Đáp án
1C
2B
3C
4A
5A
6D
7B
8D
9D
10A
11D
12A
13D
14B
15A
16B
17C
18D
19C
20C
21B
22D
23C
24B
25A
26C
27D
28D
29A
30A
31D
32C
33D
34B
35D
36A
37B
38B
39C
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 52
Câu 1 [330047]: Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) không thông qua quyết định nào?
A, Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B, Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C, Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở ba nước Đông Dương.
D, Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Đáp án: C
Câu 2 [330048]: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A, giữ vững và phát triển thế tiến công.
B, gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C, chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D, chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Đáp án: B
Câu 3 [330049]: Thắng lợi trong chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A, Huế – Đà Nẵng.
B, Đường số 14 – Phước Long.
C, Tây Nguyên.
D, Xuân Lộc.
Đáp án: C
Câu 4 [330050]: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định tại Hội nghị tháng 7 – 1936 là
A, chống đế quốc, chống phong kiến.
B, chống bọn phản động Pháp và tay sai.
C, đánh đổ phát xít để giành độc lập tự do.
D, thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng.
Đáp án: A
Câu 5 [330051]: Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A, phục hồi và phát triển.
B, phát triển nhanh.
C, khủng hoảng, suy thoái.
D, phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Đáp án: A
Câu 6 [330052]: Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A, Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B, Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C, Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
D, Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Đáp án: D
Câu 7 [330053]: Khẩu hiệu nào ghi nhận chủ trương, đường lối đấu tranh trước mắt của Đảng Cộng sản Đông Dương nhằm vào thế lực phát xít (1936 – 1939)?
A, “Chống phát xít và bọn tay sai thân Pháp”.
B, “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc”.
C, “Đả đảo phát xít Pháp – Nhật và tay sai”.
D, “Độc lập, tự do, dân chủ và cơm áo hòa bình”.
Đáp án: B
Câu 8 [330054]: Sự kiện nào đã thể hiện tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật” của Đảng trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước?
A, Hội nghị lần thứ 21 của Đảng.
B, Đại hội của Đảng lần thứ III.
C, Đại hội Đảng lần thứ IV.
D, Đại hội Đảng lần thứ VI.
Đáp án: D
Câu 9 [330056]: Tổ chức, phong trào nào dưới đây không do Phan Bội Châu khởi xướng?
A, Việt Nam Quang phục hội.
B, Phong trào Đông du.
C, Hội Duy tân.
D, Phong trào Duy tân.
Đáp án: D
Câu 10 [330057]: Nội dung nào dưới đây phản ánh tình hình thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A, Đất nước Việt Nam không còn bị chia cắt.
B, Đã khắc phục xong hậu quả chiến tranh.
C, Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D, Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
Đáp án: A
Câu 11 [330058]: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành
A, trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế giới.
B, trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
C, liên minh kinh tế – tài chính và quân sự lớn nhất thế giới.
D, một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
Đáp án: D
Câu 12 [330059]: Vào năm 1953, trước tình thế sa lầy và thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?
A, Can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B, Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C, Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D, Cắt giảm viện trợ về kinh tế cho Pháp ở Đông Dương.
Đáp án: A
Câu 13 [330060]: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A, Công nhân và trí thức.
B, Công nhân và tiểu tư sản.
C, Công nhân, nông dân và trí thức.
D, Công nhân và nông dân.
Đáp án: D
Câu 14 [330061]: Nội dung nào dưới đây là một trong những hệ quả của xu thế toàn cầu hóa?
A, Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B, Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C, Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D, Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
Đáp án: B
Câu 15 [330062]: Một trong ba biến đổi quan trọng của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, hình thành và không ngừng mở rộng liên minh khu vực.
B, các nước trở thành những nền kinh tế phát triển năng động.
C, thành lập và mở rộng Liên minh châu lục Á – Âu – Phi.
D, làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ và Tây Âu.
Đáp án: A
Câu 16 [330064]: Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện chủ quan dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A, Các tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C, Lực lượng cách mạng đã có sự chuẩn bị lâu dài và chu đáo.
D, Quần chúng nhân dân và Đảng đã sẵn sàng hành động.
Đáp án: B
Câu 17 [330066]: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A, Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.
B, Xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị ở Đông Dương.
C, Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.
D, Muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Đáp án: C
Câu 18 [330067]: Hội nghị nào đánh dấu sự trở về đầy đủ những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930)?
A, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 – 1936.
B, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 3 – 1938.
C, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1939.
D, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 – 1941.
Đáp án: D
Câu 19 [330068]: Trong thời kì cách mạng 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam bắt đầu chuyển sang giai đoạn “chiến tranh cách mạng”?
A, Mĩ đẩy mạnh thực hiện lập ấp chiến lược trong Chiến tranh đặc biệt.
B, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, chia cắt lâu dài Việt Nam.
C, Nghị quyết 15 của Đảng và phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
D, Mĩ – Diệm ban hành Luật 10 – 59, thực hiện “tố cộng”, “diệt cộng”.
Đáp án: C
Câu 20 [330069]: Hội nghị Ianta (2 – 1945) chỉ có sự tham gia của ba nước Liên Xô, Mĩ và Anh, vì
A, ba nước Đồng minh đoàn kết trong chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình.
B, những nước khác đang bị phát xít Đức chiếm đóng, không thể tham gia hội nghị.
C, họ là ba cường quốc đóng vai trò trụ cột trong phe Đồng minh chống phát xít.
D, ba cường quốc muốn thỏa thuận phân chia ảnh hưởng sau chiến tranh kết thúc.
Đáp án: C
Câu 21 [330070]: Sự kiện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tháng 8 – 1967 là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A, Toàn cầu hóa.
