I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 [358592]: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?
A, Tỉ suất sinh cao hơn miền núi.
B, Có rất nhiều dân tộc ít người.
C, Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi.
D, Chiếm phần lớn số dân cả nước.
Giải thích: Dân cư đồng bằng chiếm phần lớn số dân cả nước. A, B, C sai. Đáp án: D
Câu 2 [358593]: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?
A, Inđônêxia và Philippin.
B, Inđônêxia và Malaixia.
C, Inđônêxia và Thái Lan.
D, Inđônêxia và Mianma.
Giải thích: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau Inđônêxia và Philippin. Đáp án: A
Câu 3 [358594]: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, Tây Nguyên.
C, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Giải thích: Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta (111 người/ km2) TDMNBB (136 người/km2). (Số liệu năm 2021) Đáp án: B
Câu 4 [358595]: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A, Không đều giữa đồng bằng với miền núi.
B, Mật độ dân số trung bình khá cao.
C, Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều.
D, Không đều giữa thành thị với nông thôn.
Giải thích: Trong một vùng, dân cư phân bố cũng không đồng đều. Đáp án: C
Câu 5 [343250]: Nguy cơ lớn nhất của tình trạng di dân tự do đến những vùng trung du và miền núi là
A, gia tăng sự mất cân đối tỷ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B, các vùng xuất cư thiếu hụt lao động nghiêm trọng.
C, khó khăn cho giải quyết việc làm ở vùng nhập cư.
D, tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị dễ bị suy giảm.
Giải thích: Nguy cơ lớn nhất của tình trạng di dân tự do đến những vùng trung du và miền núi là tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị dễ bị suy giảm. Đáp án: D
Câu 6 [358597]: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A, Đồng bằng sông Hồng.
B, Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đông Nam Bộ.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta. Đáp án: A
Câu 7 [358598]: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A, Có nhiều dân tộc ít người.
B, Gia tăng tự nhiên rất cao.
C, Dân tộc Kinh là đông nhất.
D, Có quy mô dân số lớn.
Giải thích: Gia tăng tự nhiên rất cao là sai, nước ta hiện nay đã có tỉ lệ sinh không còn quá cao. Đáp án: B
Câu 8 [505271]: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
A, nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
B, nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C, nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
D, nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
Giải thích: Nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng là xu hướng chuyển dịch của dân số nước ta hiện nay do tỉ lệ sinh của chúng ta đang giảm, dân số đang có xu hướng già hoá. Đáp án: B
Câu 9 [358600]: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A, Tuyên truyền, giáo dục dân số.
B, Dân số có xu hướng già hóa.
C, Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D, Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Giải thích: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình. Đây là nguyên nhân quan trọng nhất tác động đến các yếu tố khác. Đáp án: C
Câu 10 [358601]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta?
A, Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B, Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
C, Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
D, Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi.
Giải thích:
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.⟶ đúng
B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. ⟶ đúng
C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. ⟶ sai, chưa hợp lý.
D. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. ⟶ đúng Đáp án: C
Câu 11 [358602]: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
A, có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng.
B, cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
C, quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.
D, có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn.
Giải thích:
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng. ⟶ sai, đồng bằng sớm hơn
B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu. ⟶ không bao quát, nằm trong D
C. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp. ⟶ sai, không phải nguyên nhân chính
D. có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn. ⟶ nguyên nhân đúng và bao quát nhất Đáp án: D
Câu 12 [358603]: Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta?
A, Ngày càng giảm.
B, Ngày càng tăng.
C, Ít biến động.
D, Mật độ thấp.
Giải thích:
A. Ngày càng giảm.⟶ sai, đang tăng
B. Ngày càng tăng. ⟶ đúng
C. Ít biến động. ⟶ sai, có biến động
D. Mật độ thấp. ⟶ sai, mật độ cao Đáp án: B
Câu 13 [358604]: Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
A, tuổi thọ trung bình thấp.
B, hệ quả của tăng dân số.
C, tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
D, mức sống được nâng cao.
Giải thích:
A. tuổi thọ trung bình thấp. ⟶ sai, tuổi thọ thấp không thể dẫn đến nhóm tuổi 60 tăng.
B. hệ quả của tăng dân số. ⟶ không phải cứ tăng dân số thì nhóm tuổi trên 60 sẽ tăng.
C. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.⟶ sai, không phải cứ dân số giảm thì dân số trên 60 tăng
D. mức sống được nâng cao. ⟶ đúng, mức sống tăng nên tuổi thọ trung bình được nâng cao. Đáp án: D
Câu 14 [358605]: Gia tăng dân số trung bình ở nước ta cao nhất vào thời kì nào sau đây?
