Câu 1 [782442]: Tính đến 31/12/2022, Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích đất tự nhiên là 9518,4 nghìn ha, tỉ lệ diện tích đất lâm nghiệp trong tổng diện tích của vùng là 60,3%. Hãy cho biết diện tích đất lâm nghiệp của vùng là bao nhiêu triệu ha? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Tính diện tích đất lâm nghiệp:
S = A × P = 9518, 4 × 0,603
S = 5739, 6 nghìn ha
Đổi từ nghìn ha sang triệu ha:
5.739, 6 : 1000 = 5,7 triệu ha
S = A × P = 9518, 4 × 0,603
S = 5739, 6 nghìn ha
Đổi từ nghìn ha sang triệu ha:
5.739, 6 : 1000 = 5,7 triệu ha
Câu 2 [782444]: Theo thống kê, năm 2022 Đồng bằng sông Hồng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 770,5 nghìn ha, quy mô dân số là 23454,2 nghìn người. Hãy cho biết diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người của vùng năm 2022 là bao nhiêu m2/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Bước 1: Tính diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người (ha/người)
Diện tích đất bình quân = 770, 5 nghìn ha / 23454, 2 nghìn người = 770,5 / 23454, 2 = 0,03285 ha/người
Bước 2: Đổi từ ha/người sang m2/người
0,03285 × 10000 = 328, 5 m2/người
Làm tròn đến hàng đơn vị:
328,5 ~ 329 m2 /người
Diện tích đất bình quân = 770, 5 nghìn ha / 23454, 2 nghìn người = 770,5 / 23454, 2 = 0,03285 ha/người
Bước 2: Đổi từ ha/người sang m2/người
0,03285 × 10000 = 328, 5 m2/người
Làm tròn đến hàng đơn vị:
328,5 ~ 329 m2 /người
Câu 3 [782446]: Theo thống kê, năm 2022 Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 2572,7 nghìn ha, quy mô dân số là 17432,1 nghìn người. Hãy cho biết diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người của vùng năm 2022 là bao nhiêu ha/người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người được tính bằng công thức:
Diện tích đất bình quân = Diện tích đất sản xuất nông nghiệp / Quy mô dân số
Thay các giá trị đã cho:
Diện tích đất bình quân = 2572,7 nghìn ha / 17432, 1 nghìn người
Diện tích đất bình quân = 2572,7 / 17432, 1
Diện tích đất bình quân = Diện tích đất sản xuất nông nghiệp / Quy mô dân số
Thay các giá trị đã cho:
Diện tích đất bình quân = 2572,7 nghìn ha / 17432, 1 nghìn người
Diện tích đất bình quân = 2572,7 / 17432, 1
Câu 4 [782448]: Biết Đà Lạt có lượng bốc hơi là 821 mm, cân bằng ẩm là +1015 mm. Hãy cho biết tổng lượng mưa của Đà Lạt là bao nhiêu mm? (Số liệu theo Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122).

Câu 5 [782450]: Một tàu chở hàng đang ở ngoài khơi, có vị trí cách biên giới quốc gia trên biển 135,3 km. Hãy cho biết con tàu đó cách đường cơ sở bao nhiêu hải lí (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Tàu cách biên giới quốc gia trên biển 135,3km tức là cách ranh giới ngoài của lãnh hải 135,3 km : 1,852 = 73 hải lí
Tàu cách đường cơ sở là: 73 + 12 = 85 hải lí
Tàu cách đường cơ sở là: 73 + 12 = 85 hải lí
Câu 6 [782451]: Tại độ cao 2504m trên đỉnh núi Pu Trà có nhiệt độ là 13,8oC. Hãy cho biết ở độ cao 460m tại sườn khuất gió của núi có nhiệt độ là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?

Câu 7 [782452]: Trên bản đồ 1 : 500 000, một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 5,6 cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy cho biết chiều dài của khu công nghiệp đó trên thực tế là bao nhiêu km (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?

