Đáp án
1C
2B
3A
4B
5B
6D
7C
8A
9B
10A
11C
12B
13A
14A
15C
16D
17B
18D
19C
20C
21D
22D
23B
24A
25B
26C
27A
28B
29C
30C
31B
32D
33A
34B
35D
36C
37A
38C
39B
40B
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 51
Câu 1 [329978]: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu
A, “Đánh đổ đế quốc phát xít”.
B, “Đánh đổ đế quốc, phong kiến”.
C, “Đánh đổ phát xít Nhật”.
D, “Người cày có ruộng”.
Đáp án: C
Câu 2 [329979]: Tại Hội nghị lần thứ 24, Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ cấp thiết là
A, phải khôi phục, hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
B, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C, tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
D, thực hiện thành công kế hoạch nhà nước 5 năm.
Đáp án: B
Câu 3 [329980]: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 – 2000) là ngả về phương Tây, đồng thời khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A, châu Á.
B, châu Âu.
C, châu Phi.
D, châu Mĩ.
Đáp án: A
Câu 4 [329981]: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A, vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B, vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C, vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
D, vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Đáp án: B
Câu 5 [329982]: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 – 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi
A, Đảng Dân chủ Việt Nam.
B, Đảng Lao động Việt Nam.
C, Đảng Dân chủ Đông Dương.
D, Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 6 [329984]: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử thế giới đã ghi nhận năm 1960 là
A, Năm châu Phi nổi dậy.
B, Năm châu Phi giải phóng.
C, Năm châu Phi thức tỉnh.
D, Năm châu Phi.
Đáp án: D
Câu 7 [329985]: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định rõ đối tượng đấu tranh là
A, bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai.
B, đế quốc Pháp – Nhật và tay sai của chúng.
C, đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
D, giành quyền tự do, dân chủ, hòa bình.
Đáp án: C
Câu 8 [329986]: Sau chiến thắng Biên giới thu – đông (1950), Việt Nam đã giành được thế chủ động trên các chiến trường nào?
A, Chiến trường chính ở Bắc Bộ.
B, Rừng núi, trung du ở Trung Bộ.
C, Chiến trường Bình – Trị – Thiên.
D, Chiến trường chính ở Đông Dương.
Đáp án: A
Câu 9 [662145]: Một số thành viên tiên tiến của tổ chức nào sau đây đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam (tháng 3 - 1929)?
A, Đảng Cộng sản Đông Dương.
B, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C, Việt Nam Quốc dân đảng.
D, Đảng Dân chủ Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 10 [662152]: Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A, Biểu tình có vũ trang tự vệ.
B, Tổng tiến công.
C, Tổng khởi nghĩa.
D, Lập Khu giải phóng Việt Bắc.
Đáp án: A
Câu 11 [662153]: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917 - 1923), Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập tổ chức nào sau đây?
A, Đảng Lao động Việt Nam.
B, Đảng Dân chủ Việt Nam.
C, Đảng Xã hội Pháp.
D, Đảng Thanh niên.
Đáp án: C
Câu 12 [662154]: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đã thông qua
A, đường lối đổi mới đất nước.
B, Báo cáo chính trị.
C, chủ trương khởi nghĩa từng phần.
D, chủ trương “vô sản hóa”.
Đáp án: B
Câu 13 [329987]: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A, nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B, sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C, yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D, nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các quốc gia.
Đáp án: A
Câu 14 [329989]: Đâu là nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ từ nửa sau thế kỉ XX?
A, Chiến tranh lạnh.
B, Trật tự hai cực Ianta.
C, Liên hợp quốc.
D, Quan hệ Liên Xô – Mĩ.
Đáp án: A
Câu 15 [329990]: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973 là
A, chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B, tận dụng triệt để các nguồn lực từ bên ngoài để phát triển.
C, con người là chìa khóa của sự phát triển.
D, áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Đáp án: C
Câu 16 [329991]: Hậu quả tiêu cực nhất mà cuộc cách mạng khoa học – công nghệ gây ra cho con người và môi trường Trái Đất là gì?
A, Tai nạn lao động và dịch bệnh mới.
B, Xuất hiện vũ khí hủy hoại môi trường.
C, Tình trạng đất bị nhiễm mặn do nước do thủy triều xâm lấn.
D, Ô nhiễm môi trường và hiện tượng Trái Đất đang nóng lên.
Đáp án: D
Câu 17 [329988]: Sự kiện nào dưới đây đã tạo thời cơ thuận lợi cho một số nước Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945?
A, Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B, Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C, Thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.
D, Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương.
Đáp án: B
Câu 18 [329992]: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ.
B, Mĩ có đầy đủ những điều kiện thuận lợi để phát triển.
C, Là nước khởi đầu cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.
D, Mua được các bằng phát minh, sáng chế từ nhiều nước khác.
Đáp án: D
Câu 19 [329994]: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A, xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B, chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C, có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D, chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Đáp án: C
Câu 20 [329995]: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A, Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B, Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
C, Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D, Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C
Câu 21 [329996]: Tháng 12 – 1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì?
A, Nguyễn Ái Quốc bắt đầu tiếp cận chủ nghĩa Mác – Lênin.
B, Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc.
C, Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc bắt đầu.
D, Nguyễn Ái Quốc trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
Đáp án: D
Câu 22 [329997]: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động đến quan hệ Đông – Tây?
A, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ hai thế giới.
B, Hàn Quốc, Hồng Kông và Ma Cao trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C, Trung Quốc chính thức thu hồi được chủ quyền ở Hồng Kông và Ma Cao.
D, Hai nhà nước ra đời ở hai miền và chiến tranh bùng nổ trên bán đảo Triều Tiên.
Đáp án: D
Câu 23 [329998]: Sự kiện nào ở nước Pháp trong những năm 30 của thế kỉ XX có tác động tích cực tới cách mạng Việt Nam?
A, Chủ nghĩa phát xít ở Pháp bị lực lượng tiến bộ tiêu diệt.
B, Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền, bênh vực người dân.
C, Nước Pháp thoát đã khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
D, Anh và Pháp kí Hiệp ước chống lại chủ nghĩa phát xít.
Đáp án: B
Câu 24 [329999]: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật
A, đánh nghi binh.
B, đánh du kích.
C, đánh điểm diệt viện.
D, đánh công kiên.
Đáp án: A
Câu 25 [330000]: Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A, phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
B, nhiệm vụ hàng đầu và lực lượng của cách mạng.
C, phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương.
D, quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Đáp án: B
Câu 26 [330001]: Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lí do nào dưới đây?
A, Kinh tế, văn hóa của nhiều nước trong khu vực chênh lệch.
B, Nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN khác Liên hợp quốc.
C, Vấn đề Campuchia ảnh hưởng đến xu thế liên kết giữa các nước.
D, Chế độ chính trị của các nước trong khu vực không thống nhất.
Đáp án: C
Câu 27 [330002]: Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 – 3 – 1946) có tác dụng như thế nào?
A, Nhân dân Việt Nam có thêm thời gian hòa bình xây dựng chính quyền.
B, Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức tuyển cử bầu cử Quốc hội.
C, Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D, Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Đáp án: A
Câu 28 [330003]: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 vì
A, thực dân Pháp đã tấn công ra miền Bắc.
B, Pháp bắt tay với quân Trung Hoa Dân quốc.
C, Đảng và Chính phủ cần tôn trọng Hiệp ước Hoa – Pháp.
D, truyền thống nhân nhượng của nhân dân Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 29 [330004]: Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A, thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B, đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Đáp án: C
Câu 30 [330005]: Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B, chỉ chống lại chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C, lãnh đạo phong trào hầu hết thuộc về các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của tư sản.
D, góp phần làm xói mòn, tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 31 [330006]: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A, Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.
B, Thời gian giành chính quyền nhanh gọn, ít đổ máu.
C, Đồng loạt Tổng khởi nghĩa và nổi dậy trên cả nước.
D, Lực lượng chính trị và lực lượng ba thứ quân kết hợp.
Đáp án: B
Câu 32 [330007]: Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều
A, giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
B, phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
C, làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D, là những chiến dịch chủ động tiến công, đạt được mục tiêu.
Đáp án: D
Câu 33 [330008]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị (2 – 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A, Xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
B, Xác định cách mạng Việt Nam có mối quan hệ với cách mạng thế giới.
C, Chỉ rõ phương hướng chiến lược của cách mạng.
D, Xây dựng trên cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Đáp án: A
Câu 34 [330009]: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 – 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A, Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
B, Quan hệ giữa các nước lớn đang rất phức tạp.
C, Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
D, Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
Đáp án: B
Câu 35 [330010]: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chính sách nào của Đảng và Chính phủ ta thể hiện sâu sắc quan điểm “lấy khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”?
A, Tổ chức Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (1951).
B, Đẩy mạnh cuộc cải cách giáo dục phổ thông một cách sâu rộng (1952).
C, Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm (1952).
D, Quyết định thực hiện cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô (1953).
Đáp án: D
Câu 36 [330011]: Nhân tố quyết định cho những thắng lợi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là gì?
A, Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.
B, Coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.
C, Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát huy nội lực và ngoại lực.
D, Chính sách thu hút các nguồn vốn từ trong nước và của Việt kiều.
Đáp án: C
Câu 37 [330012]: Mục đích chung của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là muốn
A, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C, mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc.
D, đẩy Việt Minh lâm vào thế bị động, co cụm.
Đáp án: A
Câu 38 [330013]: Nội dung nào là một trong những điểm khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) với “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A, Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B, Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C, Thực hiện nhiều cuộc hành quân tìm diệt quân giải phóng Việt Nam.
D, Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Đáp án: C
Câu 39 [330014]: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A, huy động cao nhất nguồn lực.
B, mục tiêu và địa bàn mở chiến dịch.
C, kết quả cuối cùng của chiến dịch.
D, tinh thần và khí thế tiến công.
Đáp án: B
Câu 40 [662175]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A, Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
B, Chống đế quốc kết hợp với từng bước đem lại quyền lợi cho nông dân.
C, Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
D, Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến.
Đáp án: B