I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 [559593]: Xu hướng chuyển dịch của ngành nông nghiệp nước ta
A, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B, cả ngành chăn nuôi và trồng trọt đều tăng tỉ trọng.
C, cả ngành chăn nuôi và trồng trọt đều giảm tỉ trọng.
D, ngành chăn nuôi giảm tỉ trọng, ngành trồng trọt tăng tỉ trọng.
Đáp án: A
Câu 2 [559594]: Sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay
A, chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
B, phân bố đồng đều khắp cả nước.
C, có nhiều nông sản xuất khẩu.
D, tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
Đáp án: C
Câu 3 [559595]: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A, phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
B, đã có được sản phẩm để xuất khẩu.
C, hoàn toàn theo hình thức trang trại.
D, chỉ dùng cho công nghiệp chế biến.
Đáp án: B
Câu 4 [559596]: Cây công nghiệp ở nước ta hiện nay
A, chỉ phân bố tập trung ở vùng núi.
B, được trồng theo hướng tập trung.
C, chủ yếu là có nguồn gốc cận nhiệt.
D, có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.
Đáp án: B
Câu 5 [562445]: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là
A, Đông nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
B, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: C
Câu 6 [562446]: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ của nước ta hiện nay
A, có sản xuất theo hình thức trang trại.
B, chỉ phát triển ở khu vực miền núi.
C, có tỉ trọng rất lớn trong xuất khẩu.
D, hoàn toàn nuôi ở các trang trại lớn.
Đáp án: A
Câu 7 [562447]: Ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay
A, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
B, tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm.
C, số lượng tất cả các loài vật nuôi ở đều tăng ổn định.
D, hình thức chăn nuôi chuồng trại ngày càng phổ biến.
Đáp án: A
Câu 8 [562448]: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A, đã có được sản phẩm để xuất khẩu.
B, hoàn toàn theo hình thức trang trại.
C, phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
D, chỉ dùng cho công nghiệp chế biến.
Đáp án: A
Câu 9 [559601]: Cây công nghiệp hàng năm nước ta hiện nay
A, diện tích lớn hơn cây lâu năm.
B, nguồn gốc chủ yếu là cận nhiệt.
C, gồm nhiều loại cây khác nhau.
D, chủ yếu chế biến cho xuất khẩu.
Đáp án: C
Câu 10 [560133]: Điều kiện thuận lợi đối với nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
A, có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B, khí hậu và thời tiết ổn định, ít thiên tai.
C, có nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn.
D, có các ngư trường lớn ở ngoài khơi xa.
Đáp án: C
Câu 11 [560134]: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
A, đang đẩy mạnh xuất khẩu gỗ tròn.
B, hoạt động lâm sinh đang được chú trọng.
C, các sản phẩm gỗ chưa phong phú.
D, chỉ có ý nghĩa đối với phát triển kinh tế.
Đáp án: B
Câu 12 [560135]: Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta thay đổi theo hướng
A, tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn biến động.
B, giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
C, tỉ trọng khai thác và nuôi trồng luôn ổn định.
D, tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
Đáp án: B
Câu 13 [560136]: Thuận lợi chủ yếu của nước ta về tự nhiên để phát triển nuôi trồng hải sản là
A, nhiều đầm phá, ô trũng ở đồng bằng.
B, nhiều cửa sông rộng và ở gần nhau.
C, có nhiều sông suối và các hồ rộng.
D, có vịnh, bãi triều và rừng ngập mặn.
Đáp án: D
Câu 14 [560137]: Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A, trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt.
B, khai thác khoáng sản và hoạt động du lịch.
C, nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
D, khai thác khoáng sản và giao thông vận tải.
Đáp án: C
Câu 15 [560138]: Hoạt động chế biến gỗ và lâm sản nước ta hiện nay
A, chỉ tập trung vào khai thác tre luồng và nứa.
B, chủ yếu cung cấp nguồn gỗ củi, than củi.
C, phát triển công nghiệp bột giấy và giấy.
D, hoàn toàn do các xưởng gỗ tư nhân thực hiện.
