Câu 1 [782529]: Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,85%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 150 triệu người vào năm nào?
Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,85%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 150 triệu người vào năm nào?
Công thức tính dân số dự báo: P = Po * (1+r)^t
Trong đó:
• P: Dân số dự báo (150 triệu người)
• Po: Dân số ban đầu (100,3 triệu người)
• r: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (0,0085)
• t: Số năm cần dự báo
Thay vào công thức: 150 = 100,3 * (1 + 0,0085)^t
Bấm shift solve >>> t = 47,55 >> 48
Năm 2023 + 48 = 2071
Công thức tính dân số dự báo: P = Po * (1+r)^t
Trong đó:
• P: Dân số dự báo (150 triệu người)
• Po: Dân số ban đầu (100,3 triệu người)
• r: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (0,0085)
• t: Số năm cần dự báo
Thay vào công thức: 150 = 100,3 * (1 + 0,0085)^t
Bấm shift solve >>> t = 47,55 >> 48
Năm 2023 + 48 = 2071
Câu 2 [782530]: Dân số nước ta năm 2023 là 100309,2 nghìn người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,85% và không đổi thì dân số nước ta năm 2050 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Để tính dân số nước ta năm 2050, ta sử dụng công thức tăng trưởng dân số:
P = Po × (1+r)t
Trong đó:
• P: Dân số sau thời gian t (năm).
• Po: Dân số ban đầu (năm 2023) = 100309,2 nghìn người = 100,3092 triệu người.
• r : Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên = 0,85% = 0,0085.
• t: Số năm từ 2023 đến 2050 = 27 năm.
Thay số vào công thức:
P = 100, 3092 × (1+0,0085)27
Tính toán kết quả:
P = 100, 3092 × (1,0085)27 ≈ 126,0
Kết luận:
Dân số nước ta năm 2050 ước tính là 126 triệu người (làm tròn đến hàng đơn vị).
P = Po × (1+r)t
Trong đó:
• P: Dân số sau thời gian t (năm).
• Po: Dân số ban đầu (năm 2023) = 100309,2 nghìn người = 100,3092 triệu người.
• r : Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên = 0,85% = 0,0085.
• t: Số năm từ 2023 đến 2050 = 27 năm.
Thay số vào công thức:
P = 100, 3092 × (1+0,0085)27
Tính toán kết quả:
P = 100, 3092 × (1,0085)27 ≈ 126,0
Kết luận:
Dân số nước ta năm 2050 ước tính là 126 triệu người (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 3 [782531]: Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,85%. Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên không thay đổi, hay cho biết dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Công thức tính dân số năm trước: P0 = P / (1 + r)
Trong đó:
• P0: Dân số năm trước (2022)
• P: Dân số năm sau (2023) = 100,3 triệu người
• r: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên = 0,85% = 0,0085
Thay số vào công thức: P0 = 100,3 / (1 + 0,0085) = 100,3 / 1,0085 ≈ 99,45
Trong đó:
• P0: Dân số năm trước (2022)
• P: Dân số năm sau (2023) = 100,3 triệu người
• r: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên = 0,85% = 0,0085
Thay số vào công thức: P0 = 100,3 / (1 + 0,0085) = 100,3 / 1,0085 ≈ 99,45
Câu 4 [782533]: Cho bảng số liệu
Tỷ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của dân số thành thị nước ta năm 2002 và 2022
(Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị giữa hai năm 2002 và 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)? 
Câu 5 [782541]: Năm 2023, dân số nước ta là 100309,2 nghìn người, vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm 23,66% trong tổng số dân. Hãy cho biết số dân của các vùng còn lại ở nước ta là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
1. Tính số dân vùng Đông bằng sông Hồng (triệu người):
Dân số Đông bằng sông Hồng = 100309,2 × 23,66 / 100 = 23726,3 nghìn người = 23,7 triệu người
2. Tính số dân các vùng còn lại (triệu người):
Dân số các vùng còn lại = 100,3 – 23,7 = 76,6 triệu người
Dân số Đông bằng sông Hồng = 100309,2 × 23,66 / 100 = 23726,3 nghìn người = 23,7 triệu người
2. Tính số dân các vùng còn lại (triệu người):
Dân số các vùng còn lại = 100,3 – 23,7 = 76,6 triệu người
Câu 6 [782544]: Năm 2023, dân số nước ta là 100309,2 nghìn người, tỉ lệ dân thành thị là 38,1%. Hãy cho biết số dân sống ở nông thôn của nước ta năm 2023 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
1. Tính số dân sống ở thành thị (triệu người):
Dân số thành thị = 100309,2 × 38,1 / 100 = 38217,8 nghìn người = 38,2 triệu người
2. Tính số dân sống ở nông thôn (triệu người):
Dân số nông thôn = 100,3 – 38,2 = 62,1 triệu người
Dân số thành thị = 100309,2 × 38,1 / 100 = 38217,8 nghìn người = 38,2 triệu người
2. Tính số dân sống ở nông thôn (triệu người):
Dân số nông thôn = 100,3 – 38,2 = 62,1 triệu người
Câu 7 [782547]: Năm 2022, vùng Tây Nguyên có dân số là 6092,43 nghìn người, trong đó dân số nam là 3073,61 nghìn người. Hãy cho biết tỉ số giới tính của dân số Tây Nguyên năm 2022 là bao nhiêu nam giới trên 100 nữ giới (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
1. Tính dân số nữ:
Dân số nữ = 6092,43 – 3073,61 = 3018,82 nghìn người
2. Tính tỉ số giới tính:
Tỉ số giới tính = 3073,61 / 3018,82 × 100 = 101,8 ≈ 102 nam/100 nữ
Dân số nữ = 6092,43 – 3073,61 = 3018,82 nghìn người
2. Tính tỉ số giới tính:
Tỉ số giới tính = 3073,61 / 3018,82 × 100 = 101,8 ≈ 102 nam/100 nữ
Câu 8 [782550]: Cho bảng số liệu:
Tổng dân số và dân số nam của các vùng nước ta năm 2022
(Đơn vị: Nghìn người)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có tỉ số giới tính thấp nhất nước ta năm 2022 là bao nhiêu nam giới trên 100 nữ giới (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 9 [782551]: Cho bảng số liệu:
Tỷ suất nhập cư, xuất cư của Bắc Ninh và Hà Giang năm 2022
(Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch tỉ suất gia tăng dân số cơ học giữa Bắc Ninh và Hà Giang năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)? 
Ghi chú:
• Công thức tính tỷ suất gia tăng dân số cơ học (‰):
Tỷ suất gia tăng dân số cơ học = Tỷ suất nhập cư – Tỷ suất xuất cư
• Đổi từ đơn vị ‰ sang % bằng cách chia cho 10.
Câu 10 [782559]: Cho bảng số liệu:
Các tỉ suất gia tăng dân số của Hà Giang năm 2022
(Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số thực tế của tỉnh năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)? 
Câu 11 [782560]: Năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên nước ta là 51704,88 nghìn người, trong đó lao động nữ chiếm 46,76% trong tổng lực lượng lao động, hãy cho biết lao động nam từ 15 tuổi trở lên nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 12 [782561]: Cho bảng số liệu:
Tỷ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của dân số phân theo vùng nước ta năm 2022
(Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 nước ta có bao nhiêu vùng có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên dưới 0,9%? 
Câu 13 [782562]: Cho bảng số liệu:
Tỷ suất chết thô và tỉ lệgia tăng tự nhiên của dân số phân theo vùng nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 nước ta có bao nhiêu vùng có tỉ suất sinh thô dưới 16‰? 
Câu 14 [782563]: Cho bảng số liệu:
Diện tích và mật độ dân số của Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a và năm 2022