Câu 8 [782453]: Một tin nhắn được cô A gửi đi từ Việt Nam lúc 6 giờ sáng ngày 19/02/2025. Ngay lập tức, một người bạn ở nước ngoài đã nhận được tin nhắn của cô A vào lúc 18 giờ ngày 18/02/2025. Hỏi người bạn đó của cô A đang sống ở múi giờ số bao nhiêu (biết Việt Nam ở múi giờ +7)?
Bước 1: Tính chênh lệch thời gian
• Thời gian nhận tin nhắn sớm hơn thời gian gửi là:
18 giờ – 6 giờ = 12 giờ
Như vậy, bạn của cô A nhận tin nhắn sớm hơn 12 giờ so với giờ Việt Nam.
Bước 2: Tính chênh lệch múi giờ
Vì mỗi múi giờ lệch nhau 1 giờ, nên chênh lệch múi giờ là:
Chênh lệch múi giờ = 12
Vì bạn của cô A nhận tin sớm hơn giờ Việt Nam, nên múi giờ của bạn đó là:+7 - 12 = 5
• Thời gian nhận tin nhắn sớm hơn thời gian gửi là:
18 giờ – 6 giờ = 12 giờ
Như vậy, bạn của cô A nhận tin nhắn sớm hơn 12 giờ so với giờ Việt Nam.
Bước 2: Tính chênh lệch múi giờ
Vì mỗi múi giờ lệch nhau 1 giờ, nên chênh lệch múi giờ là:
Chênh lệch múi giờ = 12
Vì bạn của cô A nhận tin sớm hơn giờ Việt Nam, nên múi giờ của bạn đó là:+7 - 12 = 5
Câu 9 [782454]: Biết độ muối trung bình của các vùng biển ở khu vực chí tuyến là 36,8‰. Hãy cho biết, cứ 100 lít nước biển ở khu vực này thì trung bình có bao nhiêu kg muối (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)?

Câu 10 [782455]: Biết độ muối trung bình của các vùng biển khu vực xích đạo là 34,5‰. Hãy cho biết, cứ 100 lít nước biển ở khu vực này thì trung bình có bao nhiêu kg muối (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)?

Câu 11 [782456]: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung năm 2022

Hiện trạng sử dụng đất vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung năm 2022
(Đơn vị: Nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng diện tích đất của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung năm 2022 là bao nhiêu nghìn km2 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 
Câu 12 [782459]: Cho bảng số liệu:

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và quy mô dân số theo vùng nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người cao nhất là bao nhiêu ha/người? 
Câu 13 [782460]: Cho bảng số liệu:

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và quy mô dân số theo vùng nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa vùng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người cao nhất và thấp nhất năm 2022 là bao nhiêu m2/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 14 [782462]: Cho bảng số liệu:
Số giờ nắng các tháng trong năm tại trạm Sơn La và Vũng Tàu năm 2023

