Đáp án
1D
2D
3A
4B
5B
6C
7C
8D
9C
10A
11B
12B
13D
14C
15D
16D
17D
18A
19A
20D
21B
22D
23B
24D
25A
26C
27B
28C
29C
30B
31B
32A
33C
34D
35C
36C
37D
38B
39A
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 41
Câu 1 [661780]: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A, Ấn độ.
B, Nhật Bản.
C, Iran.
D, Malaixia.
Đáp án: D
Câu 2 [661781]: Trong đường lối mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung nào sau đây là một trong những chủ trương mới về kinh tế?
A, Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B, Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C, Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D, Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Đáp án: D
Câu 3 [661783]: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A, đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của mạng miền Nam.
B, buộc Pháp kí kiết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C, buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D, buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 4 [333209]: Trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919 – 1925) của Việt Nam, tổ chức yêu nước nào dưới đây được thành lập ngoài lãnh thổ Việt Nam?
A, Công hội đỏ.
B, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C, Hội Phục Việt.
D, Việt Nam Cách mạng đảng, Hội Hưng Nam.
Đáp án: B
Câu 5 [333210]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc khởi nghĩa có sự tham gia của
A, lực lượng du kích.
B, toàn dân.
C, lực lượng vũ trang.
D, quân nhân.
Đáp án: B
Câu 6 [333212]: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 – 1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân?
A, Mặt trận Liên Việt.
B, Mặt trận Liên minh.
C, Mặt trận Việt Minh.
D, Tổ chức Cứu quốc.
Đáp án: C
Câu 7 [333213]: Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930) tại Hương Cảng (Trung Quốc) là gì?
A, Các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ nữa.
B, Sự can thiệp kịp thời của Quốc tế Cộng sản.
C, Vai trò, uy tín của đảng viên quốc tế – Nguyễn Ái Quốc.
D, Các tổ chức cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng.
Đáp án: C
Câu 8 [333214]: Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ lĩnh vực
A, thủ công nghiệp.
B, thương nghiệp.
C, công nghiệp.
D, nông nghiệp.
Đáp án: D
Câu 9 [330130]: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A, dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B, giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C, xóa bỏ sự tồn tại của Chính phủ tư sản lâm thời.
D, giúp Nga đẩy lùi nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
Đáp án: C
Câu 10 [333216]: Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX là
A, Hàn Quốc.
B, Trung Quốc.
C, Nhật Bản.
D, Thái Lan.
Đáp án: A
Câu 11 [333217]: “Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi; Bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc…” (Lịch sử 12, 2019). Đó là ý nghĩa thắng lợi của
A, quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á và châu Phi (1945 – 1993).
B, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh.
D, cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở châu Á và khu vực Mĩ Latinh.
Đáp án: B
Câu 12 [333218]: Một trong hai đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là
A, Đặng Thai Mai.
B, Phan Bội Châu.
C, Hồ Tuấn Tài.
D, nhóm Đông Kinh nghĩa thục.
Đáp án: B
Câu 13 [333219]: Sau khi tìm thấy và lựa chọn con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản (1920), Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị điều kiện gì cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A, Phương pháp cách mạng.
B, Tư tưởng, tổ chức.
C, Đường lối, tổ chức.
D, Tư tưởng, chính trị.
Đáp án: D
Câu 14 [333220]: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là
A, miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B, Mĩ đã rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
C, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
D, Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Đáp án: C
Câu 15 [333221]: Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của thực dân Pháp tại Đông Dương sau Đồng bằng Bắc Bộ là
A, Xênô.
B, Luông Phabang và Mường Sài.
C, Plâyku.
D, Điện Biên Phủ.
Đáp án: D
Câu 16 [340403]: Hội nghị Ianta (1945) đã quyết định số phận của chủ nghĩa phát xít như thế nào?
A, Đánh bại hoàn toàn quân phiệt Nhật Bản.
B, Đánh bại hoàn toàn phát xít Đức.
C, Liên Xô tham gia chống Nhật Bản.
D, Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc.
Đáp án: D
Câu 17 [333223]: Việt Nam cần rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ sai lầm của Liên Xô trong công cuộc cải tổ đất nước (1985 – 1991)?
A, Chỉ tập trung vào cải tổ bộ máy nhà nước.
B, Thực hiện chính sách thân thiện với phương Tây.
C, Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế thị trường.
D, Luôn duy trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Đáp án: D
Câu 18 [333224]: Theo sáng kiến của tổ chức ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) được thành lập (1993) nhằm mục đích gì?
A, Tạo môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển của khu vực.
B, Tăng cường hợp tác về lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa.
C, Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do.
D, Thúc đẩy mối quan hệ giữa các nước thành viên trong tổ chức.
Đáp án: A
Câu 19 [333225]: Căn cứ nào dưới đây khẳng định phong trào cách mạng (1936 – 1939) do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo mặc dù giương cao khẩu hiệu “đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa bình” nhưng vẫn mang tính dân tộc sâu sắc?
A, Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc.
B, Chống lại cả chế độ phong kiến và phản động thuộc địa.
C, Kết hợp chống đế quốc và phong kiến.
D, Chống lại các thế lực bóc lột dân tộc ta.
Đáp án: A
Câu 20 [333226]: Hội nghị Ianta (1945) đã quyết định số phận của chủ nghĩa phát xít như thế nào?
A, Đánh bại hoàn toàn quân phiệt Nhật Bản.
B, Đánh bại hoàn toàn phát xít Đức.
C, Liên Xô tham gia chống Nhật Bản.
D, Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc.
Đáp án: D
Câu 21 [333227]: Biện pháp căn bản, lâu dài để giải quyết sự khan hiếm về tài chính, cân bằng việc thu – chi ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A, kêu gọi quần chúng nhân dân tích cực ủng hộ “Tuần lễ vàng”.
