Đáp án
1A
2A
3B
4D
5A
6B
7A
8A
9A
10C
11A
12C
13D
14B
15A
16D
17B
18C
19B
20A
21D
22B
23B
24D
25C
26A
27C
28D
29B
30D
31A
32C
33A
34C
35A
36A
37A
38C
39D
40B
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 43
Câu 1 [333374]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới có sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất?
A, Châu Phi.
B, Mĩ Latinh.
C, Châu Á.
D, Đông Nam Á.
Đáp án: A
Câu 2 [333375]: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12 – 1946) đã
A, quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
B, phát động miền Nam kháng chiến chống thực dân Pháp.
C, chọn giải pháp “hòa để tiến”, nhân nhượng với Pháp.
D, đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
Đáp án: A
Câu 3 [333376]: Tính chất xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) là
A, nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B, thuộc địa, nửa phong kiến.
C, phong kiến nửa thuộc địa
D, thuộc địa kiểu mới.
Đáp án: B
Câu 4 [333377]: Khởi nguồn của sự chia cắt nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A, quyết định của Liên hợp quốc.
B, quyết định của Hội nghị Pốtxđam.
C, nguyện vọng của nhân dân hai nước.
D, quyết định của Hội nghị Ianta.
Đáp án: D
Câu 5 [333378]: Theo lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tiễn cách mạng, giai cấp nông nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng nào trong xã hội?
A, Công dân.
B, Thợ thủ công.
C, Tiểu thương.
D, Tiểu tư sản.
Đáp án: A
Câu 6 [333379]: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết nhân dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A, Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D, Việt Nam độc lập đồng minh.
Đáp án: B
Câu 7 [333380]: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được thành lập vào năm 1945 là
A, Hội đồng quản thác.
B, Tổ chức Y tế Thế giới.
C, Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
D, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
Đáp án: A
Câu 8 [333382]: Từ thu – đông năm 1953 đến xuân năm 1954, thực dân Pháp tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động với mục đích cao nhất là để
A, giữ thế phòng ngự chiến lược.
B, thực hiện tiến công chiến lược.
C, phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh.
D, giành thắng lợi quân sự buộc Việt Nam đàm phán.
Đáp án: A
Câu 9 [333383]: Trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), điều khoản nào chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ?
A, Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B, Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam.
C, Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D, Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
Đáp án: A
Câu 10 [333384]: Lực lượng cách mạng được coi là đội quân chủ lực của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam từ năm 1930 là gì?
A, “Đội quân tóc đài”.
B, Đội ngũ lãnh đạo cách mạng.
C, Khối liên minh công – nông.
D, Thế trận chiến tranh nhân dân.
Đáp án: C
Câu 11 [333385]: Ở Việt Nam, “vô sản hóa” (1928) là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa hội viên
A, vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng.
B, về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân.
C, vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân.
D, về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.
Đáp án: A
Câu 12 [333386]: Đâu là nhân tố hàng đầu dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (1989 – 1991)?
A, Không bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B, Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
C, Đường lối lãnh đạo thường mang tính chủ quan, duy ý chí.
D, Khi cải tổ đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt.
Đáp án: C
Câu 13 [333387]: Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất của các sĩ phu yêu nước thức thời trong phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX là gì?
A, Cứu nước phải gắn liền với cầu viện từ các nước ngoài.
B, Cứu nước phải gắn liền với cải thiện đời sống cho nhân dân.
C, Cứu nước là phải tập hợp lực lượng, sử dụng đấu tranh vũ trang.
D, Cứu nước phải gắn liền với duy tân, xây dựng xã hội tiến bộ.
Đáp án: D
Câu 14 [333388]: Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A, chỉ có ít nước bỏ phiếu trống.
B, không có nước nào bỏ phiếu trống.
C, phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
D, không có nước nào bỏ phiếu trắng.
Đáp án: B
Câu 15 [333389]: Điểm khác căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A, đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B, đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
C, chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.
D, hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
Đáp án: A
Câu 16 [333391]: Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam mở đầu cho việc Mĩ phải “chút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”?
A, Chiến thắng ở trận Vạn Tường (1965).
B, Chiến thắng Đường 9 Nam Lào (1971).
C, Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị.
D, Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
Đáp án: D
Câu 17 [333392]: Đóng góp quan trọng hàng đầu của Mặt trận Việt Minh (1941 – 1945) ở Việt Nam là
A, xây dựng căn cứ địa cách mạng để tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
B, tập hợp, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân để giải phóng dân tộc.
C, hình thành nên các lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang hùng hậu.
D, hình thành và phát triển lực lượng vũ trang, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
Đáp án: B
Câu 18 [333393]: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A, Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.
B, Sử dụng bạo lực cách mạng khi giành chính quyền.
C, Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng nòng cốt, quyết định nhất.
D, Hình thái đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Đáp án: C
Câu 19 [333394]: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939) thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công – nông – binh bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa cốt là để
A, thu hút quần chúng giải quyết nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến.
B, thu hút quần chúng nhân dân vào thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc.
C, tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân tộc dân chủ.
D, tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân chủ nhân dân.
Đáp án: B
Câu 20 [661785]: Trong những năm 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt nào sau đây?
A, Đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình.
B, Thống nhất đất nước về tài chính.
C, Thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D, Thống nhất đất nước về kinh tế.
Đáp án: A
Câu 21 [661786]: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuận lợi để Việt Nam
A, hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
B, hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C, lật đổ chế độ phong kiến.
D, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: D
Câu 22 [661787]: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A, giành chính quyền trong cả nước.