B, Liên kết khu vực.
C, Hòa hoãn Đông – Tây.
D, Đa cực, nhiều trung tâm.
Đáp án: B
Câu 22 [330071]: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở Việt Nam là
A, sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B, sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C, thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D, âm mưu chiến lược chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 23 [330072]: Thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này
A, bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B, đã làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ ở miền Nam.
C, trực tiếp đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D, trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
Đáp án: C
Câu 24 [330073]: Sự kiện nào mở ra ý nghĩa làm phá sản âm mưu ngăn chặn chủ nghĩa xã hội trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ?
A, Nước Mĩ bị thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
B, Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1948 – 1949).
C, Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới mở rộng từ châu Âu sang châu Á (1949).
D, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời (1948 – 1949).
Đáp án: B
Câu 25 [330074]: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A, Quan hệ quốc tế mở rộng, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, đấu tranh và hợp tác.
B, Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành được độc lập, tham gia vào các hoạt động quốc tế.
C, Hoạt động mạnh mẽ về kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia, tổ chức quốc tế.
D, Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật tác động mạnh đến quan hệ quốc tế.
Đáp án: A
Câu 26 [330075]: Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực”, “hai phe” nguyên tắc hoạt động nào được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc?
A, Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B, Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.
C, Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an.
D, Các thành viên không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Đáp án: C
Câu 27 [330076]: Cơ sở và cũng là căn cứ pháp lí để Tòa án quốc tế ở La Hay (Hà Lan) xét xử những tranh chấp quốc tế trên Biển Đông là
A, 5 nước Ủy viên không thường trực nhất trí.
B, Tuyên bố về ứng xử ở Biển Đông (DOC).
C, Hiến chương Liên hợp quốc (1945).
D, Công ước quốc tế về Luật Biển (1982).
Đáp án: D
Câu 28 [330077]: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản (1945 – 1950) là
A, cùng có tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B, tham gia tổ chức NATO – một liên minh về quân sự.
C, tham gia “kế hoạch Mácsan” để cùng phát triển kinh tế.
D, liên minh chặt chẽ chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: D
Câu 29 [330078]: Đâu là một trong những điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Các nước giành thắng lợi ở thời điểm và những mức độ khác nhau.
B, Cùng chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và thực dân kiểu mới.
C, Hình thức đấu tranh khởi nghĩa vũ trang là duy nhất.
D, Lãnh đạo là các tổ chức theo khuynh hướng vô sản.
Đáp án: A
Câu 30 [330079]: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?
A, Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
B, Đổi mới đất nước đồng bộ trên tất cả các mặt, nhưng thực hiện ở từng thời điểm.
C, Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc để cùng bảo vệ Tổ quốc.
D, Xây dựng nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng mới.
Đáp án: A
Câu 31 [330080]: Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) và trở thành kim chỉ nam của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng là gì?
A, Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B, Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C, Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
D, Hòa hiếu, nhún nhường có nguyên tắc.
Đáp án: D
Câu 32 [330081]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công phản ánh kết quả thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng Cộng sản Đông Dương về cuộc cách mạng nào?
A, Dân tộc dân chủ.
B, Dân tộc dân chủ nhân dân.
C, Giải phóng dân tộc.
D, Dân chủ tư sản kiểu mới.
Đáp án: C
Câu 33 [330082]: Từ thắng lợi của 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ (1945 – 1975), Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A, Dựa vào văn bản Công ước quốc tế về Luật Biển (1982).
B, Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
C, Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa về lực lượng vũ trang nhân dân.
D, Đảng lãnh đạo, dựa vào nhân dân xây dựng nội lực quốc gia vững mạnh.
Đáp án: D
Câu 34 [330083]: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quốc tế to lớn, vì đã
A, buộc Mĩ phải rút quân đội Mĩ và đồng minh Mĩ về nước.
B, tác động đến nước Mĩ và mang tính thời đại sâu sắc.
C, trực tiếp giúp đỡ các nước Mĩ Latinh giành độc lập.
D, làm sụp đổ hệ thống thực dân kiểu mới trên thế giới.
Đáp án: B
Câu 35 [330085]: Điểm khác nhau cơ bản về nghệ thuật quân sự giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A, trận quyết chiến chiến lược, mang tính bước ngoặt.
B, bao vây, khoét sâu đánh lấn và hợp đồng binh chủng.
C, tập trung huy động cao nhất các nguồn lực.
D, đánh vào cơ quan đầu não của đối phương.
Đáp án: D
Câu 36 [330086]: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất…”. (Trích: Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày 21 – 12 – 1946). Đoạn thư trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra thông điệp gì?
A, Khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B, Tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
C, Kêu gọi toàn thể nhân dân cùng kháng chiến chống Pháp.
D, Dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp kéo dài, gặp gian nan.
Đáp án: A
Câu 37 [662179]: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh trong nửa sau thế kỉ XX đã
A, giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
B, góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
C, trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
D, giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.
Đáp án: B
Câu 38 [662180]: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) có điểm chung nào sau đây?
A, Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng lao động.
B, Chủ trương xóa bỏ ách thống trị của thực dân Pháp.
C, Chú trọng tuyên truyền lý luận cách mạng trong quần chúng.
D, Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực.
Đáp án: B
Câu 39 [211354]: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A, Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B, Vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc.
C, Sáng lập một chính đảng đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
D, Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp.
Đáp án: C
Câu 40 [211355]: Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A, Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.
B, Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công nông.
C, Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thủ và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D, Xây dựng một trận dân tộc thống nhất phù hợp với mục tiêu cách mạng.
Đáp án: D