Đáp án
1B
2A
3C
4A
5D
6D
7C
8D
9B
10C
11D
12B
13A
14C
15B
16B
17B
18D
19A
20D
21B
22C
23A
24B
25A
26A
27B
28C
29B
30D
31A
32B
33B
34D
35A
36A
37C
38D
39C
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 49
Câu 1 [315644]: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
A, Phản ứng linh hoạt.
B, Việt Nam hóa chiến tranh.
C, Chiến tranh cục bộ.
D, Chiến tranh đặc biệt.
Đáp án: B
Câu 2 [315645]: Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1975, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?
A, Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới.
B, Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C, Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
D, Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 3 [339883]: Về đối ngoại, giai đoạn 1950 - 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác
A, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B, duy trì quan hệ hợp tác với tất cả các nước Đông Nam Á.
C, đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với nhiều nước.
D, tập trung phát triển quan hệ hợp tác ở khu vực Mĩ Latinh.
Đáp án: C
Câu 4 [339884]: Trong phong trào yêu nước (1919 – 1925), hoạt động nào sau đây do giai cấp tư sản Việt Nam phát động?
A, Phản đối việc Pháp độc quyền xuất khẩu ở Sài Gòn.
B, Ra các tờ báo tiến bộ: Tiếng chuông rè, An Nam trẻ.
C, Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu.
D, Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh.
Đáp án: A
Câu 5 [339885]: Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) đã góp phần vào phân hóa mạnh mẽ các đảng viên trong tổ chức
A, Việt Nam Quốc dân đảng.
B, Đông Dương Liên đoàn đảng.
C, Đông Dương Cộng sản đảng.
D, Tân Việt Cách mạng đảng.
Đáp án: D
Câu 6 [339886]: Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?
A, Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C, Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
D, Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga thắng lợi.
Đáp án: D
Câu 7 [339888]: Trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950), yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô?
A, Có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B, Là nước thắng trận trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
C, Nhân dân Liên Xô luôn có tinh thần tự lực và tự cường.
D, Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Đáp án: C
Câu 8 [339889]: Trong thời gian triển khai chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh (1969 – 1973), lực lượng quân Mĩ đóng vai trò
A, làm nòng cốt và quyết định chiến bại.
B, hỗ trợ và xung trận trên chiến trường.
C, dẫn đầu trong các cuộc hành quân xâm lược.
D, phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần.
Đáp án: D
Câu 9 [339890]: Một chuyển biến to lớn ở Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) là gì?
A, Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn phong kiến.
B, Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập và phát triển.
C, Quan hệ sản xuất phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lột của tư bản.
D, Khuynh hướng vô sản, tư sản là chủ đạo trong phong trào yêu nước.
Đáp án: B
Câu 10 [339891]: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986) là
A, tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B, sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C, cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D, những khủng hoảng trầm trọng của Trung Quốc.
Đáp án: C
Câu 11 [339892]: Sự kiện nào sau đây là biểu hiện hàng đầu về sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta?
A, Tổ chức Hiệp ước Vácsava không còn hoạt động.
B, Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã tuyên bố giải thể.
D, Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
Đáp án: D
Câu 12 [339893]: Trong phong trào yêu nước (1919 – 1925), hoạt động nào sau đây do tiểu tư sản – trí thức Việt Nam phát động?
A, Thành lập Đảng Lập hiến, đấu tranh cho quyền lợi.
B, Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh.
C, Kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
D, Phản đối Pháp độc quyền xuất khẩu ở cảng Sài Gòn.
Đáp án: B
Câu 13 [339894]: Một biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A, đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân.
B, chống lại đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa, tay sai Pháp.
C, tạm thời gác lại nhiệm vụ dân tộc để chống các giai cấp bóc lột.
D, tạm thời gác lại hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: A
Câu 14 [339895]: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (từ năm 1952) là
A, quan hệ chặt chẽ với Đông Nam Á.
B, hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
C, liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
D, liên minh chặt chẽ với Tây Âu.
Đáp án: C
Câu 15 [339896]: Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 – 1925) ở Việt Nam là gì?
A, Có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên tinh thần yêu nước, cách mạng cao nhất.
B, Lực lượng nòng cốt góp phần chuyển biến từ tư tưởng dân chủ tư sản sang vô sản.
C, Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
D, Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Đáp án: B
Câu 16 [339897]: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm thay đổi to lớn và sâu sắc bản đồ địa – chính trị thế giới?
A, Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B, Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và đi lên xã hội chủ nghĩa.
C, Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất khu vực Đông Bắc Á.
D, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Đáp án: B
Câu 17 [339898]: Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A, Chỉnh đốn về Đảng.
B, Tập hợp quần chúng.
C, Đấu tranh tự giác.
D, Đấu tranh hợp pháp.
Đáp án: B
Câu 18 [339900]: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A, Cuộc Tiến công chiến lược xuân hè (1972).
B, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
C, Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D, Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
Đáp án: D
Câu 19 [339901]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A, Đảng vẫn lãnh đạo và tiếp tục giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc.
B, Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.
C, Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
D, Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc.
Đáp án: A
Câu 20 [339902]: Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã chuyển sang giai đoạn mới vì
A, tiêu diệt nhiều sinh lực Pháp, làm phân tán một bộ phận của đối phương.
B, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não của Việt Nam.
C, bộ đội chủ lực Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành trong chiến đấu.
D, làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Đáp án: D
Câu 21 [339903]: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch
A, Thượng Lào năm 1954.
B, Biên giới thu - đông năm 1950.
C, Điện Biên Phủ năm 1954.
D, Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Đáp án: B
Câu 22 [339904]: Một vai trò quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là gì?
A, Hoàn thành nhiệm vụ của Nguyễn Ái Quốc về đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng giải phóng dân tộc.
B, Góp phần làm thay đổi tư tưởng, lập trường của các giai cấp ở Việt Nam, chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
C, Góp phần vào thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D, Tích cực tham gia giải quyết tình trạng khủng hoảng, bế tắc về con đường cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Đáp án: C
Câu 23 [339905]: Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về
A, mục tiêu cuối cùng.
B, nhận thức và hành động.
C, đối tượng trước mắt.
D, phương pháp thực hiện.
Đáp án: A
Câu 24 [339907]: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A, Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng.
B, Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C, Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung.
D, Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.
Đáp án: B
Câu 25 [339908]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929)?
A, Chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc con đường cứu nước ở Việt Nam.
B, Góp phần giải quyết đường lối cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.
C, Góp phần vào sự thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản.
D, Góp phần tích cực xác lập con đường cứu nước mới ở Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 26 [315649]: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A, dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
B, giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa.
C, giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
D, giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.
Đáp án: A
Câu 27 [339909]: Đóng góp to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc cho dân tộc Việt Nam trong thế kỉ XX là gì?
A, Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa tháng Tám, khai sinh nước Việt Nam mới.
B, Mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
C, Chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
D, Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo thành công cách mạng.
Đáp án: B
Câu 28 [339910]: Sự kiện quốc tế nào sau đây khởi đầu cho những tác động tích cực đến việc bùng nổ và phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A, Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
B, Quốc tế Cộng sản chính thức thành lập (1919).
C, Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thành lập (1921).
Đáp án: C
Câu 29 [339911]: Hạn chế lớn nhất của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 – 1925) là gì?
A, Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có hoạt động buôn bán, trao đổi.
B, Phong trào có tính dân tộc và dân chủ, song nặng về cải lương.
C, Chưa chú trọng tập hợp lực lượng để hướng vào chống Pháp.
D, Mới chỉ đưa ra khẩu hiệu, chưa chủ trương sử dụng bạo lực.
Đáp án: B
Câu 30 [339912]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A, Công nhân đã hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.
B, Phong trào công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất.
C, Phong trào công nhân đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D, Đảng ra đời chuẩn bị cho mọi thắng lợi của cách mạng sau này.
Đáp án: D
Câu 31 [305867]: Giai cấp công nhân ở Việt Nam ra đời vào thời điểm nào?
A, Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B, Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C, Từ trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D, Từ sau cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Đáp án: A
Câu 32 [339914]: Một điểm tương đồng của cách mạng hai nước: Cuba và Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A, Chống lại các thế lực chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B, Là biểu tượng của phong trào cách mạng thế giới.
C, Đã làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.
D, Đưa tới sự khủng hoảng sâu sắc hệ thống tư bản.
Đáp án: B
Câu 33 [339915]: So với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam, Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế nào sau đây?
A, Không xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng.
B, Xác định vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C, Xác định đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng.
D, Không xác định công - nông liên minh khi tham gia cách mạng.
Đáp án: B
Câu 34 [339916]: Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì?
A, Xây dựng lực lượng vũ trang làm nòng cốt cho vận động giải phóng.
B, Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại.
C, Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh.
D, Đảng lãnh đạo chủ động, linh hoạt với bối cảnh trong nước, quốc tế.
Đáp án: D
Câu 35 [339917]: Ý nghĩa to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A, Làm cho hệ thống thuộc địa của đế quốc từng bước tan rã.
B, Dẫn đến những thay đổi căn bản trong quan hệ Đông – Tây.
C, Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.
D, Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
Đáp án: A
Câu 36 [339918]: So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong hai chiến dịch: Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) có sự khác biệt là đóng vai trò
A, quyết định thắng lợi.
B, hỗ trợ, xung kích.
C, mở đầu, xung kích.
D, nòng cốt, chi phối.
Đáp án: A
Câu 37 [339919]: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch là đều
A, củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B, phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C, thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa cuộc kháng chiến tiến lên.
D, ép thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kết thúc chiến tranh.
Đáp án: C
Câu 38 [340041]: Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh.
B, Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C, Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D, Ý thức về độc lập tự do và sự lớn mạnh của nội lực các nước.
Đáp án: D
Câu 39 [340042]: Hai chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) của Việt Nam có điểm tương đồng nào về giá trị lịch sử?
A, Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành Đảng lãnh đạo trên phạm vi cả nước.
B, Xoay chuyển cục diện chiến tranh và đưa cách mạng đến thắng lợi cuối cùng.
C, Kết thúc cuộc kháng chiến, chấm dứt ách thống trị của một loại chủ nghĩa thực dân.
D, Hoàn thành các nhiệm vụ vừa kháng chiến và vừa kiến quốc trong một thời gian dài.
Đáp án: C
Câu 40 [340043]: Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp để Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A, Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mĩ.
B, Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C, Cuộc đối đầu giữa Đông – Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
D, Vì độc lập, hòa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược.
Đáp án: D