B, phân tán lực lượng quân Pháp, giải phóng đất đai.
C, đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.
D, làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
Đáp án: B
Câu 23 [661788]: Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số một thế giới?
A, Mianma.
B, Nhật Bản.
C, Campuchia.
D, Brunây.
Đáp án: B
Câu 24 [333395]: Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương không có sự khác biệt về
A, thành lập hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B, chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
C, chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất dân cày.
D, xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng.
Đáp án: D
Câu 25 [333396]: Nội dung nào dưới đây là đúng và đầy đủ khi nhận xét về chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
A, Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và Nhật Bản là sợi chỉ đỏ xuyên suốt.
B, Luôn có lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng hợp tác với Mĩ.
C, Lúc đầu liên minh với Mĩ, nhưng cũng sự có phân hóa trong những hoàn cảnh cụ thể.
D, Lúc đầu gắn chặt với Mĩ, càng về sau mở rộng quan hệ theo xu hướng ngả về châu Á.
Đáp án: C
Câu 26 [333397]: Nhân tố nào đóng vai trò quyết định tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh?
A, Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, nhưng sức mạnh kinh tế là trụ cột.
B, Sự vươn lên của các nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
C, Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các tổ chức khủng bố cực đoan.
D, Vai trò của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế.
Đáp án: A
Câu 27 [333398]: Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực, một phần do tác động to lớn của
A, chiến tranh lạnh.
B, khủng hoảng năng lượng.
C, cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D, phong trào giải phóng dân tộc.
Đáp án: C
Câu 28 [333400]: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam?
A, Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.
B, Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh.
C, Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D, Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Đáp án: D
Câu 29 [333402]: Những chính sách cai trị của Nhật Bản ở Đông Dương (1940 – 1945) đều nhằm biến Đông Dương thành
A, thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự của Nhật – Pháp.
B, thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự lâu dài của Nhật.
C, căn cứ quân sự của Nhật để chống lại quân Đồng minh.
D, nơi cung cấp nguyên liệu đay, thầu dầu cho nước Nhật.
Đáp án: B
Câu 30 [333403]: Điểm khác căn bản nhất trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) với Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) là gì?
A, Chỉ chú trọng vào thực hiện “vô sản hóa”.
B, Chú trọng phát triển lực lượng cách mạng.
C, Tổ chức cho quần chúng đấu tranh vũ trang và giác ngộ lí tưởng cộng sản.
D, Chú trọng vào công tác tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
Đáp án: D
Câu 31 [333404]: Nguyên nhân quyết định để Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19 – 12 – 1946) là gì?
A, Ý thức và khát vọng về độc lập tự do của nhân dân Việt Nam.
B, Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ.
C, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
D, Điều kiện đấu tranh chính trị, ngoại giao với thực dân Pháp không còn nữa.
Nguyên nhân quyết định nhất là nguyên nhân năm trong yếu tố chủ quan.
Câu 32 [333405]: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A, tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản thế giới (Quốc tế III).
B, tạo được thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
C, cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa trên thế giới.
D, là dấu mốc quan trọng, đưa lịch sử nhân loại bước sang nền văn minh xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C
Câu 33 [333408]: Những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam thực chất là
A, cuộc chiến tranh kết hợp với khởi nghĩa.
B, chiến tranh toàn dân và tổng khởi nghĩa.
C, chiến tranh cách mạng đi từ phòng ngự tiến lên tổng công kích.
D, cuộc chiến tranh giải phóng đi từ phòng ngự đến tổng tiến công.
Đáp án: A
Câu 34 [333409]: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Lãnh đạo là giai cấp tư sản, có sự ủng hộ của Liên hợp quốc.
B, Mức độ giành độc lập của các nước là không đồng đều.
C, Mục tiêu đấu tranh là chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D, Hình thức đấu tranh chủ yếu vẫn là đấu tranh chính trị.
Đáp án: C
Câu 35 [333410]: Mục đích cao nhất của Nguyễn Ái Quốc khi thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu – Trung Quốc (6 – 1925) là
A, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp.
B, đoàn kết quần chúng đấu tranh lật đổ ách thống trị của đế quốc, tay sai.
C, đào tạo cán bộ cách mạng, chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D, lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
Đáp án: A
Câu 36 [333411]: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân quốc thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945)?
A, Có nhân nhượng, nhưng vẫn trong giới hạn cho phép và chỉ là tạm thời.
B, Thể hiện sự mềm dẻo về nguyên tắc chiến lược nhưng cứng rắn về sách lược.
C, Góp phần hạn chế đến mức thấp nhất hoạt động chống phá của Pháp ở Nam Bộ.
D, Tạo được không khí hoà bình ở miền Bắc và kéo dài thời gian hòa hoãn ở Nam Bộ.
Đáp án: A
Câu 37 [333412]: “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đó là văn kiện
A, tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B, xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam và thế giới.
C, giải quyết được mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
D, đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 38 [333413]: Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ ở Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy, hậu phương và tiền tuyến có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A, Tách biệt, ngăn cách hoàn toàn với tiền tuyến.
B, Chi phối và chỉ đạo trận địa trên tiền tuyến.
C, Trở thành nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
D, Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.
Đáp án: C
Câu 39 [212196]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A, Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
B, Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
C, Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
D, Tập trung đầu tư vào những vùng kinh tế đem lại lợi nhuận tối đa.
Đáp án: D
Câu 40 [212197]: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy
A, mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
B, mặt trận là một tổ chức liên hiệp luôn có sự thống nhất trong đa dạng.
C, mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ.
D, các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do Nhà nước trực tiếp quản lí.
Đáp án: B