Số giờ nắng các tháng trong năm tại trạm Sơn La và Vũng Tàu năm 2023
(Đơn vị: giờ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2023 trạm Vũng Tàu có tổng số giờ nắng nhiều hơn trạm Sơn La bao nhiêu giờ (làm tròn tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 15 [782463]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Vinh năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2023 nhiệt độ trung bình năm của trạm Vinh là bao nhiêu oC(làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 16 [782468]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Vinh năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2023 biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Vinh là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Bước 1: Xác định nhiệt độ trung bình cao nhất và thấp nhất
• Nhiệt độ cao nhất: max = 31, 3°C (tháng 6)
• Nhiệt độ thấp nhất: min = 17,3°C (tháng 1)
Bước 2: Tính biên độ nhiệt trung bình năm
Công thức tính biên độ nhiệt trung bình năm:
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất – Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt = 31,3 – 17,3= 14,0°C
• Nhiệt độ cao nhất: max = 31, 3°C (tháng 6)
• Nhiệt độ thấp nhất: min = 17,3°C (tháng 1)
Bước 2: Tính biên độ nhiệt trung bình năm
Công thức tính biên độ nhiệt trung bình năm:
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất – Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt = 31,3 – 17,3= 14,0°C
Câu 17 [782469]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Đà Lạt năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023 trạm Đà Lạt có bao nhiêu tháng có nhiệt độ trung bình tháng thấp hơn tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới?
4 tháng thấp hơn nhiệt đới là thấp hơn 18 độ.
Tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới thường được dựa trên phân loại khí hậu của Köppen-Geiger - một hệ thống phân loại khí hậu phổ biến trên thế giới. Theo hệ thống này:
• Khí hậu nhiệt đới (tropical climate) được đặc trưng bởi nhiệt độ trung bình tháng luôn ≥ 18°C.
• Đây là đặc điểm chung của các vùng nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
Tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới thường được dựa trên phân loại khí hậu của Köppen-Geiger - một hệ thống phân loại khí hậu phổ biến trên thế giới. Theo hệ thống này:
• Khí hậu nhiệt đới (tropical climate) được đặc trưng bởi nhiệt độ trung bình tháng luôn ≥ 18°C.
• Đây là đặc điểm chung của các vùng nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

Câu 18 [782470]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Lai Châu năm 2023

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Lai Châu năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023 nhiệt độ trung bình các tháng đạt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới tại trạm Lai Châu là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Bước 3: Tính nhiệt độ trung bình của các tháng đạt tiêu chuẩn
Công thức tính nhiệt độ trung bình:
Nhiệt độ trung bình = Tổng nhiệt độ / Số tháng
Nhiệt độ trung bình = 202, 3 / 9 = 22,5°C
Câu 19 [782472]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2023 trạm Tuyên Quang có bao nhiêu tháng mưa?
Bước 1: Xác định tiêu chuẩn tháng mưa
Theo quy ước khí hậu, tháng được coi là tháng mưa khi lượng mưa ≥ 100 mm.
Bước 2: Lọc các tháng mưa
Theo quy ước khí hậu, tháng được coi là tháng mưa khi lượng mưa ≥ 100 mm.
Bước 2: Lọc các tháng mưa

Câu 20 [782473]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình và lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2023 trạm Tuyên Quang có bao nhiêu tháng hạn?
Câu 21 [782475]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình và lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2023 trạm Tuyên Quang có bao nhiêu tháng khô?
Tháng được coi là tháng khô khi:
P < 2T
Trong đó:
• P là lượng mưa của tháng (mm).
• T là nhiệt độ trung bình của tháng (°C).
Bước 2: Tính và lọc các tháng khô
P < 2T
Trong đó:
• P là lượng mưa của tháng (mm).
• T là nhiệt độ trung bình của tháng (°C).
Bước 2: Tính và lọc các tháng khô

Câu 22 [782477]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại trạm Nam Định và Vũng Tàu năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch biên độ nhiệt trung bình năm giữa trạm Vũng Tàu và trạm Nam Định là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 
Câu 23 [782478]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Huế năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2023 của trạm Huế là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 24 [782479]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Huế năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lượng mưa trung bình năm 2023 của trạm Huế là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 25 [782481]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Huế năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất của trạm Huế năm 2023 là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 26 [782482]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Huế năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023 mùa mưa của Huế kéo dài bao nhiêu tháng (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm)? 
Câu 27 [782485]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Huế năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa các tháng trong mùa mưa của trạm Huế năm 2023 là bao nhiêu mm (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm - làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 28 [782486]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Đà Nẵng năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lượng mưa các tháng trong mùa mưa chiếm bao nhiêu % trong tổng lượng mưa năm của trạm Đà Nẵng năm 2023 (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm - làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 
Câu 29 [782489]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Đà Nẵng năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô của trạm Đà Nẵng năm 2023 là bao nhiêu lần (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm - làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 
Câu 30 [782493]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Đà Nẵng năm 2023
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô của trạm Đà Nẵng năm 2023 là bao nhiêu mm (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm - làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 31 [782495]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình nhiều năm tại một số địa hương
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa địa điểm có cân bằng ẩm cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 32 [782499]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình nhiều năm tại một số địa phương
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có mấy địa điểm có cân bằng ẩm dưới 500 mm? 
Câu 33 [782502]: Cho bảng số liệu:

