Đáp án
1C
2D
3D
4B
5C
6A
7C
8C
9B
10D
11C
12C
13C
14D
15A
16B
17A
18A
19B
20C
21B
22A
23A
24C
25A
26D
27C
28B
29C
30D
31A
32C
33D
34B
35C
36B
37B
38C
39D
40A
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 42
Câu 1 [333319]: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A, Hội Đồng minh.
B, Hội Phản đế.
C, Hội Cứu quốc.
D, Hội Phản phong.
Đáp án: C
Câu 2 [333320]: Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định vĩ tuyến 38 độ Bắc là ranh giới chia cắt hai miền
A, Nhật Bản.
B, Trung Quốc.
C, Đức.
D, Triều Tiên.
Đáp án: D
Câu 3 [333321]: Thực hiện theo phương hướng chiến lược của Đảng trong Đông – Xuân 1953 – 1954, các cuộc tiến công của quân dân Việt Nam đã làm phân tán lực lượng Pháp tại
A, Lai Châu, Thượng Lào, Plâyku, Mường Sài, Thà Khẹt.
B, Điện Biên Phủ, Luông Phabang, Plâyku, Phongxalì.
C, Lai Châu, Mường Sài, Luông Phabang, Plâyku, Kon Tum.
D, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang - Mường Sài, Plâyku.
Đáp án: D
Câu 4 [333322]: Chiến thuật “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận” lần đầu tiên Mĩ sử dụng trong quá trình thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975)?
A, Việt Nam hóa chiến tranh.
B, Chiến tranh đặc biệt.
C, Việt Nam hóa trở lại.
D, Chiến tranh cục bộ.
Đáp án: B
Câu 5 [333323]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc không diễn ra ở khu vực nào trên thế giới?
A, Châu Phi.
B, Mĩ Latinh.
C, Bắc Mĩ.
D, Châu Á.
Đáp án: C
Câu 6 [333324]: Nội dung nào phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B, Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
C, Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
D, Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
Đáp án: A
Câu 7 [333326]: Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954 – 1975) là gì?
A, Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản.
B, Đã xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C, Bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D, Chuẩn bị tiền đề xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C
Câu 8 [333327]: Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam buộc đế quốc Mĩ phải “xuống thang”, chấp nhận đến bàn đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A, Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
B, Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) ở miền Bắc.
C, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
D, Cuộc Tiến công chiến lược vào xuân – hè năm 1972.
Đáp án: C
Câu 9 [333328]: Một trong những điểm khác biệt giữa hai chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973) và Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ ở Việt Nam là về
A, kết cục chiến tranh.
B, quy mô, địa bàn.
C, phương tiện thực hiện.
D, bản chất chiến tranh.
Đáp án: B
Câu 10 [333329]: Điều kiện trực tiếp dẫn đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A, chủ nghĩa Mác – Lênin đã truyền bá vào Việt Nam.
B, phong trào công nhân chuyển sang tự giác hoàn toàn.
C, phong trào yêu nước đã phát triển mạnh mẽ.
D, sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
Đáp án: D
Câu 11 [333330]: Khi về Việt Nam (1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
A, Khu giải phóng Việt Bắc.
B, trung tâm chỉ đạo kháng chiến.
C, căn cứ địa cách mạng.
D, sở chỉ huy chiến dịch.
Đáp án: C
Câu 12 [333331]: Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu vì
A, đây là mục tiêu chiến lược của khối ASEAN.
B, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
C, phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước.
D, Việt Nam có nhiều đối tác trong lĩnh vực này.
Đáp án: C
Câu 13 [333332]: Căn cứ vào đâu để khẳng định quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam đã căn bản hoàn thành?
A, Nghị quyết Hội nghị Hiệp thương chính trị hai miền ở Sài Gòn (11 – 1975).
B, Nghị quyết Hội nghị 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975).
C, Kết quả kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7 – 1976).
D, Kết quả Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4 – 1976).
Đáp án: C
Câu 14 [333333]: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) là gì?
A, Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B, Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C, Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.
D, Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.
Đáp án: D
Câu 15 [333334]: Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (từ nửa sau thế kỉ XX) đã tác động trực tiếp đến tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A, Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.
B, Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, bất ổn.
C, Liên Xô và Mĩ không còn là đồng minh, chuyển sang đối đầu.
D, Chi phí chạy đua vũ trang của các nước ngày càng tăng lên.
Đáp án: A
Câu 16 [333335]: Phương pháp đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm nổi bật là
A, chỉ đấu tranh chính trị, ôn hòa, bất bạo động.
B, đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C, chỉ đấu tranh vũ trang giành thắng lợi từng bước.
D, chủ yếu là đấu tranh vũ trang mang tính cực đoan.
Đáp án: B
Câu 17 [333336]: Đâu là yếu tố quyết định để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc”?
A, Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
B, Giai cấp lãnh đạo.
C, Phương pháp và động lực cách mạng.
D, Hình thái phát triển.
Đáp án: A
Câu 18 [333338]: Một đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A, Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng.
B, Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú.
C, Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến.
D, Tạo cơ sở tốt để xây dựng lực lượng vũ trang.
Đáp án: A
Câu 19 [333339]: Ở Việt Nam, chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX có điểm hạn chế lớn nhất là
A, chưa biết kết hợp các hình thức đấu tranh.
B, chưa nhận thức, phân biệt rõ được bạn – thù.
C, lập trường chính trị tư tưởng chưa rõ ràng.
D, chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng.
Đáp án: B
Câu 20 [333340]: Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 ở Việt Nam là đánh vào nơi
A, đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
B, tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
C, quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.
D, quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Đáp án: C
Câu 21 [333341]: Thắng lợi nào của quân dân ta đã đánh dấu “bước ngoặt đi xuống” đối với đế quốc Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975)?
A, Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
B, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C, Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D, Kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973.
Đáp án: B
Câu 22 [333342]: Dựa vào cơ sở nào để Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong thế kỉ XX (1945 – 1975)?
A, Ý chí giành và bảo vệ độc lập của cả dân tộc Việt Nam.
B, Có Đảng lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C, Lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh và trưởng thành.
D, Được sự ủng hộ của các nước bạn trong khối xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A
Câu 23 [333343]: Nội dung nào không phải là khó khăn của ASEAN trong quá trình phát triển và mở rộng thành viên?
A, Các nước có trình độ phát triển quá chênh lệch.
B, Thời gian giành độc lập của các nước khác nhau.
C, Sự can dự của các nước lớn vào khu vực.
D, Những tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
Đáp án: A
Câu 24 [333344]: Sự kiện nào trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939?
A, Quốc tế Cộng sản đã chuyển hướng chỉ đạo về đấu tranh.
B, Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, lên cầm quyền ở một số nước.
C, Ở Pháp, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền.
D, Lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phục hồi.
Đáp án: C
Câu 25 [333345]: Tháng 8 – 1945, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành được độc lập từ kẻ thù nào?
A, Quân phiệt Nhật.
B, Thực dân Pháp.
C, Quân Đồng minh.
D, Đế quốc phát xít Nhật – Pháp.
Đáp án: A
Câu 26 [333346]: Mục đích của Mĩ khi kí “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12 – 1950) với Pháp là
A, xóa bỏ Chính phủ bù nhìn Bảo Đại.
B, viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
C, giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
D, viện trợ cho Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Đáp án: D
Câu 27 [333347]: Nội dung nào dưới đây phản ánh rõ nhất thực trạng và thời điểm Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A, Thực dân Pháp hoàn thành việc bình định và đặt ách cai trị.
B, Phong trào kháng chiến chống Pháp phát triển mạnh mẽ.
C, Khủng hoảng về con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
D, Trào lưu dân chủ tư sản từ bên ngoài ảnh hưởng sâu rộng.
