Đáp án
1C
2C
3B
4B
5D
6B
7A
8A
9C
10A
11C
12A
13B
14A
15D
16C
17A
18A
19C
20D
21C
22D
23C
24A
25C
26D
27C
28C
29B
30C
31B
32C
33C
34A
35C
36A
37B
38B
39D
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 38
Câu 1 [661774]: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) đã thông qua
A, chủ trương khởi nghĩa từng phần.
B, chủ trương “vô sản hóa”.
C, báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
D, đường lối đổi mới đất nước.
Đáp án: C
Câu 2 [661775]: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, nhân dân Việt Nam đã
A, thành lập tổ chức Nông hội đỏ.
B, thành lập tổ chức Công hội đỏ.
C, xây dựng lực lượng vũ trang.
D, thành lập các đội tự vệ.
Đáp án: C
Câu 3 [333087]: Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm giải quyết khó khăn gì?
A, Nạn đói.
B, Tài chính.
C, Nạn dốt.
D, Giặc ngoại xâm.
Đáp án: B
Câu 4 [333088]: Sau chiến thắng Biên giới thu – đông (1950), Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?
A, Chiến trường Bình – Trị – Thiên.
B, Các chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C, Các chiến trường ở vùng rừng núi.
D, Chiến trường chính ở Bắc Đông Dương.
Đáp án: B
Câu 5 [333089]: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A, Phóng thành công tên lửa đạn đạo tầm ngắn, tầm trung và xuyên lục địa.
B, Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
C, Phóng vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người.
D, Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất.
Đáp án: D
Câu 6 [333090]: Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?
A, An Nam trẻ, Đại Việt.
B, Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.
C, Đại Việt, Tiền phong.
D, Người kinh doanh, Chuông rè.
Đáp án: B
Câu 7 [333092]: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?
A, “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B, “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”.
C, “Cách mạng ruộng đất”.
D, “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.
Đáp án: A
Câu 8 [333093]: Trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam, địa danh nào được mệnh danh là tiêu biểu nhất cho vùng “đất thép thành đồng”?
A, Mỏ Cày – Bến Tre.
B, Tây Nguyên.
C, Quảng Ngãi.
D, Hà Tiên.
Đáp án: A
Câu 9 [333095]: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A, không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
B, chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
C, tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
D, chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Đáp án: C
Câu 10 [333096]: Một trong những mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B, lôi kéo các nước phương Tây cùng gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
C, hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để đàn áp cách mạng các nước.
D, xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Đáp án: A
Câu 11 [333097]: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời đã làm cho quan hệ quốc tế trong những năm 1949 – 1973
A, vừa đối đầu, vừa phát triển.
B, vừa hòa dịu, vừa căng thẳng.
C, vừa căng thẳng, vừa đối đầu.
D, vừa đối đầu, vừa hợp tác.
Đáp án: C
Câu 12 [333098]: Kinh tế Mĩ và Tây Âu phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai một phần là do
A, áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B, tận dụng tốt các cơ hội từ chiến tranh thế giới.
C, khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa.
D, chú trọng cải cách mở cửa và hội nhập quốc tế.
Đáp án: A
Câu 13 [333099]: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A, sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B, sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
C, sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
D, sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Đáp án: B
Câu 14 [333100]: Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là
A, khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B, nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C, phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Đáp án: A
Câu 15 [333101]: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 vì
A, muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
B, đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
C, phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D, đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
Đáp án: D
Câu 16 [333102]: Việc hai miền nước Đức kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11 – 1972) đã
A, chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
B, chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
C, làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
D, đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
Đáp án: C
Câu 17 [333103]: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là gì?
A, Đánh đổ đế quốc xâm lược, giành lại độc lập dân tộc.
B, Lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C, Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.
D, Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.
Đáp án: A
Câu 18 [333105]: Nội dung nào phản ánh đầy đủ tính chất “hai mặt” của xu thế toàn cầu hóa?
A, Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các nước.
B, Vừa là thời cơ, vừa là động lực cho các cường quốc phát triển.
C, Vừa là thách thức, vừa là động lực cho các nước phát triển.
D, Vừa là thời cơ, vừa dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Đáp án: A
Câu 19 [333106]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 – 1925)?
A, Phong trào công nhân Việt Nam đã có sự chuyển biến về chất.
B, Công nhân Việt Nam chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C, Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam.
D, Việc đấu tranh có mục đích chính trị, mang tinh thần quốc tế vô sản.
Đáp án: C
Câu 20 [333107]: Một đặc điểm quan trọng của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là: Để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên đều tập trung vào
A, hội nhập quốc tế.
B, ổn định chính trị.
C, phát triển quốc phòng.
D, phát triển kinh tế.
Đáp án: D
Câu 21 [333108]: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định để Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A, Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B, Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C, Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D, Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Đáp án: C
Câu 22 [333109]: Cuối năm 1929, vấn đề thành lập một chính đảng vô sản trở ở Việt Nam trở nên cấp thiết, chủ yếu là do
A, phong trào dân tộc, dân chủ trong nước đã đạt tới độ chín muồi.
B, công nhân Việt Nam đã chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn.
C, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại.
D, sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 23 [333110]: Thực tiễn cho thấy, cả hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều liên quan đến
A, sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
B, các cuộc nội chiến trong nội bộ các nước tư bản, đế quốc.
C, sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản liên quan đến thị trường, thuộc địa.
D, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh.
Đáp án: C
Câu 24 [333111]: Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay là
A, sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về tôn giáo.
B, các cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D, tình trạng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố.
Đáp án: A
Câu 25 [333112]: Nội dung nào dưới đây là sự lí giải chính xác về “Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược”?
A, Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
B, Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn.
C, Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D, Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Đáp án: C
Câu 26 [333113]: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ thực sự của nhân dân Việt Nam?