Đáp án: C
Câu 16 [560139]: Nước ta có điều kiện tự nhiên nào để có thể phát triển ngành khai thác thủy sản?
A, Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.
B, Phương tiện đánh bắt hiện đại.
C, Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
D, Bờ biển dài, ngư trường trọng điểm.
Đáp án: D
Câu 17 [560140]: Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
A, chủ yếu phát triển ở sông suối.
B, có đối tượng nuôi trồng đa dạng.
C, chỉ tập trung nuôi tôm.
D, tỉ trọng có xu hướng giảm chậm.
Đáp án: B
Câu 18 [560141]: Nghề cá ở nước ta hiện nay
A, có các cảng cá hiện đại và hoàn thiện.
B, khuyến khích đánh bắt ở vùng ven bờ.
C, có năng suất lao động đánh bắt rất cao.
D, gắn với giữ vững chủ quyền biển đảo.
Đáp án: D
Câu 19 [560142]: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do
A, phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
B, phá rừng để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C, phá rừng để khai thác gỗ, củi và lâm sản khác.
D, ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Đáp án: A
Câu 20 [560143]: Hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta hiện nay
A, có nhiều sản phẩm khác nhau.
B, chủ yếu phát triển ở sông suối.
C, chỉ tập trung ở các vùng biển.
D, hoàn toàn phục vụ xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 21 [559613]: Đàn bò ở nước ta
A, tăng nhanh hơn trâu.
B, chỉ nuôi để lấy sữa.
C, nuôi chủ yếu ở đồng bằng.
D, chỉ có thức ăn công nghiệp.
Đáp án: A
Câu 22 [559614]: Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A, đẩy mạnh phát triển thủy lợi.
B, đẩy mạnh khai hoang phục hóa.
C, tăng diện tích canh tác.
D, tăng năng suất cây trồng.
Đáp án: D
Câu 23 [559615]: Đâu không phải xu hướng phát triển của nông nghiệp Việt Nam?
A, Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững.
B, Phát triển nông nghiệp gắn với thị trường.
C, Phát triển nông nghiệp gắn với nông thôn mới.
D, Phát triển nông nghiệp độc canh cây lúa.
Đáp án: D
Câu 24 [559616]: Khó khăn chính ảnh hưởng đến việc phát triển cây ăn quả ở nước ta hiện nay là
A, cơ cấu sản phẩm còn kém đa dạng.
B, thị trường tiêu thụ nhiều biến động.
C, chưa đầu tư công nghiệp chế biến.
D, chưa tạo được thương hiệu sản phẩm.
Đáp án: B
Câu 25 [559617]: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A, công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
B, thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
C, khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp.
D, trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
Đáp án: B
Câu 26 [559618]: Nông nghiệp nào không được khuyến khích phát triển?
A, Nông nghiệp xanh.
B, Nông nghiệp hữu cơ.
C, Nông nghiệp sinh thái.
D, Nông nghiệp tự cung tự cấp.
Đáp án: D
Câu 27 [559619]: Đồng bằng sông Cửu Long không phải là vùng
A, chuyên canh lúa.
B, trồng nhiều cây ăn quả.
C, chăn nuôi gia cầm phát triển.
D, chuyên canh cây cà phê.
Đáp án: D
Câu 28 [559620]: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A, Trình độ lao động được nâng cao.
B, Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
C, Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D, Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Đáp án: B
Câu 29 [559621]: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A, nhu cầu thịt, trứng tiêu dùng ngày càng tăng.
B, dịch vụ thú y được chú trọng phát triển hơn.
C, chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
D, có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
Đáp án: A
Câu 30 [559622]: Đàn lợn của nước ta hiện nay
A, chỉ được nuôi ở các vùng sản xuất lương thực.
B, là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
C, chỉ dựa vào thức ăn công nghiệp.
D, phân bố nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 31 [559623]: Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, biện pháp quan trọng nhất là
A, cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông.
B, tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa.
C, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D, khai hoang mở rộng diện tích.