Đáp án: C
Câu 28 [333348]: Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tháng 8 – 1945) tác động khó khăn cho cách mạng Đông Dương?
A, Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.
B, Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
C, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
D, Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
Đáp án: B
Câu 29 [333349]: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) xác định đúng đối tượng cách mạng đã tác động trực tiếp đến việc
A, xác định được nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B, thành lập mặt trận để tập hợp lực lượng đấu tranh.
C, xác định phương hướng và phương pháp đấu tranh.
D, xác định hình thức đấu tranh trong hoàn cảnh mới.
Đáp án: C
Câu 30 [333350]: Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 – 1989) không xuất phát từ
A, sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
B, việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C, sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
D, việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
Đáp án: D
Câu 31 [333351]: Nguyên nhân chính dẫn đến hạn chế về xác định nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A, Chưa xác định được mâu thuẫn chính của xã hội Đông Dương.
B, Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
C, Do yêu cầu và đề xuất của các lực lượng tham gia cách mạng.
D, Quốc tế Cộng sản không xác định kẻ thù là đế quốc xâm lược.
Đáp án: A
Câu 32 [333352]: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam đều có điểm giống nhau về
A, mục tiêu chiến dịch.
B, nghệ thuật tác chiến.
C, tổ chức lãnh đạo.
D, địa bàn tác chiến.
Đáp án: C
Câu 33 [333353]: Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống đế quốc Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương được thể hiện rõ nét từ sau sự kiện nào?
A, Đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 (1971).
B, Kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
C, Chính phủ trung lập của Xihanúc bị lật đổ (1970).
D, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970).
Đáp án: D
Câu 34 [333354]: Nội dung nào dưới đây là minh chứng điển hình cho phong trào cách mạng 1930 – 1931 có sự chuyển biến về chất so với các phong trào yêu nước trước đó?
A, Lần đầu tiên sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang.
B, Có đường lối đấu tranh đúng đắn và thống nhất.
C, Đánh dấu sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản.
D, Khối liên minh công – nông được củng cố vững chắc.
Đáp án: B
Câu 35 [333355]: Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ – Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A, đã hình thành liên minh công – nông vững chắc.
B, giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong.
C, tinh thần đấu tranh quyết liệt, đường lối thống nhất.
D, dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Đáp án: C
Câu 36 [333356]: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam được phát động trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A, Được sự ủng hộ và nhất trí cao của hai nước Liên Xô và Trung Quốc.
B, Mĩ đang lôi kéo đồng minh ủng hộ để thực hiện chiến lược toàn cầu.
C, Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
D, Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B
Câu 37 [333357]: Yếu tố nào dẫn tới các khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện và hoạt động ở Việt Nam (từ đầu thế kỉ XX đến đầu năm 1930)?
A, Chính sách vơ vét, bóc lột nhân dân của đế quốc Pháp.
B, Những điều kiện về kinh tế, xã hội và tư tưởng mới.
C, Những hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước.
D, Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến và tư sản.
Đáp án: B
Câu 38 [333358]: Trong việc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng, Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930)?
A, Đánh đổ phong kiến và đế quốc, bỏ qua tư bản để xây dựng xã hội cộng sản.
B, Chống đế quốc giành độc lập dân tộc không bao gồm cách mạng ruộng đất.
C, Chống đế quốc giành độc lập dân tộc bao gồm làm cách mạng ruộng đất.
D, Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản.
Đáp án: C
Câu 39 [212194]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mua Xuân năm 1975?
A, Lập tức quyết định tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
B, Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
C, Nhanh chóng mở cuộc tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D, Tranh thủ thời cơ chiến lược đề liên tiếp mở nhiều chiến dịch tiến tới giành thắng lợi cuối cùng.
Đáp án: D
Câu 40 [212195]: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A, Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B, Kết hợp nhiệm vụ kiến quốc và bảo vệ chế độ cộng hòa.
C, Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
D, Đấu tranh trên ba mặt trận là quân sự, chính trị, ngoại giao.
Đáp án: A