Đáp án
1B
2B
3C
4C
5D
6B
7B
8C
9D
10C
11C
12B
13A
14C
15B
16A
17D
18B
19B
20D
21C
22B
23C
24C
25D
26C
27B
28C
29C
30D
31B
32A
33D
34A
35C
36C
37A
38C
39B
40C
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 37
Câu 1 [332922]: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng nào trong xã hội?
A, Thợ thủ công.
B, Nông dân.
C, Tiểu thương.
D, Tiểu tư sản.
Đáp án: B
Câu 2 [332923]: Sau khi giành độc lập, chính sách đối ngoại của Ấn Độ theo đuổi là
A, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B, thực hiện hòa bình, trung lập tích cực.
C, trung lập, tiếp nhận sự viện trợ từ mọi phía.
D, không tham gia một liên minh quân sự nào.
Đáp án: B
Câu 3 [332925]: Để giải quyết nạn mù chữ, tháng 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động và kêu gọi nhân dân tham gia phong trào
A, cải cách giáo dục.
B, bổ túc văn hóa.
C, Bình dân học vụ.
D, thi đua “dạy tốt, học tốt”.
Đáp án: C
Câu 4 [332929]: Xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là hệ quả của
A, sự phát triển của mối quan hệ thương mại thế giới.
B, sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn.
C, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
D, sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia.
Đáp án: C
Câu 5 [332930]: Một trong những thủ đoạn, hành động của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở Việt Nam là mở rộng chiến tranh
A, xâm lược Campuchia.
B, xâm lược Lào.
C, ra toàn Đông Dương.
D, phá hoại miền Bắc.
Đáp án: D
Câu 6 [315546]: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A, Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
B, Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C, Buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D, Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
Đáp án: B
Câu 7 [315548]: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A, Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B, Tạo điều kiện để thống nhất nhà nước trên các lĩnh vực khác.
C, Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D, Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Đáp án: B
Câu 8 [315549]: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là
A, tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
B, sử dụng chiến thuật trực thăng vận.
C, mở những cuộc hành quân tiêu diệt và bình định.
D, sử dụng chiến thuật thiết xa vận.
Đáp án: C
Câu 9 [315550]: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A, Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của Pháp.
B, Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới.
C, Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D, Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
Đáp án: D
Câu 10 [332931]: Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A, Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B, Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C, Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D, Chống chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của chính quyền Sài Gòn.
Đáp án: C
Câu 11 [332932]: Từ tháng 4 – 1972 đến tháng 1 – 1973, Mĩ quay trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai trong khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam?
A, Chiến tranh đặc biệt tăng cường.
B, Chiến tranh cục bộ.
C, “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa”.
D, Chiến tranh đặc biệt.
Đáp án: C
Câu 12 [332933]: Tổ chức nào dưới đây được ra đời không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A, Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu (ASEM).
B, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C, Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D, Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Đáp án: B
Câu 13 [332934]: Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, làm suy giảm vị thế của các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B, thúc đẩy nước Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C, góp phần hình thành các liên minh kinh tế – quân sự ở các khu vực.
D, thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A
Câu 14 [332935]: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 –1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A, thị trường tư bản chủ nghĩa.
B, thị trường có sự quản lí của Nhà nước.
C, tập trung, quan liêu, bao cấp.
D, hàng hóa có sự quản lí của Nhà nước.
Đáp án: C
Câu 15 [332936]: Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (1945) đưa ra quyết định quan trọng nào?
A, Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
B, Thống nhất các lực lượng vũ trang.
C, Thành lập Quân giải phóng Việt Nam.
D, Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 16 [332937]: Yếu tố quyết định cho sự bùng nổ phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A, Nghị quyết Hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936).
B, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6 – 1936).
C, Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
D, Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
Đáp án: A
Câu 17 [332938]: Chủ trương và định hướng chung trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1939 – 1945) là gì?
A, Giải quyết dứt điểm vấn đề liên quan đến dân tộc và giai cấp.
B, Giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng cho toàn Đông Dương.
C, Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và giai cấp.
D, Tập trung mọi lực lượng để giải quyết vấn đề dân tộc.
Đáp án: D
Câu 18 [332939]: Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay là
A, cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
B, sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về sắc tộc.
C, khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D, tình trạng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố.
Đáp án: B
Câu 19 [340489]: Trong năm 1945, các hội nghị nào của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định liên quan đến quân phiệt Nhật ở khu vực Đông Nam Á và Việt Nam ?
A, Hội nghị Ianta và Hội nghị Băngđung.
B, Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
C, Hội nghị Pốtxđam và Hội nghị Hoóc môn.
D, Hội nghị Pốtxđam về kí văn bản đầu hàng.
Đáp án: B
Câu 20 [332941]: Mĩ bắt đầu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A, Chiến tranh cục bộ.
B, Đông Dương hóa chiến tranh.
