Đáp án
1D
2A
3D
4A
5B
6B
7D
8D
9B
10B
11C
12C
13A
14B
15C
16C
17C
18D
19B
20A
21B
22C
23B
24C
25B
26A
27A
28C
29C
30D
31B
32C
33A
34C
35A
36C
37C
38D
39A
40A
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 54
Câu 1 [330176]: Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của
A, Hội nghị La Hay.
B, Hội nghị Pốtxđam.
C, Hội nghị Giơnevơ.
D, Hội nghị Ianta.
Đáp án: D
Câu 2 [330177]: Ngày 13 – 8 – 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban
A, khởi nghĩa toàn quốc.
B, lâm thời khu giải phóng.
C, Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D, Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 3 [330178]: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A, Cách mạng công nghiệp.
B, Cách mạng chất xám.
C, Cách mạng công nghệ.
D, Cách mạng xanh.
Đáp án: D
Câu 4 [330179]: Tờ báo nào dưới đây là của cơ quan ngôn luận của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam (1919 – 1925)?
A, Người nhà quê.
B, Tin tức.
C, Tiền phong.
D, Dân chúng.
Đáp án: A
Câu 5 [330180]: Đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ
A, Đại hội IV (1976).
B, Đại hội VI (1986).
C, Đại hội VII (1991).
D, Đại hội V (1981).
Đáp án: B
Câu 6 [330181]: Ý nào không phản ánh đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?
A, Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B, Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C, Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.
D, Quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến nước Việt Nam thống nhất.
Đáp án: B
Câu 7 [330182]: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A, Thương nghiệp.
B, Công nghiệp.
C, Thủ công nghiệp.
D, Nông nghiệp.
Đáp án: D
Câu 8 [330183]: Tổ chức chính trị nào dưới đây không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B, Cộng sản đoàn.
C, Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D, Tâm tâm xã.
Đáp án: D
Câu 9 [330184]: Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế nào?
A, Phát triển xen lẫn suy thoái.
B, Có bước phát triển nhanh.
C, Bước đầu suy thoái.
D, Cơ bản được phục hồi.
Đáp án: B
Câu 10 [330185]: Chính sách đối ngoại không thay đổi của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A, ủng hộ việc chống phổ biến vũ khí hạt nhân.
B, hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C, kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
D, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
không
Câu 11 [330186]: Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh nào được ví như cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A, Phong trào 1930 – 1931.
B, Phong trào 1932 – 1935.
C, Phong trào 1936 – 1939.
D, Phong trào 1939 – 1945.
Đáp án: C
Câu 12 [330187]: Chiến thắng quân sự nào của nhân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A, Chiến thắng An Lão (Bình Định).
B, Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C, Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
D, Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
Đáp án: C
Câu 13 [330188]: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A, Việt Nam hóa chiến tranh.
B, Đông Dương hóa chiến tranh.
C, Chiến tranh đặc biệt.
D, Chiến tranh cục bộ.
Đáp án: A
Câu 14 [330189]: Nội dung nào không phản ánh đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 – 1986)?
A, Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B, Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
C, Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D, Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
Đáp án: B
Câu 15 [330190]: Một trong những hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học - công nghệ buộc các nước phải hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực thi Nghị định thư Kyoto là gì?
A, Dịch bệnh lạ bùng phát và không có biện pháp y học chữa trị.
B, Nhiều vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp.
C, Biến đổi khí hậu, Trái Đất nóng dần lên.
D, Thay đổi nhanh chóng về cơ cấu dân cư.
Đáp án: C
Câu 16 [330192]: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”. Quyết định trên xuất phát từ việc
A, thời cơ chín muồi đã tới.
B, Liên Xô đã tuyên chiến với Nhật.
C, tình thế cách mạng đã xuất hiện.
D, quân Đồng minh sắp vào Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 17 [330193]: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A, Làm lung lay ý chí xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
B, Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C, Buộc Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”.
D, Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến bàn đàm phán Pari.
Đáp án: C
Câu 18 [330194]: Nhiệm vụ trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là gì?
A, Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế, chính trị và xã hội.
B, Tăng cường quan hệ hợp tác, giao lưu giữa các nước.
C, Thực thi các nghị quyết của của Đại hội đồng Liên hợp quốc.
D, Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Đáp án: D
Câu 19 [330195]: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng miền Nam thời kì 1954 – 1975 là gì?
A, Đánh bại bốn chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ.
B, Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C, Góp phần bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D, Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Đáp án: B
Câu 20 [330196]: Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam?
A, Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B, Là thắng lợi quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp.
C, Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của Pháp.
D, Thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Giơnevơ.