A, Được quyền tham gia góp ý cho việc soạn Hiến pháp đầu tiên.
B, Được tham gia ứng cử và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C, Tham gia ngày lễ Độc lập (2 – 9 – 1945) để biểu dương lực lượng.
D, Tham gia cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước nhà.
Đáp án: D
Câu 27 [333114]: Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại (19 – 12 – 1946) bằng
A, lời hiệu triệu vũ trang toàn dân cùng kháng chiến.
B, khởi nghĩa từng phần và chiến tranh cách mạng.
C, lực lượng vũ trang và chính trị của toàn dân.
D, lời hiệu triệu vũ trang từ các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Đáp án: C
Câu 28 [333115]: Trong thời kì 1945 – 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận nhân nhượng, hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc nào?
A, Tuân thủ luật pháp quốc tế.
B, Duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C, Giữ vững nền độc lập của dân tộc.
D, Xây dựng chính quyền cách mạng.
Đáp án: C
Câu 29 [333116]: Một trong những điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có ghi: “Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí và những người kế tục họ” (Lịch sử 12, 2019, tr.155). Tuy nhiên, đại biểu Mĩ tuyên bố ủng hộ nhưng lại không kí vào văn bản Hiệp định. Động thái của phía Mĩ đã chứng tỏ
A, đại biểu Mĩ không quan tâm đến vấn đề kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B, Mĩ đã có mưu đồ và thủ đoạn từ sớm để chuẩn bị việc xâm lược Việt Nam.
C, cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Bắc Việt Nam chưa thể kết thúc.
D, Mĩ không muốn Việt Nam tiến hành thống nhất đất nước bằng Hiệp định này.
Đáp án: B
Câu 30 [333117]: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) chủ trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất. Chủ trương trên đã chứng tỏ điều gì dưới đây?
A, Đảng đúc kết từ bài học kinh nghiệm trong phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B, Chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc ở từng nước trước đó cần xem xét lại.
C, Chống lại sự xuyên tạc của kẻ thù về thành lập “Liên bang Đông Dương”.
D, Đảng đã khắc phục một phần những hạn chế của Luận cương (10 – 1930).
Đáp án: C
Câu 31 [333118]: Một trong hai điều khoản cơ bản nhất nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A, Mĩ rút dần lực lượng khỏi căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam.
B, nhân dân miền Nam được quyền tự quyết tương lai của mình.
C, Mĩ rút hết lực lượng cố vấn, không được viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
D, Mĩ phải chịu trách nhiệm trong hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 32 [333119]: Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết – Nghệ Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A, đã hình thành liên minh công – nông vững chắc.
B, giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong.
C, đã giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
D, dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Đáp án: C
Câu 33 [333120]: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng kinh tế hiện nay?
A, Phát huy tinh thần đóng góp của mỗi người dân.
B, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C, Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chủ động, sáng tạo.
D, Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C
Câu 34 [333121]: Hội nghị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941) đều tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, vì
A, muốn tăng thêm sức mạnh cho phong trào giải phóng dân tộc trong tình hình mới.
B, nhằm phân hóa nông dân, cô lập địa chủ để tăng lực lượng tham gia cách mạng.
C, Đảng đã đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của địa chủ trong nước.
D, Đảng muốn xây dựng Mặt trận Việt Minh để tập hợp các lực lượng cách mạng.
Đáp án: A
Câu 35 [333122]: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), nhân dân miền Nam Việt Nam đã sáng tạo ra nghệ thuật đánh địch bằng “hai chân”, “hai mũi”, “ba vùng”. Nghệ thuật “ba mũi” được nhắc đến ở đây là
A, kết hợp nhuần nhuyễn giữa khởi nghĩa, tiến công với nổi dậy.
B, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và nổi dậy.
C, kết hợp hiệu quả giữa đấu tranh chính trị với quân sự và binh vận.
D, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị ở rừng núi, nông thôn và đô thị.
Đáp án: C
Câu 36 [333123]: Từ thực tiễn những thắng lợi của cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh đạo, bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam (1930 – 2000) phải là
A, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B, phát huy nội lực trong nước và sự ủng hộ của quốc tế.
C, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D, thực hiện linh hoạt việc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
Đáp án: A
Câu 37 [333124]: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1 – 1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là đều
A, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B, kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để đưa cách mạng tiến lên.
C, xác định rõ kẻ thù của nhân dân miền Nam là đế quốc Mĩ và tay sai.
D, quyết định phát động toàn dân nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
Đáp án: B
Câu 38 [333125]: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1975) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là về
A, quy mô, địa bàn và phương tiện chiến tranh.
B, vai trò của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C, phương tiện chiến tranh và thủ đoạn thực hiện.
D, vai trò của quân Mĩ, đồng minh Mĩ và cố vấn Mĩ.
Đáp án: B
Câu 39 [333126]: Trong đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (tiến hành từ năm 1986), nội dung nào là chủ trương và nhiệm vụ chiến lược được Đảng hết sức coi trọng?
A, Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, phát huy khối đoàn kết toàn dân vững mạnh.
B, Xây dựng thành công nền kinh tế tự chủ có sự quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước.
C, Thực hiện ba chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
D, Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: D
Câu 40 [212188]: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt nào sau đây so với các cuộc tiến công trước đó trong Đông - Xuân 1953 - 1954?
A, Kết hợp hoạt động quân sự trên mặt trận chính và vùng sau lưng địch.
B, Diễn ra trong bối cảnh lực lượng vũ trang bị thứ quân đã hình thành.
C, Có mục tiêu làm thất bại những nỗ lực quân sự của Pháp và can thiệp Mĩ.
D, Tập trung cao nhất lực lượng, giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh.
Đáp án: D