Câu 1 [782576]: Năm 2023, dân số nước ta là 100309,2 nghìn người, GDP bình quân đầu người là 101,9 triệu đồng. Hãy cho biết quy mô GDP nước ta năm 2023 là bao nhiêu triệu tỉ đồng?
Quy mô GDP được tính bằng công thức:
Quy mô GDP = Dân số × GDP bình quân đầu người
Thay số:
Quy mô GDP = 100.309,2 × 101,9
Nhân hai số trên:
100.309,2 × 101,9 = 10.221.507,48 (tỉ đồng)
Quy đổi sang triệu tỉ đồng:
10.221.507,48 tỉ đồng = 10,22 triệu tỉ đồng
Câu 2 [782578]: Cho bảng số liệu:
GDP (giá hiện hành) và dân số trung bình nước ta năm 2011 và 2022

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết GDP bình quân đầu người năm 2022 tăng bao nhiêu triệu đồng/người so với GDP bình quân đầu người năm 2011 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 3 [782579]: Cho bảng số liệu:
GDP (giá hiện hành) và dân số trung bình nước ta năm 2011 và 2022

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết GDP bình quân đầu người năm 2022 tăng bao nhiêu % so với GDP bình quân đầu người năm 2011 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 4 [782581]: Cho bảng số liệu:
GDP (giá hiện hành) và dân số trung bình của Ma-lai-xi-a và Cam-pu-chia năm 2022

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết GDP/người của Ma-lai-xi-a nhiều hơn GDP/người của Cam-pu-chia bao nhiêu nghìn USD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 5 [782582]: Cho bảng số liệu:
GDP (giá hiện hành) của ASEAN và Việt Nam năm 2022
(Đơn vị: triệu USD)

(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ đóng góp của các quốc gia còn lại trong cơ cấu GDP ASEAN năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2013 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 6 [782585]: Cho bảng số liệu:
GDP (giá hiện hành) của ASEAN và tỉ lệ đóng góp trong Xin-ga-po năm 2022
(Nguồn: https://www.aseanstats.org/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết quy mô GDP của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn của Xin-ga-po bao nhiêu tỉ USD năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Dựa vào bảng số liệu đã cho:
• GDP của ASEAN năm 2022 là 3.621,6 tỷ USD.
• Tỷ lệ đóng góp GDP của Singapore là 12,89%.
• Tỷ lệ đóng góp GDP của Indonesia là 36,37%.
Bước 1: Tính GDP của Singapore:
GDP của Singapore = 3.621,6 × 12,89 / 100 = 466,82 tỷ USD
Bước 2: Tính GDP của Indonesia:
GDP của Indonesia = 3.621,6 × 36,37 / 100 = 1.317,18 tỷ USD
Bước 3: Tính mức chênh lệch GDP của Indonesia so với Singapore:
Mức chênh lệch = 1.317,18 – 466,82 = 850,36 tỷ USD
Đáp số:
Quy mô GDP của Indonesia năm 2022 lớn hơn Singapore khoảng 850,4 tỷ USD.
Câu 7 [782587]: Cho bảng số liệu:
Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2022
(Đơn vị: nghìn đồng)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 - 2022 là bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 8 [782588]: Cho bảng số liệu:
Số hợp tác xã đang hoạt động và số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta năm 2010 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết số lao động bình quân một hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta năm 2022 giảm bao nhiêu người so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 9 [782593]: Cho bảng số liệu:
Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm bình quân trên 1000 dân phân theo vùng nước ta năm 2017 và 2023
(Đơn vị: doanh nghiệp)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết bao nhiêu vùng có mức tăng số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm bình quân trên 1000 dân thấp hơn mức tăng trung bình của cả nước trong giai đoạn 2017 - 2023?
Câu 10 [782596]: Cho bảng số liệu:
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo (giá hiện hành) và tỉ lệ vốn đầu tư dành cho công nghiệp chế biến, chế tạo ở nước ta năm 2010 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, vốn đầu tư cho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo năm 2022 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 11 [782597]: Năm 2022, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội (giá thực tế) của nước ta là 3222679,0 tỉ đồng, trong đó tỉ lệ vốn của thành phần kinh tế Nhà nước là 25,8%, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước là 58,0%, còn lại là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Hãy cho biết, vốn đầu tư của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu nghìn tỉ đồng năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Bước 1: Tính tỉ lệ vốn đầu tư của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài:
Tỉ lệ vốn FDI = 100% – 25,8% – 58,0% = 16,2%
Bước 2: Tính vốn đầu tư của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2022:
Vốn FDI = 3222679 × 16,2 / 100 = 522073,998 tỉ đồng
Làm tròn đến hàng đơn vị: 522074 tỉ đồng
Bước 3: Đổi ra nghìn tỉ đồng:
Đổi nghìn tỉ = 522074 / 1000 = 522 nghìn tỉ đồng
Câu 12 [782598]: Cho bảng số liệu:
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta thời kỳ 1991 – 2023

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, bình quân vốn đăng kí trên 1 dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài năm 2023 tăng bao nhiêu triệu đô la Mỹ so với năm 1991 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 13 [782606]: Cho bảng số liệu:
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp giấy phép của nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, năm 2022 chênh lệch giữa bình quân vốn đăng kí trên 1 dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài và ra nước ngoài là bao nhiêu triệu đô la Mỹ (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 14 [782608]: Năm 2023, tổng số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta là 3314, vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ lệ 47,22% trong tổng số. Hãy cho biết số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép của các vùng còn lại năm 2023 là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Bước 1: Tính số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài của vùng Đông Nam Bộ năm 2023:
Số dự án vùng Đông Nam Bộ = 3314 × 47,22 / 100 = 1654,8708 dự án
Làm tròn đến hàng đơn vị: 1655 dự án
Bước 2: Tính số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài của các vùng còn lại:
Số dự án còn lại = 3314 – 1654,8708 = 1749,1292 dự án
Làm tròn đến hàng đơn vị: 1749 dự án
Câu 15 [782610]: Cho bảng số liệu:
Diện tích và năng suất gieo trồng lúa cả năm của nước ta năm 2000 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, sản lượng lúa cả năm năm 2022 tăng bao nhiêu triệu tấn so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Bước 1: Tính sản lượng lúa cả năm năm 2000 (nghìn tạ):
S2000 = 7666,3 × 42,4 = 325051,12 nghìn tạ
Bước 2: Tính sản lượng lúa cả năm năm 2022 (nghìn tạ):
S2022 = 7108,9 × 60,0 = 426534 nghìn tạ
Bước 3: Tính mức tăng sản lượng lúa năm 2022 so với năm 2000 (nghìn tạ):
∆S = 426534 - 325051,12 = 101482,88 nghìn tạ
Đổi từ nghìn tạ sang triệu tấn:
1 triệu tấn = 10000 nghìn tạ
∆S = 101482,88 / 10000 = 10,1 triệu tấn
Làm tròn đến hàng đơn vị: 10 triệu tấn
Câu 16 [782612]: Năm 2022, số dân Đồng bằng sông Hồng là 23,5 triệu người, sản lượng lương thực có hạt là 6199,3 nghìn tấn. Đồng bằng sông Cửu Long có số dân là 17,4 triệu người, sản lượng lương thực có hạt là 23700,9 nghìn tấn. Hãy cho biết, năm 2022 sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long nhiều hơn Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Bước 1: Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của từng vùng (kg/người):
• Đồng bằng sông Hồng:
BDBSH = (6199,3 × 1000) / (23,5 × 106) = 6199300 / 23500000 ≈ 263,8 kg/người
• Đồng bằng sông Cửu Long:
BDBSCL = (23700,9 × 1000) / (17,4 × 106) = 23700900 / 17400000 ≈ 1362,1 kg/người
Bước 2: Tính mức chênh lệch sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người giữa hai vùng:
∆B = 1362,1 - 263,8 = 1098,3 kg
Làm tròn đến hàng đơn vị: 1098 kg
Câu 17 [782615]: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vụ lúa có năng suất thấp nhất đạt bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
Câu 18 [782616]: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và sản lượng ngô phân theo địa phương năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết bao nhiêu vùng có năng suất ngô trên 60 tạ/ha năm 2022?
Câu 19 [782617]: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và năng suất ngô phân theo địa phương năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có sản lượng ngô thấp nhất năm 2022 là bao nhiêu nghìn tấn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 20 [782619]: Cho bảng số liệu:
Diện tích và năng suất gieo trồng lúa cả năm phân theo địa phương ở nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết bao nhiêu vùng có sản lượng lúa cả năm 2022 trên 5 triệu tấn?
Câu 21 [782620]: Cho bảng số liệu:
Diện tích và năng suất gieo trồng lúa cả năm phân theo địa phương ở nước ta năm 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng lúa cả năm của nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu tấn (làm tròn kết quả một chữ số thập phân)?
Câu 22 [782621]: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng và dân số trung bình phân theo địa phương năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết bao nhiêu vùng có sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng bình quân đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước năm 2022?