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2022 Ma-lai-xi-a có số dân nhiều hơn Cam-pu-chia bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 15 [782564]: Năm 2022, In-đô-nê-xi-a có dân số nam là 139344,3 nghìn người, tỉ số giới tính là 102,2 nam/100 nữ. Hãy cho biết quy mô dân số của In-đô-nê-xi-a năm 2022 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Câu 16 [782565]: Cho bảng số liệu:
Dân số nam và tỉ số giới tính của Phi-lip-pin và Bru-nây năm 2022

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 Phi-lip-pin có số dân nhiều hơn Bru-nây bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) 
Câu 17 [782568]: Cho bảng số liệu:

Tổng số dân và dân số nam của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 Việt Nam có số dân nhiều hơn Mi-an-ma bao nhiêu triệu người. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). 
Câu 18 [782569]: Cho bảng số liệu:

Diện tích, dân số trung bình các vùng nước ta năm 2023

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023 nước ta có bao nhiêu vùng có mật độ dân dưới 500 người/km2? 
Câu 19 [782571]: Cho bảng số liệu:

Năng suất lao động xã hội phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2022
(Đơn vị: Triệu đồng/lao động)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sự chênh lệch giữa năng suất lao động xã hội tăng thêm của ngành thông tin và truyền thông so với năng suất lao động xã hội tăng thêm của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giai đoạn 2005 - 2022 là bao nhiêu triệu đồng/lao động (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 20 [782574]: Cho bảng số liệu:

Dân số và tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi nước ta năm 1999 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tỉ số phụ thuộc trẻ của dân số năm 1999 và tỉ số phụ thuộc trẻ của dân số năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 21 [782575]: Cho bảng số liệu:

Dân số và tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi nước ta năm 1999 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tỉ số phụ thuộc già của dân số năm 2022 và tỉ số phụ thuộc già của dân số năm 1999 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Tỉ số phụ thuộc già = (Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên / Tỉ lệ dân số từ 15 – 64 tuổi) × 100
Vì không có số liệu trực tiếp về tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên, ta tính như sau:
Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên = 100 – (Tỉ lệ dân số từ 15 – 64 tuổi + Tỉ lệ dân số dưới 15
Vì không có số liệu trực tiếp về tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên, ta tính như sau:
Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên = 100 – (Tỉ lệ dân số từ 15 – 64 tuổi + Tỉ lệ dân số dưới 15