Lượng bốc hơi và cân bằng ẩm trung bình nhiều năm tại một số địa phương
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có mấy địa điểm có lượng mưa trên 2000 mm? 
Câu 34 [782504]: Cho bảng số liệu:

Lượng bốc hơi và cân bằng ẩm trung bình nhiều năm tại một số địa phương
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa địa điểm có lượng mưa cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Lượng mưa = Lượng bốc hơi + Cân bằng ẩm

Bước 2: Tính chênh lệch lượng mưa giữa địa điểm cao nhất và thấp nhất
• Lượng mưa cao nhất: Huế (2883 mm)
• Lượng mưa thấp nhất: Lạng Sơn (1316 mm)
Chênh lệch = 2883 / 1316 ≈ 2,2

Bước 2: Tính chênh lệch lượng mưa giữa địa điểm cao nhất và thấp nhất
• Lượng mưa cao nhất: Huế (2883 mm)
• Lượng mưa thấp nhất: Lạng Sơn (1316 mm)
Chênh lệch = 2883 / 1316 ≈ 2,2
Câu 35 [782505]: Cho bảng số liệu:

Số ngày không mưa trung bình năm tại một số địa phương
(Đơn vị: ngày)

(Nguồn: Xử lí từ Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 121)
(*) Giả thiết tính theo năm dương lịch không nhuận
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa hai địa điểm có số ngày mưa cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu ngày?
Bước 1: Tính số ngày mưa trung bình năm của từng địa điểm
• Số ngày mưa = 365 - Số ngày không mưa
Bước 2: Tìm chênh lệch số ngày mưa cao nhất và thấp nhất
• Số ngày mưa cao nhất: Bắc Quang (211 ngày)
• Số ngày mưa thấp nhất: Nha Trang (119 ngày)
Chênh lệch = 211 – 119 = 92 ngày
• Số ngày mưa = 365 - Số ngày không mưa

Bước 2: Tìm chênh lệch số ngày mưa cao nhất và thấp nhất
• Số ngày mưa cao nhất: Bắc Quang (211 ngày)
• Số ngày mưa thấp nhất: Nha Trang (119 ngày)
Chênh lệch = 211 – 119 = 92 ngày
Câu 36 [782506]: Cho bảng số liệu:

Số ngày không mưa trung bình năm tại một số địa phương
(Đơn vị: ngày)

(Nguồn: Xử lí từ Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 121)
(*) Giả thiết tính theo năm dương lịch không nhuận
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có mấy địa điểm có số ngày mưa dưới 150 ngày? 
Câu 37 [782508]: Cho bảng số liệu:

Số ngày không khô nóng do ảnh hưởng của khối khí chí tuyến vịnh Belgan (TBg) tại một số địa phương
(Đơn vị: ngày/năm)

(Nguồn: Xử lí từ Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 118)
(*) Giả thiết tính theo năm dương lịch không nhuận
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa hai địa điểm có số ngày khô nóng do TBg cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu ngày? 
Câu 38 [782510]: Cho bảng số liệu:

Số ngày không khô nóng do ảnh hưởng của khối khí chí tuyến vịnh Belgan (TBg) tại một số địa phương
(Đơn vị: ngày/năm)

(Nguồn: Xử lí từ Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 118)
(*) Giả thiết tính theo năm dương lịch không nhuận
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu địa điểm có số ngày khô nóng do TBg trên 40 ngày?
Số ngày không khô nóng do ảnh hưởng của khối khí chí tuyến vịnh Belgan (TBg) tại một số địa phương
(Đơn vị: ngày/năm)
(Nguồn: Xử lí từ Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 118)
() Giả thiết tính theo năm dương lịch không nhuận
(Đơn vị: ngày/năm)