Đáp án: C
Câu 32 [559624]: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là
A, thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
B, lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
C, điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D, tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
Đáp án: A
Câu 33 [559625]: Sản xuất lương thực ở nước ta hiện nay
A, chỉ tập trung tại vùng đồng bằng.
B, hoàn toàn phục vụ cho xuất khẩu.
C, chỉ đầu tư phát triển cây hoa màu.
D, phát triển theo hướng cơ giới hóa.
Đáp án: D
Câu 34 [559626]: Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A, phương thức sản xuất còn lạc hậu.
B, sử dụng vật tư trong sản xuất còn ít.
C, giống cây công nghiệp chất lượng thấp.
D, cơ sở chế biến nguyên liệu còn hạn chế.
Đáp án: D
Câu 35 [559628]: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
A, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
B, diện tích và sản lượng tăng nhanh.
C, nhiều giống lúa mới được đa vào sản xuất.
D, đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Đáp án: D
Câu 36 [559629]: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A, có hiệu quả cao và luôn ổn định.
B, nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.
C, chỉ sử dụng giống năng suất cao.
D, tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Đáp án: D
Câu 37 [559630]: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta hiện nay
A, giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
B, cây công lâu năm, cây ăn quả luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
C, cây ăn quả và cây thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn, tăng nhanh.
D, giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây lương thực.
Đáp án: A
Câu 38 [559631]: Ngành trồng trọt của nước ta hiện nay
A, có kĩ thuật sản xuất hiện đại ở tất cả các vùng.
B, không phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản xuất nông nghiệp.
D, chủ yếu tập trung sản xuất hàng hóa cho xuất khẩu.
Đáp án: C
Câu 39 [559633]: Mục đích chủ yếu của việc tăng cường áp dụng khoa học - kĩ thuật và giống mới trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A, phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B, đẩy mạnh sản xuất theo hướng hàng hóa.
C, nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội.
D, tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
Đáp án: B
Câu 40 [559635]: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A, Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
B, Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
C, Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D, Trình độ lao động được nâng cao.
Đáp án: A
Câu 41 [559637]: Sản xuất lúa gạo ở nước ta hiện nay
A, hoàn toàn theo hình thức trang trại.
B, phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
C, đã có được sản phẩm để xuất khẩu.
D, chỉ dùng cho công nghiệp chế biến.
Đáp án: C
Câu 42 [559638]: Sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay
A, hầu hết sản phẩm tiêu thụ nội địa.
B, chủ yếu nguồn gốc cận nhiệt.
C, chỉ phân bố trên các cao nguyên.
D, có cơ cấu cây trồng đa dạng.
Đáp án: D
Câu 43 [559639]: Sản xuất cây cà phê nước ta hiện nay
A, chưa có các vùng chuyên canh.
B, chưa được xuất khẩu ra thế giới.
C, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D, chỉ được sản xuất theo nông hộ.
Đáp án: C
Câu 44 [559641]: Phát biểu nào đúng về cây công nghiệp hằng năm của nước ta?
A, Là cây trồng chủ lực.
B, Có diện tích lớn hơn cây công nghiệp lâu năm.
C, Diện tích có xu hướng tăng nhanh.
D, Mía là một trong những cây trồng chủ yếu.
Đáp án: D
Câu 45 [559642]: (Đề chính thức của Bộ GD - ĐT 2024)
Sản phẩm nào sau đây ở nước ta thuộc sản phẩm của công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?
Sản phẩm nào sau đây ở nước ta thuộc sản phẩm của công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt?
A, Sữa tươi.
B, Tôm đông lạnh.
C, Chè búp khô.
D, Nước mắm.
Đáp án: C
Câu 46 [560167]: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều
A, bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
B, đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng và ao hồ.
C, sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng.
D, cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng.
Đáp án: A
Câu 47 [560168]: Khai thác thủy sản của nước ta hiện nay
A, tập trung hầu hết quanh các đảo nhỏ.
B, sử dụng hoàn toàn thiết bị hiện đại.
C, chỉ đánh bắt để phục vụ xuất khẩu.
D, có nhiều sản phẩm được xuất khẩu.
