Đáp án
1C
2A
3A
4A
5A
6D
7A
8B
9D
10D
11C
12B
13C
14C
15D
16C
17B
18B
19B
20D
21D
22B
23D
24A
25B
26D
27A
28C
29B
30C
31B
32B
33C
34D
35B
36C
37C
38B
39C
40D
Đáp án Đề thi minh họa môn Lịch sử số 55
Câu 1 [330233]: Tháng 12 – 1989 diễn ra sự kiện lịch sử gì liên quan đến quan hệ quốc tế?
A, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
B, Bức tường Béclin sụp đổ, nước Đức được thống nhất trở lại.
C, Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D, Trật tự thế giới “hai cực” Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Đáp án: C
Câu 2 [330234]: Ba quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A, Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B, Campuchia, Malaixia, Brunây.
C, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D, Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
Đáp án: A
Câu 3 [330235]: Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, nhân dân Đông Dương không sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh nào dưới đây?
A, Chính trị kết hợp với vũ trang.
B, Đấu tranh nghị trường.
C, Hợp pháp, nửa hợp pháp.
D, Bãi công, mít tinh, biểu tình.
Đáp án: A
Câu 4 [330236]: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là
A, quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B, chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
C, lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
D, tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
Đáp án: A
Câu 5 [330237]: Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh nào được ví như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân dân cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A, Phong trào 1930 – 1931.
B, Phong trào 1932 – 1935.
C, Phong trào 1936 – 1939.
D, Phong trào 1939 – 1945.
Đáp án: A
Câu 6 [330238]: Nội dung nào không phản ánh những nhân tố tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986)?
A, Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B, Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C, Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D, Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Trung Quốc.
Đáp án: D
Câu 7 [330239]: Nội dung nào không phản ánh đúng những âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Việt Bắc năm 1947?
A, Đẩy quân Việt Nam lâm vào thế phòng ngự, bị động rồi lụi tàn dần.
B, Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của cách mạng Việt Nam.
C, Quyết giành thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D, Bao vây căn cứ Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 8 [330240]: Căn cứ vào thắng lợi quân sự nào để Đảng Lao động Việt Nam đưa ra nhận định: Nhân dân ta có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1969)?
A, Mùa khô 1966 – 1967.
B, Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C, Mùa khô 1965 – 1966.
D, Núi Thành (Quảng Nam).
Đáp án: B
Câu 9 [330241]: “Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc)” là một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức
A, Hội Quốc liên.
B, Liên minh Á – Âu – Mĩ.
C, Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D, Liên hợp quốc.
Đáp án: D
Câu 10 [330242]: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960).
B, kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26 – 3 – 1955.
C, Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973).
D, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 – 1959).
Đáp án: D
Câu 11 [330243]: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A, Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B, Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C, Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D, Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Đáp án: C
Câu 12 [330245]: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A, Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.
B, Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C, Quốc tế Cộng sản được thành lập.
D, Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
Đáp án: B
Câu 13 [330246]: Nội dung nào không phản ánh đúng là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A, Đưa tới những điều kiện thuận lợi để cả nước cùng tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B, Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C, Đặt cơ sở quan trọng cho việc giải quyết vấn đề Campuchia và gia nhập ASEAN.
D, Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
Đáp án: C
Câu 14 [330247]: Biện pháp cấp bách của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc giải quyết nạn đói sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A, trừng trị những kẻ buôn bán lúa gạo, đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
B, thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “không một tấc đất bỏ hoang”.
C, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.
D, thực hiện thi đua dưới khẩu hiệu “tấc đất tấc vàng”.
Đáp án: C
Câu 15 [330248]: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A, Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B, Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C, Nhân loại đứng trước nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
D, Cục diện hai cực, hai phe chính thức được xác lập.
Đáp án: D
Câu 16 [330249]: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam (1946) có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A, Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B, Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C, Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
D, Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
Đáp án: C
Câu 17 [330250]: Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 đã đánh dấu nhân dân Việt Nam “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A, Mĩ không được can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
B, Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
C, Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D, Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Đáp án: B
Câu 18 [330251]: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng ở Việt Nam do tác động từ hai cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đã
A, thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
B, tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
C, làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D, giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Đáp án: B
Câu 19 [330252]: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A, Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B, Đặt cơ sở cho việc tìm và chọn lựa con đường cứu nước mới.
C, Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
D, Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Đáp án: B
Câu 20 [330253]: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A, nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.
B, kết cục của cuộc đấu tranh.
C, mục tiêu đấu tranh chủ yếu.
