Đáp án
1B
2D
3A
4D
5D
6C
7B
8A
9B
10C
11B
12C
13A
14D
15B
16A
17D
18D
19C
20D
21C
22B
23D
24D
25D
26B
27B
28B
29A
30C
31B
32A
33B
34D
35D
36C
37A
38B
39D
40A
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 44
Câu 1 [661829]: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954 - 1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A, thị trường xuất khẩu duy nhất.
B, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
C, đồng minh duy nhất.
D, căn cứ quân sự duy nhất.
Đáp án: B
Câu 2 [661830]: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A, tiến hành hiện đại hóa đất nước.
B, tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
D, tiến hành bầu cử Quốc hội.
Đáp án: D
Câu 3 [339803]: Cuộc vận động nhân dân tổ chức “Ngày đồng tâm”, kêu gọi nhân dân không dùng gạo, ngô, khoai sắn… sau Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam nhằm giải quyết khó khăn gì?
A, Nạn đói.
B, Khó khăn về tài chính.
C, Nạn dốt.
D, Nạn đói và nạn dốt.
Đáp án: A
Câu 4 [339804]: Khi nguy cơ chiến tranh thế giới mới đang đến gần, thái độ của Mĩ đối với phát xít là
A, phản đối và kiên quyết ngăn chặn.
B, dung dưỡng, thỏa hiệp.
C, kêu gọi các nước đoàn kết chống lại.
D, trung lập, đứng ngoài cuộc.
Đáp án: D
Câu 5 [339805]: “Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước” (Sách giáo khoa Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019) là nhiệm vụ chính của
A, Tổ chức ASEAN.
B, Liên minh châu Âu.
C, Hội nghị Ianta.
D, Liên hợp quốc.
Đáp án: D
Câu 6 [339806]: Sau các chiến thắng trong Đông – Xuân 1953 – 1954, quân dân Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?
A, Chiến trường Bình – Trị – Thiên.
B, Các chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C, Chiến trường chính ở Bắc Đông Dương.
D, Các chiến trường ở vùng rừng núi.
Đáp án: C
Câu 7 [339807]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong thời kì 1954 – 1957?
A, Hoàn thành cải cách ruộng đất.
B, Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
C, Khôi phục kinh tế.
D, Hàn gắn vết thương chiến tranh.
Đáp án: B
Câu 8 [339808]: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A, Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B, Phóng thành công tên lửa đạn đạo tầm ngắn, tầm trung và xuyên lục địa.
C, Phóng vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người.
D, Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất.
Đáp án: A
Câu 9 [339810]: Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 – 1973 một phần do
A, tận dụng tốt các cơ hội từ chiến tranh thế giới.
B, áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C, khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa.
D, tích cực tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
Đáp án: B
Câu 10 [339811]: Khẩu hiệu nào dưới đây được miền Bắc thực hiện triệt để khi hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1957)?
A, “Tấc đất, tấc vàng”.
B, “Tăng gia sản xuất”.
C, “Người cày có ruộng”.
D, “Tăng gia sản xuất ngay!”.
Đáp án: C
Câu 11 [339812]: Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đối tượng của cách mạng tư sản dân quyền là
A, đế quốc và tay sai.
B, phong kiến và đế quốc.
C, bọn phản động thuộc địa.
D, đế quốc và tư sản.
Đáp án: B
Câu 12 [339814]: Kể từ khi thành lập (1967) đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tổ chức ASEAN chủ yếu tập trung vào vấn đề
A, phát triển kinh tế.
B, hợp tác quân sự.
C, an ninh – chính trị.
D, phát triển văn hóa.
Đáp án: C
Câu 13 [339815]: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A, Bình Giã (Bà Rịa).
B, Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C, Núi Thành (Quảng Nam).
D, Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Đáp án: A
Câu 14 [339816]: Tại Đại hội VII (7 – 1935) của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm, trước mắt của nhân dân thế giới là
A, đế quốc và tay sai.
B, phản động thuộc địa.
C, chủ nghĩa đế quốc.
D, chủ nghĩa phát xít.
Đáp án: D
Câu 15 [339817]: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế – Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng gì?
A, Mở chiến dịch Tây Nguyên.
B, Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C, Mở chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
D, Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Đáp án: B
Câu 16 [339818]: Hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh thể hiện rõ nhất trên các lĩnh vực
A, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B, kinh tế, quân sự, ngoại giao.
C, kinh tế, xã hội, quân sự.
D, văn hóa, xã hội, quân sự.
Đáp án: A
Câu 17 [339819]: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về sự chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A, Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất.
B, Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó mật thiết với giai cấp công nhân.
C, Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản bóc lột nặng nề, đời sống khổ cực.
D, Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu tư tưởng cách mạng vô sản.
Đáp án: D
Câu 18 [339820]: Đâu là điểm tích cực của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ công khai (1919 – 1925)?
A, Truyền bá tư tưởng tự do trong nhân dân.
B, Truyền bá các tư tưởng cách mạng mới.
C, Đấu tranh đòi các quyền tự do phát triển kinh tế.
D, Thức tỉnh tinh thần dân tộc trong nhân dân.
Đáp án: D
Câu 19 [339821]: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A, đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B, đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C, đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
D, lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
Đáp án: C
Câu 20 [339822]: Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ quốc tế giữa các nước lớn sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là
A, hòa dịu, hòa bình, ổn định và cùng nhau phát triển.
B, chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C, cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và tài chính.
D, giữa cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.
Đáp án: D
Câu 21 [340459]: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là
A, sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
B, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
D, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Đáp án: C
Câu 22 [339824]: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam tạo nên sự thay đổi to lớn về tương quan lực lượng giữa quân giải phóng Việt Nam và quân đội Sài Gòn?
A, Nước Mĩ phải rút hết lực lượng cố vấn khỏi miền Nam Việt Nam.
B, Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C, Mĩ không được can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
D, Mĩ không được xây dựng căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 23 [339825]: Thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, cứu nước (1945 – 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì phải
A, tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế.
B, có những sách lược đúng đắn, linh hoạt và kịp thời.
C, giương cao ngọn cờ chống đế quốc và phong kiến.
D, dựa vào thắng lợi về quân sự trên chiến trường.
Đáp án: D
Câu 24 [339826]: Biểu hiện nào chứng tỏ thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải “chút bỏ gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn”?
A, Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán thương lượng ở Pari.
B, Ngừng viện trợ về kinh tế, quân sự cho quân đội Sài Gòn.
C, Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở Quảng Trị.
D, Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
Đáp án: D
Câu 25 [339827]: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
A, kết cục chiến dịch.
B, tinh thần tham gia dân tộc.
C, sự huy động lực lượng.
D, thời gian kéo dài của chiến dịch.
Đáp án: D
Câu 26 [339828]: Một trong hai điều khoản cơ bản nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A, Mĩ rút hết lực lượng cố vấn, không được viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B, Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C, Mĩ phải chịu trách nhiệm trong hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
D, Mĩ không được xây dựng căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 27 [339829]: Yếu tố nào dưới đây quy định trật tự thế giới chỉ mang tính tương đối?
A, Hệ thống tư bản chủ nghĩa phát triển ngày càng mạnh.
B, Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
C, Vai trò điều tiết của tổ chức Liên hợp quốc.
D, Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B
Câu 28 [339830]: Trong thời kì 1945 – 1954, để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo, tổ chức nhân dân cả nước
A, xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.
B, thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C, tập trung phát triển về kinh tế, văn hóa – xã hội.
D, tiến hành “kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.
Đáp án: B
Câu 29 [339831]: Trong thời kì từ năm 1911 đến năm 1917, kết luận quan trọng nào của Nguyễn Tất Thành tác động đến chủ trương xác định đồng minh quốc tế?
A, Ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là thù, ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn.
B, Muốn giải phóng, các dân tộc chỉ có thể dựa vào lực lượng của bản thân mình.
C, Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
D, Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.
Đáp án: A
Câu 30 [339832]: Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và Xô viết Nghệ – Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A, đã hình thành liên minh công – nông vững chắc.
B, giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong.
C, đã đập tan chính quyền địch ở một số địa phương.
D, dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Đáp án: C
Câu 31 [339833]: Từ tháng 9 – 1930, phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vì lí do nào dưới đây?
A, Xây dựng được khối liên minh công – nông vững chắc trong cả nước.
B, Nông dân đã vũ trang tự vệ và thành lập được chính quyền Xô viết.
C, Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D, Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, rộng khắp cả nước.
Đáp án: B
Câu 32 [339834]: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử Việt Nam là gì?
A, Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B, Chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C, Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D, Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 33 [212198]: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (ngày 6 – 3 - 1946)?
A, Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
B, Biến một hiệp ước hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng.
C, Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
D, Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
Đáp án: B
Câu 34 [212199]: Tính chất dân chủ của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?
A, Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
B, Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
C, Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
D, Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.
Đáp án: D
Câu 35 [212200]: Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?
A, Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B, Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
C, Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D, Là một bước thắng lợi để tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc.
Đáp án: D
Câu 36 [339836]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơve?
A, Khóa chặt biên giới Việt – Trung.
B, Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C, Kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D, Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Đáp án: C
Câu 37 [339838]: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của những thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A, Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
B, Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”.
C, Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
D, Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
Đáp án: A
Câu 38 [339839]: Nguyên nhân khách quan nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc của các nước châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Chủ nghĩa phát xít đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
B, Chủ nghĩa thực dân châu Âu đang khủng hoảng.
C, Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
D, Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang lớn mạnh.
Đáp án: B
Câu 39 [339840]: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có hạn chế là
A, chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng.
B, lập trường tư tưởng chính trị chưa rõ ràng.
C, chỉ đấu tranh theo khuynh hướng tư sản.
D, chưa nhận thức và phân biệt rõ bạn – thù.
Đáp án: D
Câu 40 [339841]: Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A, Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
B, Hiệp định Pari yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam.
C, Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
D, Hiệp định Pari nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Đáp án: A