Đáp án: D
Câu 48 [560169]: Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với khai thác thủy sản là có
A, các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
B, vùng biển rộng, nhiều đảo ven bờ.
C, rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
D, đường bờ biển dài, nhiều bãi biển.
Đáp án: A
Câu 49 [560170]: Hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản của nước ta hiện nay
A, công nghiệp bột giấy chưa có.
B, sản phẩm gỗ chưa phong phú.
C, đang ưu tiên xuất khẩu gỗ tròn.
D, đã nhập khẩu gỗ nguyên liệu.
Đáp án: D
Câu 50 [560173]: (Đề chính thức của Bộ GD - ĐT):
Khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ được tiến hành tại
Khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ được tiến hành tại
A, ven sông suối.
B, rừng đầu nguồn.
C, các ngư trường.
D, hồ thuỷ điện.
Đáp án: C
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/SAI
(Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 51 [559643]: Cho thông tin sau:
Năm 2023, thị trường lương thực toàn cầu có nhiều biến động bất thường nhưng với sự chỉ đạo, điều hành sát sao, linh hoạt, kịp thời của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và địa phương, cùng sự nỗ lực bền bỉ của người nông dân, sự kiên trì của doanh nghiệp, cùng các giải pháp khơi thông thị trường, lưu thông hàng hoá, ngành lúa gạo đã đạt được kết quả đáng ghi nhận cả về sản xuất và xuất khẩu (xuất khẩu trên 8,1 triệu tấn gạo, trị giá gần 4,7 tỷ USD, tăng 14,4% về lượng và 35,3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022 và là mức cao nhất trong 16 năm qua), góp phần quan trọng đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia.
Năm 2023, thị trường lương thực toàn cầu có nhiều biến động bất thường nhưng với sự chỉ đạo, điều hành sát sao, linh hoạt, kịp thời của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và địa phương, cùng sự nỗ lực bền bỉ của người nông dân, sự kiên trì của doanh nghiệp, cùng các giải pháp khơi thông thị trường, lưu thông hàng hoá, ngành lúa gạo đã đạt được kết quả đáng ghi nhận cả về sản xuất và xuất khẩu (xuất khẩu trên 8,1 triệu tấn gạo, trị giá gần 4,7 tỷ USD, tăng 14,4% về lượng và 35,3% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022 và là mức cao nhất trong 16 năm qua), góp phần quan trọng đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia.
(Nguồn: dangcongsan.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng (tăng hơn 14% về lượng nhưng tăng tới hơn 35% về tổng giá trị xuất khẩu) ⟶ gia tăng.
d) Sai
b) Đúng
c) Đúng (tăng hơn 14% về lượng nhưng tăng tới hơn 35% về tổng giá trị xuất khẩu) ⟶ gia tăng.
d) Sai
Câu 52 [559644]: Cho thông tin sau:
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, ngành hàng lúa gạo nước ta còn một số tồn tại, hạn chế cần sớm có giải pháp khắc phục: (i) Chưa chủ động được nguồn vật tư đầu vào, giá cả chưa được kiểm soát chặt chẽ, luôn ở mức cao, tỷ lệ cơ giới hóa ở nhiều khâu sản xuất thấp, tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch cao đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất và tính cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo nước ta; (ii) chuỗi liên kết sản xuất giữa người nông dân và doanh nghiệp chưa chặt chẽ, thiếu tính bền vững; (iii) chưa đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, vẫn phụ thuộc vào một số thị trường truyền thống.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, ngành hàng lúa gạo nước ta còn một số tồn tại, hạn chế cần sớm có giải pháp khắc phục: (i) Chưa chủ động được nguồn vật tư đầu vào, giá cả chưa được kiểm soát chặt chẽ, luôn ở mức cao, tỷ lệ cơ giới hóa ở nhiều khâu sản xuất thấp, tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch cao đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất và tính cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo nước ta; (ii) chuỗi liên kết sản xuất giữa người nông dân và doanh nghiệp chưa chặt chẽ, thiếu tính bền vững; (iii) chưa đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, vẫn phụ thuộc vào một số thị trường truyền thống.