Câu 23 [782622]: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng và dân số trung bình phân theo địa phương năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có giá trị sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng bình quân đầu người cao nhất năm 2022 là bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả một chữ số thập phân).
Câu 24 [782623]: Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2023 CỦA CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng trồng nhỏ nhất trong tổng diện tích rừng đạt bao nhiêu % năm 2023 (làm tròn kết quả một chữ số thập phân)?
Câu 25 [782624]: Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2023 CỦA CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên lớn nhất trong tổng diện tích rừng đạt bao nhiêu % năm 2023 (làm tròn kết quả một chữ số thập phân)?
Câu 26 [782628]: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2022
(Đơn vị: Nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng thuỷ sản khai thác của nước ta năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 1990 (làm tròn kết quả một chữ số thập phân)?
Câu 27 [782629]: Cho bảng số liệu:
Tổng sản lượng thuỷ sản và tỉ lệ sản lượng thuỷ sản khai thác nước ta năm 1990 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của nước ta năm 2022 tăng bao nhiêu triệu tấn so với năm 1990 (làm tròn kết quả một chữ số thập phân)?
Câu 28 [782634]: Năm 2022, nước ta có trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 359,8 tỉ USD. Hãy cho biết, tỉ lệ nhập khẩu trong tổng trị giá xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 29 [782635]: Năm 2022, nước ta có tổng trị giá xuất nhập khẩu là 731,5 tỉ USD, tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu là 103,3%. Hãy cho biết, trị giá nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Trong bài toán, tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu là 103,3%. Điều này có nghĩa là:
Xuất khẩu = 103, 3% × Nhập khẩu = 1,033 × Nhập khẩu
Gọi trị giá nhập khẩu là x (tỉ USD), khi đó:
Xuất khẩu = 1,033 × x
Tổng trị giá xuất nhập khẩu731,5 tỉ USD, do đó:
x + 1,033 × x = 731,5
Ta cộng hai vế lại:
(1+1,033)×x=731,5
2,033×x=731,5
Giải phương trình, ta tìm được:
x = 731,5 / 2,033 ≈360
Vậy trị giá nhập khẩu360 tỉ USD.
Câu 30 [782636]: Năm 2022, nước ta có tổng trị giá xuất nhập khẩu là 731,5 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 359,8 tỉ USD. Hãy cho biết, tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 31 [782637]: Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất, nhập khẩu hàng hóa nước ta năm 2016 và 2022
(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 nước ta xuất siêu nhiều hơn năm 2016 bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 32 [782639]: Cho bảng số liệu:
Tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa nước ta năm 2016 và 2022
(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 nước ta xuất siêu nhiều hơn năm 2016 bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 33 [782643]: Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết ngành vận tải có cự li vận chuyển trung bình thấp nhất đạt giá trị bao nhiêu km năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 34 [782646]: Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa ngành vận tải có cự li vận chuyển trung bình cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu lần năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 35 [782649]: Năm 2022, sản lượng dầu thô khai thác của nước ta là 10840 nghìn tấn. Biết sản lượng dầu thô năm 2000 so với năm 2022 bằng 150,29%, hãy cho biết sản lượng dầu thô khai thác của nước ta năm 2000 là bao nhiêu triệu tấn (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 36 [782650]: Sản lượng điện phát ra của nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2011 và 2021
(Đơn vị: Triệu Kwh)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng sản lượng điện phát ra năm 2022 gấp bao nhiêu lần năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Tổng sản lượng điện phát ra = Nhà nước + Ngoài Nhà nước + Có vốn đầu tư nước ngoài
Số lần tăng = Tổng sản lượng điện năm 2022 / Tổng sản lượng điện năm 2010
Tính toán:
Năm 2010: 67678,0 + 1721,0 + 22323,0 = 91722,0 triệu KWh
Năm 2022: 182895,1 + 57522,5 + 18373,3 = 258790,9 triệu KWh
Số lần tăng:
258790,9 / 91722,0 ≈ 2,8
Vậy, tổng sản lượng điện phát ra năm 2022 gấp khoảng 2,8 lần so với năm 2010 (đã làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).