(Nguồn: Xử lí từ Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 118)
() Giả thiết tính theo năm dương lịch không nhuận
Câu 39 [782513]: Cho bảng số liệu:

Nguy cơ ngập nước biển dâng ở hai vùng đồng bằng nước ta
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 138)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng diện tích đất có nguy cơ bị ngập ứng với mực nước biển dâng 100 cm của hai đồng bằng là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 40 [782514]: Cho bảng số liệu:

Nguy cơ ngập nước biển dâng ở các tỉnh/thành phố và khu vực ven biển nước ta
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 138)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng diện tích đất có nguy cơ bị ngập ứng với mực nước biển dâng 100 cm của các tỉnh/thành phố và khu vực ven biển nước ta là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 41 [782516]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) trên hệ thống sông Mã
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 177)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lưu lượng nước cả năm tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) trên hệ thống sông Mã là bao nhiêu m3/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 42 [782518]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) trên hệ thống sông Mã
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 177)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mùa lũ trên sông Mã tại trạm thủy văn Cửu Đại (sông Chu) kéo dài mấy tháng?
Công thức tính lưu lượng trung bình năm
Lưu lượng trung bình năm= (54,2 + 44,1 + 39,6 + 41,7 + 68, 8 + 109, 0 + 155, 0 + 236, 0 + 322,0 + 242,0 + 115,0 +68,0) / 12 = 124,61 m3/s
Điều chỉnh lại kết quả xác định mùa lũ:
• Mùa lũ là thời kỳ có lưu lượng nước lớn hơn 124,61 m3/s.
• Các tháng có lưu lượng nước lớn hơn 124,61 m3/s;
• Tháng 7: 155,0 m3/s
• Tháng 8: 236,0 m3/s
• Tháng 9: 322,0 m3/s
• Tháng 10: 242,0 m3/s
Số tháng mùa lũ: 4 tháng (Tháng 7, 8, 9, 10)
Lưu lượng trung bình năm= (54,2 + 44,1 + 39,6 + 41,7 + 68, 8 + 109, 0 + 155, 0 + 236, 0 + 322,0 + 242,0 + 115,0 +68,0) / 12 = 124,61 m3/s
Điều chỉnh lại kết quả xác định mùa lũ:
• Mùa lũ là thời kỳ có lưu lượng nước lớn hơn 124,61 m3/s.
• Các tháng có lưu lượng nước lớn hơn 124,61 m3/s;
• Tháng 7: 155,0 m3/s
• Tháng 8: 236,0 m3/s
• Tháng 9: 322,0 m3/s
• Tháng 10: 242,0 m3/s
Số tháng mùa lũ: 4 tháng (Tháng 7, 8, 9, 10)
Câu 43 [782519]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) trên hệ thống sông Mã
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 177)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mùa lũ trên sông Mã tại trạm thủy văn Cửu Đại (sông Chu) bắt đầu từ tháng mấy?
Xác định mùa lũ
• Mùa lũ là thời kỳ có lưu lượng nước lớn hơn lưu lượng trung bình năm (124,61 m3/s).
Các tháng có lưu lượng nước lớn hơn 124,61 m3/s:
• Tháng 7: 155,0 m3/s
• Tháng 8: 236,0 m3/s
• Tháng 9: 322,0 m3/s
• Tháng 10: 242,0 m3/s
Kết luận:
Mùa lũ trên sông Mã tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) bắt đầu từ tháng 7.
• Mùa lũ là thời kỳ có lưu lượng nước lớn hơn lưu lượng trung bình năm (124,61 m3/s).
Các tháng có lưu lượng nước lớn hơn 124,61 m3/s:
• Tháng 7: 155,0 m3/s
• Tháng 8: 236,0 m3/s
• Tháng 9: 322,0 m3/s
• Tháng 10: 242,0 m3/s