(Nguồn: dangcongsan.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 53 [559645]: Cho thông tin sau:
Trên khắp Nam và Đông Nam Á, thời tiết khó lường đang đe dọa nguồn cung gạo, lương thực thiết yếu cho hơn một nửa dân số thế giới. Vào tháng 7, Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, đã áp đặt lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng non-basmati sau khi mùa màng bị thiệt hại do mưa lớn. Ấn Độ chiếm hơn 40% thương mại gạo toàn cầu và cung cấp gạo cho nhiều quốc gia ở châu Á và châu Phi. Theo một báo cáo gần đây của Reuters, lệnh cấm - cùng với những lo ngại về sự xuất hiện của hiện tượng El Nino, khiến thời tiết nóng và khô hơn trên toàn khu vực - đã khiến giá gạo ở các nước xuất khẩu chính là Thái Lan và Việt Nam tăng vọt khoảng 20%.
Trên khắp Nam và Đông Nam Á, thời tiết khó lường đang đe dọa nguồn cung gạo, lương thực thiết yếu cho hơn một nửa dân số thế giới. Vào tháng 7, Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, đã áp đặt lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng non-basmati sau khi mùa màng bị thiệt hại do mưa lớn. Ấn Độ chiếm hơn 40% thương mại gạo toàn cầu và cung cấp gạo cho nhiều quốc gia ở châu Á và châu Phi. Theo một báo cáo gần đây của Reuters, lệnh cấm - cùng với những lo ngại về sự xuất hiện của hiện tượng El Nino, khiến thời tiết nóng và khô hơn trên toàn khu vực - đã khiến giá gạo ở các nước xuất khẩu chính là Thái Lan và Việt Nam tăng vọt khoảng 20%.
(Nguồn: nhandan.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Câu 54 [559646]: Cho thông tin sau:
Hàng trăm năm qua, con người sinh sống trên châu thổ sông Cửu Long - với gần 750km đường bờ biển - đã tiến hóa cùng với hiện tượng xâm nhập mặn.
Nhưng vì sao khoảng gần 10 năm gần đây, tiếng than của người dân ngày một thê thiết hơn?
Biến đổi khí hậu làm cho mưa nắng trở nên bất thường nhưng đồng thời, xâm nhập mặn còn liên quan đến nhiều yếu tố "nhân tai".
Hàng trăm năm qua, con người sinh sống trên châu thổ sông Cửu Long - với gần 750km đường bờ biển - đã tiến hóa cùng với hiện tượng xâm nhập mặn.
Nhưng vì sao khoảng gần 10 năm gần đây, tiếng than của người dân ngày một thê thiết hơn?
Biến đổi khí hậu làm cho mưa nắng trở nên bất thường nhưng đồng thời, xâm nhập mặn còn liên quan đến nhiều yếu tố "nhân tai".
(Nguồn: tuoitre.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Câu 55 [559647]: Cho thông tin sau:
Theo thống kê sơ bộ, diện tích cà phê năm 2022 của Việt Nam đạt khoảng 710.000 ha, năng suất đạt 28,2 tạ/ha cho sản lượng hơn 1,84 triệu tấn. Trong đó, 5 tỉnh Tây Nguyên chiếm 91,2% về diện tích cà 93,2% về sản lượng cà phê cả nước.
Trong 5 tỉnh Tây Nguyên trồng cà phê, Đắk Lắk và Lâm Đồng có diện tích trồng cà phê lớn nhất và cho sản lượng lớn nhất và Lâm Đồng là tỉnh sản xuất cà phê cho năng suất cao nhất là 33,1 tạ/ha, cao hơn 17,1% so với tổng trung bình năng suất của 5 tỉnh Tây Nguyên, cũng như cả nước.
Theo thống kê sơ bộ, diện tích cà phê năm 2022 của Việt Nam đạt khoảng 710.000 ha, năng suất đạt 28,2 tạ/ha cho sản lượng hơn 1,84 triệu tấn. Trong đó, 5 tỉnh Tây Nguyên chiếm 91,2% về diện tích cà 93,2% về sản lượng cà phê cả nước.