Đáp án: A
Câu 21 [330198]: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ vào
A, bóc lột hệ thống thuộc địa.
B, sự tự điều chỉnh kịp thời.
C, giảm chi phí cho quốc phòng.
D, giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Đáp án: B
Câu 22 [330199]: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A, Lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.
B, Các lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía lực lượng cách mạng.
C, Mâu thuẫn giữa đế quốc Pháp và phát xít Nhật ngày càng căng thẳng.
D, Lực lượng quân Đồng minh với nghĩa vụ giải giáp quân Nhật chưa tiến vào nước ta.
Đáp án: C
Câu 23 [330200]: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam đã sử dụng kế sách “điều địch để đánh địch”?
A, Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
B, Các chiến dịch trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
C, Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D, Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
Đáp án: B
Câu 24 [330201]: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là
A, lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B, lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
C, đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
D, đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
Đáp án: C
Câu 25 [330203]: Sự kiện nào đã mở ra thời đại giải phóng dân tộc cho các nước phương Đông?
A, Lênin sáng lập tổ chức Quốc tế Cộng sản (1919).
B, Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C, Phát xít Nhật bị tiêu diệt, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945).
D, Lênin thông qua bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
Đáp án: B
Câu 26 [330204]: Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?
A, Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
B, Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.
C, Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.
D, Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.
Đáp án: A
Câu 27 [330205]: Ở Việt Nam, sự kiện nào ghi nhận Đảng Cộng sản đã chính thức trở thành đảng cầm quyền?
A, Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2 – 9 – 1945).
B, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ở Ngọ Môn, Huế (30 – 8 – 1945).
C, Kì họp thứ nhất Quốc hội của nước Việt Nam (2 – 3 – 1946).
D, Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội trên cả nước (6 – 1 – 1946).
Đáp án: A
Câu 28 [330206]: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” (Lịch sử lớp 12, NXB GDVN). Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về
A, đoàn kết dân tộc.
B, kháng chiến trường kì.
C, chiến tranh nhân dân.
D, độc lập tự do.
Đáp án: C
Câu 29 [330207]: Ở Việt Nam, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã
A, đưa Đảng Cộng sản Đông Dương lên lãnh đạo cách mạng.
B, chứng minh tính đúng đắn trong liên minh công – nông.
C, xóa bỏ sự chia cắt đất nước của bọn đế quốc, phát xít.
D, xây dựng thành công chính quyền dân chủ nhân dân.
Đáp án: C
Câu 30 [211356]: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A, Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B, Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
C, Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
D, Có sự kết hợp hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
Đáp án: D
Câu 31 [211357]: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A, Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
B, Là lực lượng nòng cốt của các tổ chức yêu nước, cách mạng.
C, Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
D, Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
Đáp án: B
Câu 32 [211358]: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A, Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
B, Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
C, Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp.
D, Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 33 [211359]: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9 - 1945 đến cuối tháng 12 - 1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A, Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B, Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
C, Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D, Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
Đáp án: A
Câu 34 [330209]: “Kế hoạch Nava chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều” (Thủ tướng Pháp Lanien, Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam). Nhận định trên đã chứng tỏ: Kế hoạch Nava thực chất là
A, một pháo đài kiên cố, không thể xâm phạm.
B, sự xoay chuyển tình thế chiến tranh của Pháp.
C, những nỗ lực, hi vọng cuối cùng của Pháp.
D, chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ.
Đáp án: C
Câu 35 [330210]: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A, Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B, Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C, Nêu lên nguyên tắc tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.
D, Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
Đáp án: A
Câu 36 [330211]: Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) trở thành bước ngoặt vĩ đại của lịch sử dân tộc Việt Nam, vì đã
A, kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B, đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C, chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D, chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 37 [330212]: Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A, Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B, Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
C, Buộc Mĩ phải từ bỏ âm mưu thực hiện tham vọng làm bá chủ toàn cầu.
D, Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
Đáp án: C
Câu 38 [330213]: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam cho thấy ranh giới giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A, luôn luôn tồn tại độc lập với nhau.
B, quan hệ hữu cơ và biện chứng với nhau.
C, phân biệt rạch ròi giữa hậu phương với tiền tuyến.
D, khó phân biệt rạch ròi bằng yếu tố không gian.
Đáp án: D
Câu 39 [330214]: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A, Duy trì sự lãnh đạo của Đảng, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
B, Chủ động nắm bắt tình hình quốc tế để điều chỉnh đường lối chiến lược.
C, Chủ động tham gia vào xu thế toàn cầu hóa, chú trọng giữ gìn nền tảng văn hóa dân tộc.
D, Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A
Câu 40 [330215]: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A, coi sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
C, tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D, kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Đáp án: A