C, Việt Nam hóa chiến tranh.
D, Chiến tranh đặc biệt.
Đáp án: D
Câu 21 [332942]: Thực dân Pháp gặp gỡ và kí với đại diện Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (2 – 1946) để thực hiện âm mưu gì?
A, Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc cùng giải giáp quân phiệt Nhật.
B, Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C, Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành nhanh việc xâm lược Việt Nam.
D, Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
Đáp án: C
Câu 22 [332943]: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A, không có hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
B, không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
C, giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
D, với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: B
Câu 23 [332944]: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian địa lí để có thêm thời gian đưa cách mạng đi lên?
A, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B, Tạm ước Việt – Pháp ngày 14 – 9 – 1946.
C, Hiệp định Sơ bộ kí với Pháp (6 – 3 – 1946).
D, Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 24 [332945]: Những hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc (1921 – 1929) có ý nghĩa
A, lựa chọn và khẳng định rõ con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B, trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam.
C, chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời một chính đảng cộng sản ở Việt Nam.
D, bước đầu thành lập tổ chức, chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng cộng sản ở Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 25 [332946]: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A, Trung lập, tích cực.
B, Hòa hoãn, tích cực.
C, Hòa bình, trung lập.
D, Tích cực, tiến bộ.
Đáp án: D
Câu 26 [332947]: Ở Việt Nam, thời điểm nào được tính bắt đầu xuất hiện thời cơ “ngàn năm có một” để toàn dân tộc Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A, Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành.
B, Quân phiệt Nhật chính thức làm cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
C, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
D, Phát xít Nhật hạ khí giới khi quân Đồng minh vào tiếp quản.
Đáp án: C
Câu 27 [332948]: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A, thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
B, đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
C, tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D, bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Đáp án: B
Câu 28 [332949]: Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 – 3 – 1946) có tác dụng như thế nào?
A, Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
B, Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
C, Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
D, Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Đáp án: C
Câu 29 [332952]: Nội dung nào dưới đây quyết định tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A, Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
B, Diễn ra trên quy mô rộng lớn trên địa bàn cả nước.
C, Đảng lãnh đạo, giải quyết hai mâu thuẫn dân tộc và giai cấp.
D, Phong trào có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Đáp án: C
Câu 30 [332953]: Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là cuộc cách mạng vô sản điển hình?
A, Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
B, Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc Việt Nam, nhưng liên minh công – nông là chính.
C, Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D, Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, có nghệ thuật giành chính quyền rất độc đáo.
Đáp án: D
Câu 31 [332954]: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam được phát động trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A, Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
B, Đang có sự thỏa thuận ngầm giữa các nước lớn.
C, Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
D, Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
Đáp án: B
Câu 32 [332955]: Từ những thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập cùng nền kinh tế khu vực và quốc tế?
A, Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
B, Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C, Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D, Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Đáp án: A
Câu 33 [332956]: Quan hệ giữa hai miền trên lãnh thổ nước Đức được cải thiện thông qua sự kiện kí kết
A, hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).
B, Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (1972).
C, tháo gỡ bức tường Béclin để nhân dân tự do đi lại (1989).
D, Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
Đáp án: D
Câu 34 [332957]: Trong việc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng, Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) có điểm gì khác so với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A, Chống đế quốc giành độc lập dân tộc không bao gồm cách mạng ruộng đất.
B, Chống đế quốc giành độc lập dân tộc kết hợp với làm cách mạng ruộng đất.
C, Đánh đổ phong kiến và đế quốc, bỏ qua tư bản để xây dựng xã hội cộng sản.
D, Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản.
Đáp án: A
Câu 35 [332958]: Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương không có sự khác biệt về
A, thành lập hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B, chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
C, xác định tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào giải phóng.
D, chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
Đáp án: C
Câu 36 [332959]: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A, Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
B, Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
C, Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D, Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
Đáp án: C
Câu 37 [340492]: Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng hiện nay?
A, Đảng phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn, dựa vào lực lượng toàn dân tộc.
B, Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời, đưa ra quyết sách phù hợp.
C, Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D, Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận.
Đáp án: A
Câu 38 [332961]: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A, đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B, tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
C, phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
D, hoạt động của dân quân du kích và các lực lượng bộ đội chủ lực.
Đáp án: C
Câu 39 [212186]: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A, Là lực lượng nòng cốt xây dựng các căn cứ địa cách mạng.
B, Góp phần định hướng về mục tiêu đấu tranh cho quần chúng.
C, Là thế hệ đầu tiên tiếp thu tư tưởng “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
D, Thúc đẩy sự xuất hiện đồng thời của hai khuynh hướng cứu nước.
Đáp án: B
Câu 40 [212187]: Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A, Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.
B, Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công nông.
C, Đấu tranh giành thắng lợi từng bước để thực hiện mục tiêu chiến lược.
D, Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Đáp án: C