Đáp án
1C
2A
3D
4B
5C
6A
7A
8A
9A
10C
11C
12B
13C
14C
15B
16C
17D
18B
19A
20B
21A
22B
23B
24A
25C
26C
27C
28D
29C
30B
31C
32B
33A
34A
35B
36D
37A
38A
39D
40B
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 53
Câu 1 [330124]: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương
A, khi hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B, vào thời điểm tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D, khi kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Đáp án: C
Câu 2 [330125]: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
A, đối đầu.
B, hợp tác.
C, đối tác.
D, đồng minh.
Đáp án: A
Câu 3 [330126]: Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là đã đưa loài người chuyển sang nền văn minh
A, thương mại.
B, công nghiệp.
C, dịch vụ.
D, trí tuệ.
Đáp án: D
Câu 4 [330127]: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 – 1954?
A, Quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B, Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C, Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
D, Từng bước thay chân quân Pháp ở Đông Dương.
Đáp án: B
Câu 5 [330128]: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới, vì đã
A, mở rộng hợp tác, đối thoại quốc tế.
B, thiết lập quan hệ với các nước lớn.
C, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D, tham gia mọi tổ chức khu vực, quốc tế.
Đáp án: C
Câu 6 [330129]: Tại Đại hội đại biểu lần thứ hai (tháng 2 – 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A, Đảng Mác – Lênin.
B, chính phủ liên hiệp.
C, mặt trận thống nhất.
D, lực lượng vũ trang.
Đáp án: A
Câu 7 [330131]: Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A, chưa đầy đủ lực lượng cách mạng trong xã hội.
B, vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
C, phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
D, vị trí của cách mạng Việt Nam với thế giới.
Đáp án: A
Câu 8 [330132]: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 – 1939), các nước Anh và Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A, đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B, chuẩn bị thành lập phe Đồng minh.
C, khuyến khích Nhật Bản gây chiến tranh ở châu Á.
D, ngăn chặn Đức tấn công các nước khu vực Tây Âu.
Đáp án: A
Câu 9 [330133]: Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A, không có xung đột về quân sự nhưng thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B, quyết liệt giành giật vị thế quốc tế giữa Mĩ và Liên Xô ở các nơi trên thế giới.
C, với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô ở châu Á.
D, không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: A
Câu 10 [330134]: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A, Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B, Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C, Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược.
D, Sự giải thể của tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Đáp án: C
Câu 11 [330135]: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nào dưới đây?
A, Phóng tàu vũ trụ Thần Châu 5.
B, Đưa nhà du hành Gagarin bay vào vũ trụ.
C, Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D, Xây dựng trạm vũ trụ trên không gian.
Đáp án: C
Câu 12 [330137]: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A, các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
B, muốn có môi trường thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
C, tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D, hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Đáp án: B
Câu 13 [330138]: Thắng lợi nào dưới đây đã tác động trực tiếp buộc Mĩ phải “xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam?
A, Chiến thắng Vạn Tường (1965).
B, Chiến thắng mùa khô (1965 – 1966).
C, Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
D, Cuộc Tiến công chiến lược xuân hè (1972).
Đáp án: C
Câu 14 [330139]: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A, Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B, Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C, Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D, Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Đáp án: C
Câu 15 [330140]: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A, Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B, Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
C, Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D, Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Đáp án: B
Câu 16 [330141]: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920) là mốc đánh dấu
A, sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
B, bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
C, bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
D, sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 17 [330143]: Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào do Đảng Lao động Việt Nam đề ra?
A, Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B, Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C, Chống chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của chính quyền Sài Gòn.
D, Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Đáp án: D
Câu 18 [330144]: Từ tháng 1 – 1959, Đảng Lao động Việt Nam quyết định cho phép đồng bào miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm, vì
A, lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B, không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C, cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D, mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Đáp án: B
Câu 19 [662188]: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
B, tiến hành đổi mới đất nước.
C, thành lập Mặt trận Việt Minh.
D, cải cách ruộng đất trong cả nước.
Đáp án: A
Câu 20 [662189]: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) có nội dung nào sau đây?
A, Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
B, Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
C, Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
D, Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Đáp án: B
Câu 21 [340455]: Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925) không có lực lượng nào sau đây?
A, Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B, Tư sản dân tộc, tiểu tư sản trí thức.
C, Bộ phận trung và tiểu địa chủ.
D, Học sinh, sinh viên và tiểu tư sản.
Đáp án: A
Câu 22 [330145]: Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng – Trung Quốc là
A, các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ.
B, vai trò và uy tín của đại biểu Nguyễn Ái Quốc.
C, sự ủy nhiệm và chỉ đạo quyết liệt của Quốc tế Cộng sản.
D, các tổ chức cùng chung lí tưởng, mục tiêu cách mạng.
Đáp án: B
Câu 23 [330146]: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, chống lại chế độ độc tài Batixta.
B, chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
C, chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D, chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Đáp án: B
Câu 24 [330147]: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là ra đời
A, trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B, sau giai tầng lớp tư sản Việt Nam.
C, cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D, sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 25 [330148]: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19 – 12 – 1946) là do
A, Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B, quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C, không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
D, Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 26 [330149]: Từ phong trào cách mạng nào để lại cho Đảng Cộng sản Đông Dương bài học kinh nghiệm lãnh đạo có thể đấu tranh công khai, hợp pháp?
A, Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B, Phong trào cách mạng 1932 – 1935.
C, Phong trào cách mạng 1936 – 1939.
D, Phong trào cách mạng 1939 – 1945.
Đáp án: C
Câu 27 [330150]: Một trong những điểm khác giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là gì?
A, Xây dựng các ấp chiến lược và khu trù mật.
B, Dùng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C, Sử dụng thủ đoạn ngoại giao kết hợp với hỏa lực quân sự mạnh.
D, Thay đổi âm mưu “dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam”.
Đáp án: C
Câu 28 [330151]: Trong quá trình thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A, Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B, Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C, Thay đổi bản chất “dùng người Việt đánh người Việt”.
D, Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô.
Đáp án: D
Câu 29 [330152]: Điểm tương đồng trong cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A, tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C, tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
D, chỉ có Đảng Cộng sản lãnh đạo theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C
Câu 30 [330153]: Bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A, củng cố khối liên minh công nông trong đấu tranh.
B, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C, giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D, kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày.
Đáp án: B
Câu 31 [330154]: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm tương đồng nào về giá trị lịch sử?
A, Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành Đảng lãnh đạo trên phạm vi cả nước.
B, Xoay chuyển cục diện chiến tranh, đưa cách mạng đến thắng lợi cuối cùng.
C, Kết thúc cuộc kháng chiến, chấm dứt ách thống trị của một loại chủ nghĩa thực dân.
D, Hoàn thành các nhiệm vụ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc trong một thời gian dài.
Đáp án: C
Câu 32 [330155]: Điểm chung về mục tiêu của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954) là gì?
A, Kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự.
B, Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C, Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.
D, Xây dựng quân đội mạnh để tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực.
Đáp án: B
Câu 33 [330156]: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về những thách thức của Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A, Quan hệ Mĩ – Liên bang Nga và Mĩ – Trung Quốc đang diễn biến khó lường.
B, Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”.
C, Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
D, Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
Đáp án: A
Câu 34 [330158]: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
B, Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
C, Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
D, Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
Đáp án: A
Câu 35 [330160]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A, hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B, xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
C, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D, được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Đáp án: B
Câu 36 [330161]: Thành phần chủ yếu tham dự các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu, Trung Quốc trong những năm 1925 – 1927 là
A, công nhân, tiểu tư sản, tư sản.
B, viên chức, tiểu tư sản, thanh niên.
C, thanh niên, tiểu tư sản, công nhân.
D, thanh niên, học sinh, trí thức.
Đáp án: D
Câu 37 [330163]: Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945)?
A, Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng.
B, Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất.
C, Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D, Huy động và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Đáp án: A
Câu 38 [330157]: Điểm chung giữa Tây Âu và Nhật Bản trong chính sách đối ngoại từ sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ là gì?
A, Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới.
B, Chú trọng quan hệ với Liên bang Nga và Trung Quốc.
C, Liên minh chặt chẽ với Mĩ để cấm vận Liên bang Nga.
D, Điều chỉnh chính sách đối ngoại ngả về châu Á đậm nét.
Đáp án: A
Câu 39 [330159]: Điểm độc đáo và sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là
A, làm thất bại hoàn toàn các chiến lược chiến tranh kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
B, xây dựng được bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C, nhân dân hai miền hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D, hai miền đất nước thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng khác nhau.
Đáp án: D
Câu 40 [330162]: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A, đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B, phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C, tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D, hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Đáp án: B