: D
Câu 10 [339458]: Khi triển khai chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã
A, tiến hành cuộc chiến tranh tràn ngập lãnh thổ.
B, dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C, sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
D, mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
Đáp án: C
Câu 11 [339460]: Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á khi thành lập (1967) là gì?
A, Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B, Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
C, Xây dựng khối liên minh về chính trị, quân sự.
D, Chống lại Mĩ xâm lược ba nước Đông Dương.
Đáp án: B
Câu 12 [339461]: Giai đoạn từ năm 1951 đến đầu năm 1954, chiến dịch nào của quân dân Việt Nam không nằm trong các chiến dịch tiến công giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ?
A, Chiến dịch Việt Bắc.
B, Chiến dịch Trung Lào.
C, Chiến dịch Tây Bắc.
D, Chiến dịch Thượng Lào.
Đáp án: A
Câu 13 [339462]: Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A, Đại thắng mùa Xuân năm 1975, giải phóng miền Nam.
B, Toán lính Mĩ cuối cùng đã rút quân về nước (3 - 1973).
C, Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7 - 1976).
D, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất (11 - 1975).
Đáp án: C
Câu 14 [339463]: Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản (1973 - 1991) thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn. Điều này chủ yếu là do
A, sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ và các nước Tây Âu.
B, thị trường tiêu thụ hàng hóa đã bị thu hẹp đáng kể.
C, tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).
D, sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Đáp án: C
Câu 15 [339464]: Thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện và kết thúc trong khoảng thời gian nào sau đây?
A, Từ lúc quân Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B, Khi Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập cho đến khi quân Nhật đầu hàng.
C, Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D, Từ khi quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
Đáp án: C
Câu 16 [339465]: Nội dung nào sau đây là sự lí giải chính xác và bao trùm về nhận định: “Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược”?
A, Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
B, Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn.
C, Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D, Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Đáp án: C
Câu 17 [339466]: Một điểm khác biệt trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh so với Nguyễn Tất Thành vào đầu thế kỉ XX là gì?
A, Mục tiêu cao nhất: làm thế nào để giải phóng được dân tộc và cứu dân.
B, Thời điểm xuất phát đã xác định rõ điểm đến của con đường cứu nước.
C, Cuộc hành trình mang theo truyền thống của dân tộc và quê hương.
D, Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến to lớn.
Đáp án: B
Câu 18 [339467]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A, Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
B, Khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.
C, Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc.
D, Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 19 [339469]: Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là
A, có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.
B, bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột.
C, lực lượng phát triển mạnh ngay từ đầu.
D, ít có mối liên hệ chặt chẽ với nông dân.
Đáp án: A
Câu 20 [339470]: Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì?
A, Chưa xác định được đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp.
B, Không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền.
C, Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền.
D, Chống Pháp, nhưng chủ yếu hướng tới quyền lợi kinh tế.
Đáp án: D
Câu 21 [339471]: Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920 - 1945) là
A, lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
B, Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa tháng Tám, khai sinh ra nước Việt Nam mới.
C, chấm dứt khủng hoảng về con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
D, phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C
Câu 22 [339472]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất cách mạng trong trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A, Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B, Giải quyết mục tiêu trước mắt nhằm tiến lên hoàn thành mục tiêu chiến lược.
C, Phong trào đấu tranh vẫn nằm trong tiến trình cách mạng do Đảng lãnh đạo.
D, Là bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Đáp án: A
Câu 23 [339473]: Sự kiện nào sau đây ghi nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chính thức thoát khỏi thế bị các nước bao vây, cô lập?
A, Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương chính thức kí kết.
B, Các nước trong khu vực Đông Nam Á lập quan hệ ngoại giao.
C, Một hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành ở châu Âu.
D, Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, lập quan hệ ngoại giao.
Đáp án: D
Câu 24 [339474]: Ở Việt Nam, bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) được ghi nhận bằng sự kiện nào?
A, Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B, Hội nghị Trung ương Đảng (1941).
C, Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời.
D, Phong trào cách mạng 1936 - 1939.
Đáp án: C
Câu 25 [877806]: Cuối năm 1929, vấn đề thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam trở nên cấp thiết, chủ yếu là do
A, phong trào dân tộc, dân chủ trong nước đã đạt tới độ chín muồi.
B, sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản Việt Nam.
C, công nhân Việt Nam đã chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn.
D, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
Đáp án: B
Câu 26 [339476]: Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A, Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
B, Đấu tranh bí mật bất hợp pháp.
C, Nghệ thuật chờ và chớp thời cơ.
D, Xây dựng chính quyền của dân.
Đáp án: D
Câu 27 [339477]: Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mĩ - Liên Xô (1945 - 1991) là không chính xác?
A, Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng.
B, Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70.
C, Hai nước đã kí kết chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
D, Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang.
Đáp án: D
Câu 28 [339478]: Ở Việt Nam, trước tháng 8 - 1925, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân có đặc điểm gì nổi bật?
A, Đấu tranh có tổ chức, mục đích chính trị, nhưng còn nặng về quyền lợi kinh tế.
B, Đấu tranh mang tính tự phát, chưa có ý thức giác ngộ sứ mệnh lịch sử của mình.
C, Đấu tranh có tổ chức, quy mô lớn buộc Pháp phải nhượng bộ quyền lợi kinh tế.
D, Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Đáp án: B
Câu 29 [339479]: Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của tư sản Việt Nam (1919 - 1925)?
A, Bạo động với tư tưởng “không thành công cũng thành nhân”.
B, Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng tính cải lương.
C, Chưa chú trọng tập hợp lực lượng để hướng vào chống Pháp.
D, Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có nhiều hoạt động buôn bán.
Đáp án: A
Câu 30 [339480]: Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định hàng đầu để Việt Nam thích nghi và tham gia xu thế toàn cầu hóa thành công?
A, Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
B, Đẩy mạnh việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C, Chủ động nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
D, Ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Đáp án: C
Câu 31 [339481]: Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A, Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
B, Xác định lực lượng tham gia cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
C, Là văn kiện chính trị hoạch định đường lối chiến lược cách mạng.
D, Chung quan điểm giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng.
Đáp án: C
Câu 32 [339482]: Đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam cùng có chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vì
A, hai nước có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường.
B, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản và tư nhân phát triển.
C, thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
D, tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
Đáp án: D
Câu 33 [339483]: Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh.
B, Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C, Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D, Ý thức giành độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng các dân tộc.
Đáp án: D
Câu 34 [339484]: Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975), quân dân Việt Nam đã dựa vào lực lượng của chiến tranh nhân dân để tiến hành một cuộc chiến tranh
A, đánh địch ở vùng chính diện.
B, vừa đánh kết hợp binh vận.
C, không có chiến tuyến rõ rệt.
D, bằng sức mạnh ba thứ quân.
Đáp án: C
Câu 35 [339485]: Cuba được lịch sử cách mạng thế giới ghi nhận là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh” vì lí do nào sau đây?
A, Phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba đều gắn liền với ngọn cờ giải phóng.
B, Là biểu tượng về cuộc đấu tranh quyết liệt chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
C, Nhân dân Cuba ủng hộ và cổ vũ nhiều nước Mĩ Latinh chống chế độ thân Mĩ.
D, Thắng lợi của cách mạng Cuba đã đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Cuba.
Đáp án: B
Câu 36 [339486]: Trong năm 1945, các hội nghị nào của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định liên quan đến quân phiệt Nhật ở khu vực Đông Nam Á và Việt Nam ?
A, Hội nghị Ianta và Hội nghị Băngđung.
B, Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
C, Hội nghị Pốtxđam và Hội nghị Hoóc-môn.
D, Hội nghị Pốtxđam về kí văn bản đầu hàng.
Đáp án: B
Câu 37 [339488]: Một điểm khác biệt căn bản giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A, Luôn sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B, Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C, Sử dụng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn đối kháng.
D, Sử dụng và phát huy nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
Đáp án: B
Câu 38 [339489]: Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A, Phát huy vai trò của khối liên minh công nhân - nông dân - trí thức.
B, Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của nhà nước.
C, Quốc hội ban hành Luật Đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
D, Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.
Đáp án: A
Câu 39 [339490]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945?
A, Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
B, Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.
C, Giành chính quyền bộ phận rồi tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
D, Giành chính quyền đồng thời trên hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Đáp án: C
Câu 40 [315604]: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1975) đều là nơi
A, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B, đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C, có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
D, tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C