A, Từ 1943 đến 1954.
B, Từ 1954 đến 1960.
C, Từ 1960 đến 1970.
D, Từ 1970 đến 1975.
Giải thích: Thời kỳ 1954 - 1960 gia tăng dân số lên tới 3,9% dẫn tới bùng nổ dân số. Đáp án: B
Câu 15 [343251]: Nước ta có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống không tạo nên thế mạnh nào sau đây?
A, Phong tục tập quán rất đa dạng.
B, Đời sống văn hóa phong phú.
C, Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
D, Lực lượng lao động dồi dào.
Giải thích: Nhiều thành phần dân tộc không dẫn tới lực lượng dồi dào mà điều này liên quan đến quy mô và tốc độ tăng dân số. Đáp án: D
Câu 16 [358607]: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do
A, các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội.
B, các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
C, sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch.
D, nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây.
Giải thích:
A. các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội. ⟶ sai, các dân tộc đều có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
B. các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú. ⟶ dân tộc nào cũng có những kinh nghiệm sản xuất riêng.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch. ⟶ đúng, chính xác.
D. nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây. ⟶ sai, Nhà nước luôn quan tâm và tạo điều kiện. Đáp án: C
Câu 17 [343252]: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
A, Gia tăng dân số tự nhiên cao.
B, Số người nhập cư tăng nhanh.
C, Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại.
D, Công nghiệp phát triển nhanh.
Giải thích:
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao. ⟶ sai, gia tăng dân số tự nhiên ở ĐNB không cao.
B. Số người nhập cư tăng nhanh. ⟶ đúng
C. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại. ⟶ sai, không phải nguyên nhân trực tiếp và quan trọng.
D. Công nghiệp phát triển nhanh. ⟶ sai, không phải nguyên nhân trực tiếp và quan trọng. Đáp án: B
Câu 18 [358609]: Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A, điều kiện tự nhiên.
B, trình độ phát triển kinh tế.
C, tính chất của nền kinh tế.
D, lịch sử khai thác lãnh thổ.
Giải thích: Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là lịch sử khai thác lãnh thổ. ĐBSH có lịch sử khai thác lâu đời hơn. Đáp án: D
Câu 19 [358610]: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây?
A, Việc phát triển giáo dục, y tế.
B, Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
C, Vấn đề giải quyết việc làm.
D, Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Giải thích: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu đến khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Đáp án: B
Câu 20 [358611]: Tỉ trọng các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số nước ta theo thứ tự giảm dần là
A, dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
B, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
C, ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
D, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
Giải thích: Thứ tự lần lượt là trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động. Đáp án: B
Câu 21 [187752]: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A, Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B, Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C, Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D, Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo lao động.
Giải thích :
Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ yếu là hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất. Đáp án: C
Câu 22 [187753]: Tỉ trọng lao động khu vực II và III ngày càng tăng chủ yếu là do
A, khu vực I làm ăn không có hiệu quả.
B, nước ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập và mở cửa.
C, tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D, khu vực II và III luôn có hiệu quả cao.
Giải thích :
Tỉ trọng lao động khu vực II và III ngày càng tăng chủ yếu là do tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
A. khu vực I làm ăn không có hiệu quả. → không chính xác hoàn toàn.
B. nước ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập và mở cửa. → không liên quan trực tiếp đến cơ cấu kinh tế theo ngành mà liên quan trực tiếp đến cơ cấu kinh tế theo thành phần.
C. tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. → đúng.
D. khu vực II và III luôn có hiệu quả cao. → không hoàn toàn chính xác. Đáp án: C
Câu 23 [187754]: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C, thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D, giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
Giải thích :
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào giải quyết sức ép vấn đề việc làm vì nghề thủ công truyền thống tạo thêm việc làm lúc nông nhàn. Đáp án: D
Câu 24 [187755]: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở khu vực thành thị là
A, đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
B, chuyển cư tới các vùng khác.
C, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
Giải thích :
Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở khu vực thành thị là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. Đây là giải pháp căn bản tạo thêm việc làm cho thành thị. Đáp án: D
Câu 25 [187756]: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân nào dưới đây?
A, Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
B, Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C, Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.
D, Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.
Giải thích :
Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao. Nên người lao động vào vụ mùa có việc làm, hết mùa vụ thiếu việc làm. Đáp án: A
Câu 26 [187757]: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là
A, chuyển cư tới các vùng khác.
B, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
C, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D, đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
Giải thích :
Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở đồng bằng sông Hồng là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước nên sức ép việc làm rất lớn, do đó vùng càng cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh để giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm. Đáp án: B
Câu 27 [187758]: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A, Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
B, Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
C, Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
D, Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Giải thích :
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng. Do đó đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng hiện nay. Đáp án: D
Câu 28 [187759]: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A, nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B, dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C, mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D, lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.
Giải thích :
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu do nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước trong khi kinh tế chưa phát triển theo kịp nên còn gây là tình trạng thiếu việc làm. Đáp án: A
Câu 29 [187760]: Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển biến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta hiện nay còn chậm là
A, dịch vụ có sự tăng trưởng thất thường.
B, công nghiệp - xây dựng chưa phát triển.
C, nông nghiệp vẫn còn là ngành kinh tế quan trọng.
D, tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nền kinh tế.
Giải thích :
Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển biến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta hiện nay còn chậm là nông nghiệp vẫn còn là ngành kinh tế quan trọng. Do đó, lao động trong nông nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ lớn. Đáp án: C
Câu 30 [343370]: Lao động nước ta hiện nay
A, hầu hết đều hoạt động dịch vụ.
B, tăng rất nhanh, có trình độ cao.
C, tập trung chủ yếu ở nông thôn.
D, có số lượng đông, tăng chậm.
Giải thích: Lao động nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở nông thôn.
A. hầu hết đều hoạt động dịch vụ. ⟶ sai, cả công nghiệp và nông nghiệp.
B. tăng rất nhanh, có trình độ cao. ⟶ sai, trình độ chưa cao tăng không quá nhanh
C. tập trung chủ yếu ở nông thôn. ⟶ đúng
D. có số lượng đông, tăng chậm. ⟶ vẫn còn tăng. Đáp án: C
Câu 31 [343371]: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động nước ta góp phần
A, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
B, giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
C, phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D, làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
Giải thích: Đẩy mạnh xuất khẩu lao động nước ta góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm. Đáp án: B
Câu 32 [343372]: Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do
A, tuổi trung bình của người lao động cao.
B, phần lớn lao động sống ở nông thôn.
C, người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.
D, hiệu quả, năng suất lao động xã hội thấp.
Giải thích: Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do hiệu quả và năng suất lao động xã hội còn thấp. Đáp án: D
Câu 33 [343373]: Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do
A, cơ cấu kinh tế chậm đổi mới.
B, cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
C, phân bố lao động chưa đều.
D, trình độ lao động chưa cao.
Giải thích: Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp do hai nguyên nhân chủ yếu: cơ cấu kinh tế chậm đổi mới và trình độ lao động chưa cao. Tuy nhiên trong các tài liệu chủ yếu do cơ cấu kinh tế chậm đổi mới.
Tham khảo: Lý giải về thực tế này, tại tham luận Diễn đàn kinh tế - xã hội Việt Nam 2023, ông Nguyễn Bích Lâm, nguyên Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê chỉ ra 4 nguyên nhân chính. Cụ thể:
Cơ cấu lao động theo ngành chưa hợp lý: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản lao động chiếm tổng số lao động lớn nhưng năng suất thấp, vì đa số là lao động giản đơn, công việc thời vụ, không ổn định. Đáp án: A
Câu 34 [343374]: Giải pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A, phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ.
B, thay đổi cơ cấu các cây trồng và vật nuôi.
C, phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp.
D, mở rộng cơ sở chế biến các loại nông sản.
Giải thích: Giải pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là phát triển công nghiệp và dịch vụ, vì đây là hai ngành có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho lao động. Đáp án: A
Câu 35 [343375]: Nguồn lao động của nước ta hiện nay
A, nguồn lao động đông và xu hướng giảm.
B, đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đủ.
C, lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
D, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
Giải thích:
A. nguồn lao động đông và xu hướng giảm. ⟶ sai, vẫn đang tăng
B. đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đủ. ⟶ còn thiếu, chưa đủ
C. lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. ⟶ trình độ cao còn ít
D. chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 36 [343376]: Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do
A, lao động kỹ thuật ít, công nghiệp còn hạn chế.
B, lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển.
C, dân cư nông thôn đông, ít hoạt động dịch vụ.
D, đô thị mở rộng, đất nông nghiệp bị thu hẹp.
Giải thích: Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do lao động tăng, kinh tế chậm phát triển. Đây là nguyên nhân bao quát nhất. Đáp án: B
Câu 37 [343377]: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh xuất khẩu lao động chủ yếu là để
A, hạn chế tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
B, mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
C, góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
D, góp phần nâng cao trình độ cho lao động.
Giải thích: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh xuất khẩu lao động chủ yếu là để hạn chế tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm. Đáp án: A
Câu 38 [343378]: Lao động trong ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay
A, hầu hết chưa được đào tạo tay nghề.
B, toàn bộ là lao động có chuyên môn.
C, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của công việc.
D, tác phong công nghiệp dần nâng lên.
Giải thích: Lao động trong ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay tác phong công nghiệp dần nâng lên. Đáp án: D
Câu 39 [343379]: Lao động trong ngành du lịch nước ta hiện nay
A, phân bố đồng đều khắp các vùng.
B, toàn bộ tập trung ở du lịch biển.
C, không được đào tạo chuyên môn.
D, có thái độ thân thiện với du khách.
Giải thích:
A. phân bố đồng đều khắp các vùng. ⟶ sai, không đồng đều.
B. toàn bộ tập trung ở du lịch biển. ⟶ sai, không tập trung toàn bộ ở biển.
C. không được đào tạo chuyên môn. ⟶ không phải hoàn toàn không được đào tạo chuyên môn.
D. có thái độ thân thiện với du khách. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 40 [343381]: Lao động trong ngành giao thông vận tải nước ta hiện nay
A, chỉ làm việc ở thành phố lớn.
B, hầu hết tập trung ở nông thôn.
C, trình độ dần được nâng lên.
D, toàn bộ đều có chuyên môn.
Giải thích:
A. chỉ làm việc ở thành phố lớn.⟶ sai, làm việc ở nhiều nơi.
B. hầu hết tập trung ở nông thôn. ⟶ lao động ở ngành GTVT ở cả thành thị vì thành thị phát triển GTVT hơn.
C. trình độ dần được nâng lên. ⟶ đúng
D. toàn bộ đều có chuyên môn. ⟶ sai, chưa phải tất cả có chuyên môn. Đáp án: C
Câu 41 [343659]: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
A, cơ sở hạ tầng đô thị phát triển.
B, di dân từ nông thôn ra thành thị.
C, gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao.
D, quá trình công nghiệp hóa.
Giải thích: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh chủ yếu do quá trình công nghiệp hoá. Đáp án: D
Câu 42 [343660]: Các đô thị nước ta hiện nay
A, có số dân nhỏ và mật độ dân cư thấp.
B, chỉ duy nhất phát triển công nghiệp.
C, là thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng.
D, đều là các trung tâm du lịch khá lớn.
Giải thích:
A. có số dân nhỏ và mật độ dân cư thấp.⟶ mật độ cao
B. chỉ duy nhất phát triển công nghiệp. ⟶ phát triển nhiều ngành
C. là thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng. ⟶ đúng
D. đều là các trung tâm du lịch khá lớn. ⟶ sai, không phải thành thị nào cũng là trung tâm du lịch Đáp án: C
Câu 43 [343661]: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng
A, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
B, số dân thành thị giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng.
C, số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm.
D, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
Giải thích: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng. Đáp án: A
Câu 44 [343662]: Phần lớn đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ chủ yếu do
A, dân cư phân bố không đồng đều.
B, công nghiệp hóa diễn ra còn chậm.
C, cơ sở hạ tầng đô thị chưa đồng bộ.
D, điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
Giải thích: Phần lớn đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ chủ yếu do công nghiệp hoá diễn ra còn chậm. Hai quá trình này gắn liền với nhau. Đáp án: B
Câu 45 [343663]: Đô thị nước ta có sức hút đối với đầu tư chủ yếu do
A, có khả năng mở rộng, thu hút nhiều lao động.
B, giao thông thuận lợi, có khả năng liên kết cao.
C, dân đông, nhiều lao động kĩ thuật, hạ tầng tốt.