Trong 5 tỉnh Tây Nguyên trồng cà phê, Đắk Lắk và Lâm Đồng có diện tích trồng cà phê lớn nhất và cho sản lượng lớn nhất và Lâm Đồng là tỉnh sản xuất cà phê cho năng suất cao nhất là 33,1 tạ/ha, cao hơn 17,1% so với tổng trung bình năng suất của 5 tỉnh Tây Nguyên, cũng như cả nước.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 56 [559648]: Cho thông tin sau:
Xác định cây cà phê là thế mạnh của ngành kinh tế tỉnh Đắk Lắk, quan điểm của tỉnh không tăng diện tích cà phê, tập trung tái canh theo kế hoạch và thực hiện phát triển cà phê theo hướng xanh bền vững ở cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
Trong đó, phát triển cà phê chất lượng cao, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung có chứng nhận và truy xuất nguồn gốc, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, thu hút đầu tư vào hoạt động chế biến sâu, tìm kiếm thị trường mới được xem là định hướng quan trong việc nâng cao giá trị ngành hàng cà phê của tỉnh trong những giai đoạn tới.
Xác định cây cà phê là thế mạnh của ngành kinh tế tỉnh Đắk Lắk, quan điểm của tỉnh không tăng diện tích cà phê, tập trung tái canh theo kế hoạch và thực hiện phát triển cà phê theo hướng xanh bền vững ở cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
Trong đó, phát triển cà phê chất lượng cao, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung có chứng nhận và truy xuất nguồn gốc, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, thu hút đầu tư vào hoạt động chế biến sâu, tìm kiếm thị trường mới được xem là định hướng quan trong việc nâng cao giá trị ngành hàng cà phê của tỉnh trong những giai đoạn tới.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Câu 57 [560224]: Cho thông tin sau:
Năm 2023, ngành lâm nghiệp gặp nhiều khó khăn, thách thức do tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, thị trường xuất khẩu lâm sản phục hồi chậm, tình trạng lạm phát của thế giới vẫn ở mức cao,… đã ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh.
Nhưng các địa phương trong cả nước đã trồng được 250.000 ha rừng trồng tập trung và 127 triệu cây phân tán, góp phần bảo đảm nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến với sản lượng khai thác đạt hơn 22 triệu mét khối gỗ; tỷ lệ che phủ rừng được duy trì 42,02%.
Năm 2023, ngành lâm nghiệp gặp nhiều khó khăn, thách thức do tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, thị trường xuất khẩu lâm sản phục hồi chậm, tình trạng lạm phát của thế giới vẫn ở mức cao,… đã ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh.
Nhưng các địa phương trong cả nước đã trồng được 250.000 ha rừng trồng tập trung và 127 triệu cây phân tán, góp phần bảo đảm nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến với sản lượng khai thác đạt hơn 22 triệu mét khối gỗ; tỷ lệ che phủ rừng được duy trì 42,02%.
(Nguồn: nhandan.vn)
a) Sai
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
Câu 58 [560225]: Cho thông tin sau:
Trồng rừng không chỉ đem lại lợi ích tầm vĩ mô là hướng đến phát triển xanh bền vững, bảo vệ môi trường mà còn là một trong những giải pháp tăng thu nhập, tạo sinh kế cho người nông dân.
Trồng rừng cần đi đôi với bảo vệ rừng tự nhiên, tỉ lệ che phủ rừng tăng là một trong các chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững ở các quốc gia trong bộ chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường, chỉ tiêu phát triển bền vững. Bên cạnh đó, vì rừng còn là nguồn sinh kế, nguồn thu nhập của hàng triệu người nghèo và người dân tộc thiểu số nên trồng cây gây rừng có thể nói là “đòn bẩy” quan trọng để tăng thu nhập cho người trồng và chăm sóc rừng.
Trồng rừng không chỉ đem lại lợi ích tầm vĩ mô là hướng đến phát triển xanh bền vững, bảo vệ môi trường mà còn là một trong những giải pháp tăng thu nhập, tạo sinh kế cho người nông dân.