D, đối tượng đấu tranh chủ yếu.
Đáp án: D
Câu 21 [330254]: Theo luận điểm của Nguyễn Ái Quốc, Cách mạng tháng Mười Nga (1917) không chỉ là một cuộc cách mạng giải phóng giai cấp, mà còn là cuộc cách mạng
A, dân chủ tư sản kiểu mới điển hình.
B, dân chủ tư sản dân quyền.
C, dân tộc dân chủ nhân dân.
D, giải phóng các dân tộc bị áp bức.
Đáp án: D
Câu 22 [330255]: Một trong những điểm khác biệt giữa chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) so với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)?
A, Phối hợp chiến trường chính và các chiến trường khác trên cả nước.
B, Là chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên quân dân Việt Nam.
C, Là chiến dịch chủ động phản công lớn đầu tiên của quân dân Việt Nam.
D, Tấn công vào nơi Pháp tập trung binh lực để kết thúc chiến tranh.
Đáp án: B
Câu 23 [330256]: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B, làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C, đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
D, góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới và thúc đẩy phong trào yêu nước.
Đáp án: D
Câu 24 [330257]: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Đẩy mạnh việc xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á.
B, Sự quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.
C, Ứng dụng các thành tựu khoa học, kĩ thuật trong sản xuất.
D, Nhận được viện trợ của Mĩ, đồng thời trở thành đồng minh của Mĩ.
Đáp án: A
Câu 25 [330258]: Từ việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, bài học kinh nghiệm nào được Việt Nam vận dụng vào cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973?
A, Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh Việt Nam.
B, Rút ngắn thời gian buộc đối phương phải rút quân khỏi Việt Nam.
C, Buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ của của Việt Nam.
D, Buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 26 [330259]: Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A, Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang.
B, Nắm bắt tình hình để kịp thời chớp lấy thời cơ, phát động khởi nghĩa giành chính quyền.
C, Tổ chức và đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
D, Phát triển lực lượng ba thứ quân để hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình giành chính quyền.
Đáp án: D
Câu 27 [330260]: Trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc trên thế giới hiện nay, hình thức nào được sử dụng phổ biến?
A, Xây dựng sức mạnh tổng hợp.
B, Hiện đại hóa quân đội, chạy đua vũ trang.
C, Phát triển các mũi nhọn kinh tế.
D, Củng cố tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
Đáp án: A
Câu 28 [330261]: Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh là
A, cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
B, khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C, sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
D, tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Đáp án: C
Câu 29 [330262]: Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A, việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
B, phạm vi giải quyết nhiệm vụ dân tộc giải phóng.
C, việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
D, chủ trương đoàn kết các lực lượng trong dân tộc.
Đáp án: B
Câu 30 [330263]: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A, Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B, Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
C, Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
D, Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Đáp án: C
Câu 31 [330264]: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A, đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B, phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C, tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D, hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Đáp án: B
Câu 32 [330265]: Việt Nam cần rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của ba trung tâm kinh tế – tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A, Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B, Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C, Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D, Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Đáp án: B
Câu 33 [330267]: Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?
A, Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia.
B, Tập trung vào chiến lược phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước.
C, Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan.
D, Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
Đáp án: C
Câu 34 [330268]: Điểm giống nhau giữa các chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là
A, kế hoạch tác chiến.
B, sự chiến đấu của hợp đồng binh chủng.
C, mục tiêu mở chiến dịch.
D, có sự tham gia của lực lượng ba thứ quân.
Đáp án: D
Câu 35 [330269]: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A, Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.
B, Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.
C, Đánh vào nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước.
D, Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc quân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán.
Đáp án: B
Câu 36 [330270]: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A, Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B, Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
C, Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
D, Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Đáp án: C
Câu 37 [330271]: Điểm tương đồng khi mở các chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, cuộc Tiến công chiến lược trong Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là gì?
A, Mục tiêu mở chiến dịch.
B, Phương châm tác chiến của chiến dịch.
C, Loại hình của chiến dịch.
D, Nghệ thuật tác chiến trong chiến dịch.
Đáp án: C
Câu 38 [662221]: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều
A, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B, hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc.
C, tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D, sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Đáp án: B
Câu 39 [662222]: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A, Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B, Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
C, Trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D, Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Đáp án: C
Câu 40 [211360]: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A, Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B, Chỉ phát lệnh khởi nghĩa toàn quốc khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C, Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D, Xây dựng liên minh công nông là vấn đề chiến lược của cách mạng.
Đáp án: D