D, thị trường rộng, dân trí cao, sản xuất đa dạng.
Giải thích: Đô thị nước ta có sức hút đối với đầu tư chủ yếu do dân đông, nhiều lao động kĩ thuật, hạ tầng tốt. Phương án này bao quát nhất. Đáp án: C
Câu 46 [343664]: Các đô thị nước ta hiện nay
A, có sức hút đối với các nguồn đầu tư.
B, đều là các trung tâm công nghiệp lớn.
C, chỉ quan tâm đến hoạt động du lịch.
D, hầu hết đều phân bố ở dọc ven biển.
Giải thích:
A. có sức hút đối với các nguồn đầu tư.⟶ đúng
B. đều là các trung tâm công nghiệp lớn. ⟶ sai, không phải đô thị nào cũng là TTCN lớn
C. chỉ quan tâm đến hoạt động du lịch. ⟶ sai, quan tâm nhiều ngành
D. hầu hết đều phân bố ở dọc ven biển. ⟶ có cả ở đồng bằng Đáp án: A
Câu 47 [343665]: Các đô thị ở nước ta hiện nay
A, được chia thành nhiều loại.
B, chỉ có chức năng về kinh tế.
C, phân bố đều khắp cả nước.
D, hoàn toàn là trung tâm du lịch.
Giải thích:
A. được chia thành nhiều loại. ⟶ đúng
B. chỉ có chức năng về kinh tế. ⟶ sai, cả chức năng hành chính, kinh tế…
C. phân bố đều khắp cả nước. ⟶ sai, không đều
D. hoàn toàn là trung tâm du lịch. ⟶ sai Đáp án: A
Câu 48 [343666]: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
A, chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa phát triển.
C, dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
D, chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
Giải thích: Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá. Đáp án: B
Câu 49 [343667]: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay
A, không làm thay đổi lối sống của dân cư.
B, chỉ diễn ra ở các vùng kinh tế động lực.
C, không gây ra các ảnh hưởng tiêu cực.
D, đang có những chuyển biến khá tích cực.
Giải thích:
A. không làm thay đổi lối sống của dân cư.⟶ sai, có thay đổi
B. chỉ diễn ra ở các vùng kinh tế động lực. ⟶ sai, diễn ra trên cả nước
C. không gây ra các ảnh hưởng tiêu cực. ⟶ có gây ảnh hưởng tiêu cực
D. đang có những chuyển biến khá tích cực. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 50 [343668]: Các thành phố ở nước ta hiện nay
A, hoàn toàn trực thuộc các tỉnh.
B, chỉ có chức năng hành chính.
C, tập trung ở khu vực miền núi.
D, là thị trường tiêu thụ rộng.
Giải thích:
A. hoàn toàn trực thuộc các tỉnh. ⟶ sai, có cả trực thuộc TW
B. chỉ có chức năng hành chính. ⟶ sai, nhiều chức năng
C. tập trung ở khu vực miền núi. ⟶ sai, tập trung ở đồng bằng
D. là thị trường tiêu thụ rộng. ⟶ đúng Đáp án: D
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/SAI
(Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 51 [343289]: Cho đoạn thông tin:
Bắt đầu từ năm 2007, với tỷ số phụ thuộc chung (nhóm dân số 0-14 tuổi và nhóm dân số trên 65 tuổi tính trên nhóm dân số 15-64) dưới 50%, Việt Nam chính thức bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
(Nguồn: nhandan.vn).
a. “Dân số vàng” là tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động với dân số trong tuổi lao động.⟶ Sai
b. Nước ta đang ở trong giai đoạn dân số vàng. ⟶ Đúng
c. Sau giai đoạn dân số vàng sẽ đến giai đoạn dân số già. ⟶ Đúng
d. Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu dân số vàng là tỉ lệ sinh giảm xuống, tuổi thọ được nâng cao. ⟶ Đúng
Câu 52 [343291]: Cho đoạn thông tin:
Năm 2023, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh vẫn ở mức cao, 112 bé trai trên 100 bé gái, trong khi tỷ số tự nhiên khoảng 105/100.
Báo cáo Tình hình dân số, lao động và việc làm quý IV và cả năm 2023 của Tổng cục Thống kê cho thấy tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam vẫn ở mức cao. Năm 2022, tỷ số này là 113,7 bé trai trên 100 bé gái, được đánh giá nghiêm trọng. Năm 2020 là 112,1 và năm 2019 là 111,5 bé gái trên 100 bé trai.
(Nguồn: theo vnexpress.net)
a. Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh năm 2023 đã giảm so với năm 2022. ⟶ Đúng

b. Mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam đã được đánh giá là nghiêm trọng. ⟶ Đúng

c. Mất cân bằng giới tính chủ yếu do tỉ lệ sinh cao. ⟶ Sai

d. Khoa học kỹ thuật tiến bộ cũng là một phần nguyên nhân gây mất cân bằng giới tính. ⟶ Đúng
Câu 53 [343394]: Cho đoạn thông tin:
Dịch chuyển lao động là một xu thế khách quan của quá trình vận động của các nền kinh tế. Quá trình dịch chuyển lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp được đẩy mạnh cùng với quá trình phát triển kinh tế, dịch chuyển cơ cấu ngành và công nghiệp hóa, đô thị hóa. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, xu hướng dịch chuyển lao động nông nghiệp đang diễn ra mạnh mẽ và là một trong những chỉ báo cho thấy sự phát triển theo hướng ngày càng hiện đại của nền kinh tế.
(Nguồn: laodong.vn)
a. Ở Việt Nam đang diễn ra quá trình chuyển dịch lao động theo ngành. ⟶ Đúng
b. Lao động đang có xu hướng chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và xây dựng. ⟶ Đúng
c. Các nước đang phát triển thường có cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ rất cao. ⟶ Sai
d. Chuyển dịch lao động theo ngành là một tín hiệu tích cực của sự phát triển của nền kinh tế. ⟶ Đúng
Câu 54 [343395]: Cho đoạn thông tin:
Lao động có việc làm năm 2023 đạt 51,3 triệu người, tăng 683,0 nghìn người (tương ứng tăng 1,35%) so với năm 2022. Số lao động có việc làm ghi nhận tăng ở cả khu vực thành thị và nông thôn cũng như ở nam giới và nữ giới, số lao động có việc làm ở khu vực thành thị là 19,0 triệu người, tăng 1,8% (tương ứng tăng 331,8 nghìn người), lao động ở khu vực nông thôn là 32,3 triệu người, tăng 1,1%; số lao động có việc làm ở nam giới đạt 27,3 triệu người, tăng 1,4% (tương ứng tăng 386,6 nghìn người), cao hơn mức tăng ở nữ 0,1 điểm phần trăm (1,4 % so với 1,3 %).
(Nguồn: gso.gov.vn)
a. Số lao động có việc làm tăng cả về số lượng và tỉ lệ. ⟶ Đúng

b. Lao động có việc làm chỉ tăng ở khu vực thành thị. ⟶ Sai

c. Lao động có việc làm ở thành thị tăng nhanh hơn 0,7% so với khu vực nông thôn. ⟶ Đúng

d. Thành thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm hơn khu vực nông thôn. ⟶ Đúng
Câu 55 [343675]: Cho đoạn thông tin:
Là một trong hai trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam, Thủ đô Hà Nội thu hút nhiều nguồn lao động đến sinh sống và làm việc, dẫn đến sự quá tải về hạ tầng đô thị do gia tăng dân số, đi cùng với quá trình đô thị hóa nhanh khiến môi trường Thủ đô bị ô nhiễm nghiêm trọng. Điều này đặt ra bài toán khó cho các cấp ủy, chính quyền về phát triển đô thị gắn với vẫn bảo vệ được môi trường.
(Nguồn: tapchicongsan.org.vn)
a. Hà Nội hiện đang bị quá tải về hạ tầng. ⟶ Đúng
b. Hà Nội vẫn luôn trong top những thành phố có độ ô nhiễm môi trường không khí cao nhất thế giới. ⟶ Đúng
c. Mật độ dân số quá cao là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến ô nhiễm ở Hà Nội. ⟶ Đúng
d. Mật độ dân số Hà Nội gấp 3 lần mật độ dân số trung bình của cả nước. ⟶ Sai
Câu 56 [343397]: Cho đoạn thông tin:
Số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 918,5 nghìn người, giảm 79,8 nghìn người so với năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2023 là 2,01%, giảm 0,20 điểm phần trăm so với năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn (tương ứng là 1,61% và 2,26%). Như vậy, riêng năm 2021 đại dịch Covid-19 đã gây nhiều xáo trộn cho thị trường lao động khu vực thành thị khiến tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị cao hơn nông thôn. Tuy nhiên, năm 2022 khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, tình hình kinh tế – xã hội nước ta tiếp tục ghi nhận những điểm sáng ở hầu hết các ngành, lĩnh vực; do đó thị trường lao động đã trở lại xu hướng được quan sát thường thấy như trước và xu hướng này tiếp tục diễn ra trong năm 2023 làm cho tình hình thiếu việc làm của người lao động tiếp tục được cải thiện.