Trồng rừng cần đi đôi với bảo vệ rừng tự nhiên, tỉ lệ che phủ rừng tăng là một trong các chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững ở các quốc gia trong bộ chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường, chỉ tiêu phát triển bền vững. Bên cạnh đó, vì rừng còn là nguồn sinh kế, nguồn thu nhập của hàng triệu người nghèo và người dân tộc thiểu số nên trồng cây gây rừng có thể nói là “đòn bẩy” quan trọng để tăng thu nhập cho người trồng và chăm sóc rừng.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 59 [560226]: Cho thông tin sau:
Trong khi đó, cùng với việc đất rừng bị thoái hóa, đa dạng sinh học bị mất đi thì nạn chặt phá rừng trái phép đã thu hẹp diện tích và khiến cho gần 10 triệu ha đất rừng không được sử dụng, bị thoái hóa và trở thành đồi trọc. Chính những nguyên nhân trên đã và đang tác động trực tiếp đến kế sinh nhai cũng như thu nhập của hàng triệu người dân, người nghèo, người dân tộc thiểu số.
Trong khi đó, cùng với việc đất rừng bị thoái hóa, đa dạng sinh học bị mất đi thì nạn chặt phá rừng trái phép đã thu hẹp diện tích và khiến cho gần 10 triệu ha đất rừng không được sử dụng, bị thoái hóa và trở thành đồi trọc. Chính những nguyên nhân trên đã và đang tác động trực tiếp đến kế sinh nhai cũng như thu nhập của hàng triệu người dân, người nghèo, người dân tộc thiểu số.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Câu 60 [560227]: Cho thông tin sau:
Với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường và đảm bảo sinh kế cho người dân, phát triển kinh tế lâm nghiệp, Việt Nam đẩy mạnh phát triển rừng. Hiện nay, tín chỉ carbon rừng đang được ngành lâm nghiệp quan tâm. Tín chỉ carbon rừng được tạo ra từ các hoạt động dự án giảm phát thải nhà kính như giảm mất rừng và suy thoái rừng; tăng cường hoạt động trồng rừng, tái trồng rừng, tái tạo thảm thực vật và hoạt động tăng cường quản lý rừng. Chủ rừng có thể quy đổi diện tích rừng đang quản lý, bảo vệ ra lượng hấp thụ khí CO2, ra tín chỉ carbon và có thể bán tín chỉ này tại thị trường carbon qua cơ chế giảm phát thải khí nhà kính. Phát triển thị trường carbon rừng góp phần thực hiện mục tiêu “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” và giảm phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, đồng thời giúp người dân dần từ bỏ thói quen xâm hại rừng, ngày càng tham gia tích cực hơn vào công tác giữ gìn, bảo vệ hệ sinh thái rừng, đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.
Với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường và đảm bảo sinh kế cho người dân, phát triển kinh tế lâm nghiệp, Việt Nam đẩy mạnh phát triển rừng. Hiện nay, tín chỉ carbon rừng đang được ngành lâm nghiệp quan tâm. Tín chỉ carbon rừng được tạo ra từ các hoạt động dự án giảm phát thải nhà kính như giảm mất rừng và suy thoái rừng; tăng cường hoạt động trồng rừng, tái trồng rừng, tái tạo thảm thực vật và hoạt động tăng cường quản lý rừng. Chủ rừng có thể quy đổi diện tích rừng đang quản lý, bảo vệ ra lượng hấp thụ khí CO2, ra tín chỉ carbon và có thể bán tín chỉ này tại thị trường carbon qua cơ chế giảm phát thải khí nhà kính. Phát triển thị trường carbon rừng góp phần thực hiện mục tiêu “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” và giảm phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, đồng thời giúp người dân dần từ bỏ thói quen xâm hại rừng, ngày càng tham gia tích cực hơn vào công tác giữ gìn, bảo vệ hệ sinh thái rừng, đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.
(Nguồn: gso.gov.vn)
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai