Đáp án
1A
2C
3A
4B
5A
6C
7C
8D
9A
10A
11C
12B
13D
14D
15C
16D
17B
18C
19D
20B
21A
22B
23C
24B
25D
26A
27A
28B
29D
30C
31A
32B
33A
34A
35C
36A
37B
38A
39A
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 45
Câu 1 [661833]: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) có nội dung nào sau đây?
A, Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị.
B, Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C, Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
D, Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Đáp án: A
Câu 2 [661834]: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930?
A, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C, Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D, Liên minh châu Âu được thành lập.
Đáp án: C
Câu 3 [661835]: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã
A, biểu tình đưa yêu sách về dân chủ.
B, tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
C, lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.
D, khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Đáp án: A
Câu 4 [661836]: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A, Hà Lan.
B, Liên Xô.
C, Thụy Sĩ.
D, Thụy Điển.
Đáp án: B
Câu 5 [333415]: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 là đòi quyền lợi về
A, kinh tế.
B, kinh tế và chính trị.
C, chính trị.
D, giải phóng dân tộc.
Đáp án: A
Câu 6 [333416]: Khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương năm 1945 là
A, điều kiện chủ quan thuận lợi.
B, điều kiện khách quan thuận lợi.
C, thời cơ “ngàn năm có một”.
D, tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Đáp án: C
Câu 7 [333417]: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt nhất ở hai tỉnh
A, Thanh Hóa – Nghệ An.
B, Hà Tĩnh – Quảng Bình.
C, Nghệ An – Hà Tĩnh.
D, Thanh Hóa – Hà Tĩnh.
Đáp án: C
Câu 8 [333419]: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 – 1949)?
A, Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B, Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C, Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D, Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Đáp án: D
Câu 9 [333420]: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc đã thực hiện đường lối
A, hòa bình trung lập.
B, trung lập tích cực.
C, kháng chiến chống Mĩ.
D, kháng chiến chống Pháp.
Đáp án: A
Câu 10 [333421]: Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây trong quá trình phát triển kinh tế?
A, Giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
B, Đầu tư ra nước ngoài.
C, Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
D, Bán các bằng phát minh, sáng chế.
Đáp án: A
Câu 11 [333422]: Nội dung nào là đặc điểm nổi bật nhất của lịch sử Việt Nam (1919 – 1930)?
A, Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
B, Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C, Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng vô sản và tư sản.
D, Sự phân hóa của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Đáp án: C
Câu 12 [333423]: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A, bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B, mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C, xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D, bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 13 [333424]: Sau phong trào 1930 – 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học kinh nghiệm gì về tập hợp lực lượng cách mạng?
A, Phải xây dựng chính quyền cách mạng.
B, Phải lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh.
C, Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.
D, Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Đáp án: D
Câu 14 [333425]: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920) là mốc đánh dấu
A, sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B, sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C, bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
D, bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
Đáp án: D
Câu 15 [333428]: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phân hóa của hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng (cuối những năm 20 của thế kỉ XX) là gì?
A, Tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến mau lẹ.
B, Việt Nam thành lập được chi bộ cộng sản đầu tiên của mình.
C, Sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D, Quốc tế Cộng sản trực tiếp chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Đáp án: C
Câu 16 [333429]: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì
A, thực dân Pháp đang tăng cường đàn áp và khủng bố phong trào cách mạng.
B, chưa có chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về thành lập đảng vô sản ở Đông Dương.
C, chưa tập hợp được quần chúng vào phong trào dân tộc.
D, các điều kiện thành lập Đảng Cộng sản chưa chín muồi.
Đáp án: D
Câu 17 [333431]: Thắng lợi nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam đã chấm dứt thời kì giữ gìn lực lượng, tiến lên đấu tranh quân sự và chính trị song song?
A, Chiến thắng Ấp Bắc (1 – 1961).
B, Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960).
C, Chiến thắng trong trận Vạn Tường (8 – 1965).
D, Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
Đáp án: B
Câu 18 [333432]: Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản thất bại (những năm 20 của thế kỉ XX) đã chứng tỏ điều gì?
A, Độc lập dân tộc phải gắn liền với dân chủ xã hội.
B, Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C, Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.
D, Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.
Đáp án: C
Câu 19 [333433]: Ý nào dưới đây thể hiện sự nóng vội và sai lầm của Việt Nam Quốc dân đảng trong quá trình hoạt động (1927 – 1930)?
A, Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực trong khi lực lượng chưa chuẩn bị tốt.
B, Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội để gây sự chú ý trong dư luận.
C, Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp và tổ chức các vụ ám sát cá nhân.
D, Phát động khởi nghĩa Yên Bái với tư tưởng không thành công cũng thành nhân.
Đáp án: D
Câu 20 [333435]: Điều kiện quyết định phong trào cách mạng 1930 –1931 bùng nổ trên quy mô rộng lớn và mang tính tự giác là
A, mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
B, có sự lãnh đạo kịp thời của tổ chức Đảng Cộng sản.
C, thực dân Pháp khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D, dầu năm 1930, kinh tế Việt Nam bắt đầu khủng hoảng.
Đáp án: B
Câu 21 [333436]: Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là
A, giành và bảo vệ độc lập.
B, thống nhất đất nước.
C, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D, triệt để xóa bỏ tàn dư phong kiến.
Đáp án: A
Câu 22 [333437]: Sự kiện Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1995) là
A, xuất phát từ đường lối đối ngoại của Việt Nam.
B, phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.
C, một nội dung của chiến lược Cam kết và mở rộng.
D, do thời gian cấm vận Việt Nam của Mĩ đã hết hiệu lực.
Đáp án: B
Câu 23 [333438]: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975 vì
A, nhân dân ta đã xây dựng được hậu phương vững mạnh.
B, mùa mưa sẽ khó khăn cho quân ta tấn công vào Sài Gòn.
C, thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
D, Mĩ đang chuẩn bị tiếp viện khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.
Đáp án: C
Câu 24 [333439]: Cách đánh của quân ta trong chiến dịch Huế – Đà Nẵng (3 – 1975) là
A, nghi binh, tấn công bất ngờ.
B, bao vây, chia cắt, tiêu diệt.
C, tấn công bất ngờ.
D, nghi binh, đánh úp.
Đáp án: B
Câu 25 [333440]: Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt, đó là
A, mâu thuẫn và kiềm chế.
B, đối thoại và thỏa hiệp.
C, hài hòa và hợp tác.
D, cạnh tranh và hợp tác.
Đáp án: D
Câu 26 [333441]: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
A, Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B, Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
C, Thắng lợi của phong trào cách mạng thế giới.
D, Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Đáp án: A
Câu 27 [333442]: Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất sự cần thiết của Việt Nam phải thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A, Quy luật tất yếu của lịch sử và nguyện vọng của cả dân tộc Việt Nam.
B, Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu”.
C, Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước.
D, Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất.
Đáp án: A
Câu 28 [333443]: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ
A, chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
B, phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C, bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội xâm lược về nước.
D, phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Đáp án: B
Câu 29 [333444]: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A, Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B, Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C, Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D, Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Đáp án: D
Câu 30 [333445]: Hai cuộc chiến tranh của Mĩ ở Triều Tiên (1950 – 1953) và xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) đã đem lại cho Nhật Bản cơ hội
A, trở thành đồng minh của Mĩ.
B, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu.
C, phát triển kinh tế nhanh chóng.
D, trở thành nước công nghiệp mới.
Đáp án: C
Câu 31 [333446]: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì đã mở đầu cho
A, thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
B, thắng lợi trên mặt trận quân sự.
C, cuộc phản chiến của lính Mĩ, đòi rút quân về nước.
D, phong trào phản đối chiến tranh trong lòng nước Mĩ.
Đáp án: A
Câu 32 [333447]: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trên thế giới đều hướng đến giải quyết mâu thuẫn hàng đầu đó là mâu thuẫn giữa
A, đế quốc với đế quốc.
B, nhân dân các nước thuộc địa với đế quốc.
C, tư sản với vô sản.
D, đế quốc với vô sản và nhân dân thuộc địa.
Đáp án: B
Câu 33 [333448]: Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) cho thấy, việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam là
A, yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi.
B, điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến.
C, chiến lược cách mạng được Đảng đề ra từ năm 1930.
D, nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương.
Đáp án: A
Câu 34 [333449]: Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6 – 3 – 1946 đã
A, thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B, công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
C, công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
D, thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 35 [333450]: Chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 – 1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là một quyết định
A, đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
B, đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam.
C, lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc.
D, đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 36 [333451]: Từ thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với các thế lực ngoại xâm thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong hoạt động đối ngoại ngày nay?
A, “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
B, Hòa bình, hợp tác, thân thiện.
C, “Thêm bạn bớt thù”.
D, Thương lượng, hòa hảo.
Đáp án: A
Câu 37 [333452]: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi từ nửa sau những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX là
A, chống lại chế độ độc tài tay sai của Mĩ.
B, chống lại chế độ Apácthai.
C, chống lại thực dân Tây Ban Nha.
D, chống lại thực dân Bồ Đào Nha.
Đáp án: B
Câu 38 [333453]: Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939 và 1939 – 1945 ở Việt Nam có đặc điểm chung là đều
A, là những cuộc tập dượt đấu tranh của Đảng và quần chúng nhân dân.
B, chú trọng công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
C, góp phần vào chống thế lực phát xít và chiến tranh đế quốc.
D, thử nghiệm các hình thức đấu tranh giành chính quyền.
Đáp án: A
Câu 39 [333454]: Cả hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941) đều chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian phản động giao cho dân cày. Điều này chứng tỏ
A, vấn đề ruộng đất vẫn tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng.
B, Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 – 1930).
C, vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập.
D, hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau.
Đáp án: A
Câu 40 [212201]: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A, Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B, Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C, Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D, Sử dụng bạo lực cách mạng để giành và giữ chính quyền.
Đáp án: D