Kết luận:
Mùa lũ trên sông Mã tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) bắt đầu từ tháng 7.
Câu 44 [782520]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) trên hệ thống sông Mã
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 177)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng nước mùa lũ trên sông Mã tại trạm thủy văn Cửu Đại (sông Chu) chiếm bao nhiêu % trong tổng lưu lượng nước cả năm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Tổng lưu lượng nước cả năm = 54,2 + 44,1+39,6 + 41,7 + 68,8 + 109,0 + 155,0 + 236,0 +322,0 + 242,0 + 115,0 + 68,0 =1495,4 m3/s
Bước 2: Tính tổng lưu lượng nước mùa lũ
Các tháng mùa lũ có lưu lượng nước lớn hơn trung bình năm (124,61 m3/s):
• Tháng 7: 155,0 m3/s
• Tháng 8: 236,0 m3/s
• Tháng 9: 322,0 m3/s
• Tháng 10: 242,0 m3/s
Tổng lưu lượng nước mùa lũ = 155,0 + 236,0 + 322,0 + 242,0 = 955,0 m3/s
Bước 3: Tính tỷ lệ (%) lưu lượng mùa lũ trong tổng lưu lượng năm
Tỷ lệ (%) = (Tổng lưu lượng nước mùa lũ / Tổng lưu lượng nước cả năm) x 100
Tỷ lệ (%) = (955,0 / 1495,4) × 100 ~ 63,9%
Bước 2: Tính tổng lưu lượng nước mùa lũ
Các tháng mùa lũ có lưu lượng nước lớn hơn trung bình năm (124,61 m3/s):
• Tháng 7: 155,0 m3/s
• Tháng 8: 236,0 m3/s
• Tháng 9: 322,0 m3/s
• Tháng 10: 242,0 m3/s
Tổng lưu lượng nước mùa lũ = 155,0 + 236,0 + 322,0 + 242,0 = 955,0 m3/s
Bước 3: Tính tỷ lệ (%) lưu lượng mùa lũ trong tổng lưu lượng năm
Tỷ lệ (%) = (Tổng lưu lượng nước mùa lũ / Tổng lưu lượng nước cả năm) x 100
Tỷ lệ (%) = (955,0 / 1495,4) × 100 ~ 63,9%
Câu 45 [782524]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại trạm thủy văn Cửa Đại (sông Chu) trên hệ thống sông Mã
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 177)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình tháng mùa lũ nhiều hơn lưu lượng nước trung bình tháng mùa cạn trên sông Mã tại trạm thủy văn Cửu Đại (sông Chu) bao nhiêu m3/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 46 [782527]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước sông Mã tại trạm Cẩm Thủy năm 2010 và 2023
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2023 với chênh lệch lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2010 của sông Mã tại trạm Cẩm Thủy là bao nhiêu m3/s?
Chênh lệch giữa lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2010:
2360-83 = 2277 m3/s
Chênh lệch giữa lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2023:
2500-58 = 2442 m3/s
Chênh lệch giữa hai năm:
2442 - 2277 = 165 m3/s
Vậy, chênh lệch giữa lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2023 với năm 2010 của sông Mã tại trạm Cẩm Thủy là 165 m3/s.
2360-83 = 2277 m3/s
Chênh lệch giữa lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2023:
2500-58 = 2442 m3/s
Chênh lệch giữa hai năm:
2442 - 2277 = 165 m3/s
Vậy, chênh lệch giữa lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất năm 2023 với năm 2010 của sông Mã tại trạm Cẩm Thủy là 165 m3/s.
Câu 47 [782528]: Cho bảng số liệu:

Tình hình khai thác tài nguyên nước dưới đất trên lãnh thổ Việt Nam

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 275)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có tỉ lệ lượng nước khai thác trong tổng trữ lượng tiềm năng cao nhất là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 