(Nguồn: gso.gov.vn)
a. Tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn 0,65%.⟶ Đúng
b. Đại dịch Covid - 19 gây ảnh hưởng đến lao động khu vực thành thị nhiều hơn nông thôn. ⟶ Đúng
c. Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp nhiều hơn so với khu vực nông thôn. ⟶ Đúng
d. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ảnh hưởng quan trọng đến tình hình lao động nước ta. ⟶ Đúng
Câu 57 [343296]: Cho đoạn thông tin:
Mức sinh đang chênh lệch đáng kể giữa các vùng, miền, tỉnh, thành phố. Có những nơi mức sinh xuống thấp như một số tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. Trong khi đó, các tỉnh miền núi phía bắc, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, mức sinh còn rất cao.
(Nguồn: vnexpress.net)
a. Mức sinh rất cao ở các vùng đồng bằng. ⟶ Sai
b. Mức sinh thấp ở các vùng đồng bằng. ⟶ Sai
c. Mức sinh phụ thuộc nhiều vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội. ⟶ Đúng
d. Đông Nam Bộ có mức sinh thấp do chính sách hạn chế số con. ⟶ Sai
Câu 58 [343315]: Cho đoạn thông tin:
Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, năm 2022, tỷ số mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta là 112,1 trẻ trai trên 100 trẻ gái, tương đương 2 năm trước đó.
Cả nước có 21 tỉnh, thành phố có tỷ số giới tính khi cao hơn mức trung bình cả nước. Một số địa phương có tỷ số này cao như Sơn La (117), Nghệ An (116,6), Hà Nội (112)… Trong khi đó, nhiều tỉnh miền Tây Nam Bộ có tỷ số dưới 108.
(Nguồn: vnexpress.net)
a. Trung bình ở nước ta khi sinh năm 2022, cứ 100 bé gái có 113,8 bé trai. ⟶ Sai
b. Các tỉnh có tỉ lệ mất cân bằng giới tính cao thường là vùng đồng bằng. ⟶ Sai
c. Nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng giới tính khi sinh do định kiến giới, tư tưởng “trọng nam khinh nữ”. ⟶ Đúng
d. Lạm dụng sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng gây ra tình trạng mất cân bằng giới tính. ⟶ Đúng
Câu 59 [343327]: Cho đoạn thông tin:
Các thập kỷ qua, mức giảm sinh tại Việt Nam diễn ra mạnh mẽ, từ 6,5 con/phụ nữ trong những năm 1960 xuống còn 2,05 vào năm 2020.
Với mức sinh như hiện nay, dân số Việt Nam được dự báo sẽ tăng lên đỉnh điểm 107 triệu vào năm 2044, sau đó giảm dần và hạ xuống 72 triệu vào năm 2100. Mức sinh thấp đang góp phần đẩy nhanh tốc độ già hóa dân số ở nước ta.
(Nguồn: Báo Người lao động)
a. Mức sinh của Việt Nam đang giảm khá nhanh. ⟶ Đúng
b. Với mức sinh như hiện nay, quy mô dân số của Việt Nam trong tương lai sẽ có thể giảm. ⟶ Đúng
c. Mức sinh thấp thường ở khu vực nông thôn. ⟶ Sai
d. Đông Nam Bộ là khu vực có mức sinh vào loại thấp nhất ở Việt Nam. ⟶ Đúng
Câu 60 [783559]: Cho đoạn thông tin:
Hiện nay, tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam đang là mối lo ngại, đặc biệt đối với lao động trẻ và những người bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế. Nhiều doanh nghiệp cắt giảm nhân sự do khó khăn tài chính, trong khi sinh viên mới ra trường gặp khó khăn trong việc tìm việc làm phù hợp. Điều này đòi hỏi sự phối hợp giữa chính phủ, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo để tạo ra nhiều cơ hội việc làm và nâng cao chất lượng lao động.