B, quyết định cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên cả nước.
C, vận động nhân dân thực hành tiết kiệm trong chi tiêu.
D, kết hợp sử dụng tiền của Chính phủ Trung Hoa Dân quốc.
Đáp án: B
Câu 22 [333228]: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu năm 1930) ở Việt Nam?
A, Do tư tưởng chủ quan, muốn giành thắng lợi của những người lãnh đạo.
B, Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C, Việt Nam quốc dân đảng còn hạn chế về đường lối, phương pháp đấu tranh.
D, Cuộc khởi nghĩa chưa thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Đáp án: D
Câu 23 [333229]: Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn ở Việt Nam?
A, Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).
B, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản (1920).
D, Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929.
Đáp án: B
Câu 24 [333230]: Liên Xô chưa công nhận sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9 – 1945) không xuất phát từ lí do nào dưới đây?
A, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh.
B, Việt Nam là một nước nhỏ bé ở Đông Nam Á.
C, Liên Xô và Mĩ đang chuyển sang thế đối đầu và đi tới Chiến tranh lạnh.
D, Liên Xô phải tôn trọng theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945).
Đáp án: D
Câu 25 [333233]: Mĩ đẩy mạnh chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 (1965 – 1968) nhằm cứu vãn sự thất bại của chiến lược
A, Chiến tranh cục bộ.
B, Chiến tranh đặc biệt tăng cường.
C, Việt Nam hóa chiến tranh.
D, Đông Dương hóa chiến tranh.
Đáp án: A
Câu 26 [333234]: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam?
A, Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
B, Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920).
C, Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa (7 – 1920).
D, Tham gia sáng lập tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Đáp án: C
Câu 27 [333235]: Ngày 12 – 12 – 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ban hành văn kiện lịch sử nào liên quan đến chủ quyền của đất nước Việt Nam?
A, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B, Chỉ thị toàn dân kháng chiến
C, Chỉ thị sắm vũ khí đuổi thù chung.
D, Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa.
Đáp án: B
Câu 28 [333236]: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) và khóa VI (1976) của nước Việt Nam đều
A, thông qua Hiến pháp.
B, thông qua chính sách đối nội, đối ngoại.
C, lập Ban dự thảo Hiến pháp.
D, quyết định tên nước.
Đáp án: C
Câu 29 [333237]: Để tiếp tục thực hiện thắng lợi đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản và nhân dân Việt Nam cần phải
A, tận dụng mọi cơ hội để phát triển đất nước.
B, đẩy mạnh mở rộng hội nhập khu vực và quốc tế.
C, phát huy yếu tố nội lực, chủ động nắm bắt thời cơ.
D, đẩy mạnh quan hệ hữu nghị, hợp tác với Lào và Campuchia.
Đáp án: C
Câu 30 [333238]: Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra từ phong trào cách mạng 1936 – 1939 là
A, tận dụng thời điểm để chớp thời cơ.
B, sử dụng phương pháp đấu tranh mới.
C, xây dựng khối liên minh công – nông.
D, giành và giữ chính quyền song song.
Đáp án: B
Câu 31 [333239]: Phong trào yêu nước ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX đã tiếp thu hệ tư tưởng mới nào?
A, Dân chủ cộng hòa.
B, Dân chủ tư sản.
C, Quân chủ chuyên chế.
D, Quân chủ lập hiến.
Đáp án: B
Câu 32 [333240]: Một trong những nhân tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
A, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
B, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C, xây dựng các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
D, tập trung đầu tư vào ngành công nghiệp nặng.
Đáp án: A
Câu 33 [333241]: Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A, Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt chiến lược.
B, Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm cho cuộc kháng chiến.
C, Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt sách lược.
D, Làm đảo lộn chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
Đáp án: C
Câu 34 [333243]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực Bắc Phi vì
A, chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ Latinh.
B, chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai.
C, đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU).
D, có trình độ kinh tế – xã hội cao hơn các khu vực còn lại.
Đáp án: D
Câu 35 [333244]: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được nhân dân ta áp dụng theo cách “đánh điểm diệt viện”?
A, Việt Bắc thu – đông (1947).
B, Điện Biên Phủ năm 1954.
C, Biên giới thu – đông (1950).
D, Đông – Xuân 1953 – 1954.
Đáp án: C
Câu 36 [333245]: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), sự kiện nào ghi nhận lần đầu tiên quân dân Việt Nam tổ chức cuộc tiến công có quy mô lớn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trên địa bàn đô thị?
A, Chiến thắng ở trận Vạn Tường (1965).
B, Chiến thắng Đường 9 Nam Lào (1971).
C, Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
D, Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị.
Đáp án: C
Câu 37 [333246]: Xét cho cùng, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) là kết quả của
A, cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.
B, cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
C, cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
D, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
Xét cho cùng, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) là kết quả của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây. Vì từ khóa của câu hỏi là xét cho cùng, trong khi đó Quốc dân Đảng có sự hậu thuẫn của Mĩ.
Câu 38 [333247]: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 – 1975) của quân dân Việt Nam cho thấy, sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam là
A, toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt.
B, toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C, kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
D, kháng chiến trường kì và tự lực cánh sinh.
Đáp án: B
Câu 39 [333248]: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939 và 5 – 1941) chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian phản động giao cho dân cày. Điều này chứng tỏ
A, nhiệm vụ dân chủ được tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.
B, vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập.
C, hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau.
D, Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 – 1930).
Đáp án: A
Câu 40 [212193]: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây?
A, Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.
B, Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
C, Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước.
D, Để huy động cao nhất sức mạnh của các nước cho cuộc đấu tranh tự giải phóng.
Đáp án: D