I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 [187186]: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A, Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B, Á- Âu và Đại Tây Dương.
C, Á-Âu và Ấn Độ Dương.
D, Á-Âu và Thái Bình Dương.
Giải thích: Nước ta gắn liền với lục địa Á - Âu và Thái Bình Dương. Đáp án: D
Câu 2 [782652]: Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A, Lào và Thái Lan.
B, Campuchia và Trung Quốc.
C, Lào và Campuchia.
D, Lào và Trung Quốc.
Đáp án: C
Câu 3 [782653]: Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A, Thuộc bán đảo Đông Dương.
B, Trong vùng ôn đới.
C, Phía đông của Biển Đông.
D, Trong vùng ít thiên tai.
Đáp án: A
Câu 4 [782655]: Vị trí địa lí nước ta
A, ở trung tâm Đông Nam Á.
B, tiếp giáp với Ấn Độ Dương.
C, giáp với nhiều quốc gia.
D, nằm trên vành đai sinh khoáng.
Đáp án: C
Câu 5 [782656]: Việt Nam không có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?
A, Lào.
B, Trung Quốc.
C, Mi-an-ma.
D, Cam-pu-chia.
Đáp án: C
Câu 6 [782660]: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A, Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B, Á- Âu và Đại Tây Dương.
C, Á-Âu và Ấn Độ Dương.
D, Á-Âu và Thái Bình Dương.
Đáp án: D
Câu 7 [782661]: Vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào sau đây?
A, Trung Quốc.
B, Cam-pu-chia.
C, Thái Lan.
D, Mi-an-ma.
Đáp án: D
Câu 8 [782662]: Huyện đảo nằm cách xa đất liền nhất của nước ta là
A, Hoàng Sa.
B, Phú Quốc.
C, Phú Quý.
D, Trường Sa.
Đáp án: D
Câu 9 [782663]: Lãnh thổ nước ta
A, có đường bờ biển dài từ Bắc vào Nam.
B, có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển.
C, nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.
D, chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển.
Đáp án: A
Câu 10 [782664]: Lãnh thổ nước ta
A, có biên giới chung với nhiều nước.
B, nằm hoàn toàn trong vùng xích đạo.
C, có vùng đất rộng lớn hơn vùng biển.
D, có bờ biển dài theo chiều Đông - Tây.
Đáp án: A
Câu 11 [187196]: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A, Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
B, Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
C, Tiếp giáp với Biển Đông.
D, Trong vùng nhiều thiên tai.
Giải thích: Việt Nam ở gần trung tâm bán đảo Đông Dương chứ không nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương. Các phương án còn lại là chính xác với vị trí địa lý của nước ta. Đáp án: A
Câu 12 [187197]: Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở
A, khu vực miền núi.
B, khu vực đồng bằng.
C, khu vực cao nguyên.
D, khu vực trung du.
Giải thích: Đường biên giới đất liền nước ta đa số nằm ở khu vực miền núi. Đáp án: A
Câu 13 [187198]: Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về
A, thu hút đầu tư nước ngoài.
B, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C, thiếu nguồn lao động.
D, phát triển nền văn hóa.
Giải thích: Đường biên giới trên biển và đất liền dài nên khiến nước ta gặp khó khăn lớn nhất về bảo vệ chủ quyền. Các phương án khác không chịu tác động nhiều của đường biên giới dài. Đáp án: B
Câu 14 [187199]: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là
A, tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây.
B, nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.
C, thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
D, thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực.
Giải thích: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý là thuận lợi trong giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. Các phương án còn lại là ý nghĩa về tự nhiên và văn hóa, xã hội, không phải về kinh tế. Đáp án: C
Câu 15 [187200]: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí
A, có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.
B, diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
C, nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn.
D, liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn.
Giải thích: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc là do vị trí có sự gặp gỡ của nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa. Các phương án còn lại không liên quan đến văn hóa mà là ý nghĩa về kinh tế và tự nhiên. Đáp án: A
Câu 16 [187201]: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
A, Khí hậu và sông ngòi.
B, Vị trí địa lí và hình thể.
C, Khoáng sản và biển.
D, Gió mùa và dòng biển.
Giải thích: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nguyên nhân chủ yếu nhất từ vị trí địa lý và hình thể. Các phương án khác không phải nguyên nhân quan trọng nhất. Đáp án: B
Câu 17 [187202]: Trong các vùng biển sau đây, vùng nào có diện tích lớn nhất?
A, Nội thủy.
B, Lãnh hải.
C, Tiếp giáp lãnh hải.
D, Đặc quyền kinh tế.
Giải thích: Đặc quyền kinh tế là vùng có diện tích lớn nhất. Đáp án: D
Câu 18 [187203]: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
A, Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
B, Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
C, Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
D, Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
Giải thích: Tính phong phú về thành phần loài liên quan đến di cư và di lưu của các loài thực vật. Đáp án: D
Câu 19 [187204]: Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí nước ta?
A, Tạo điều kiện chung sống hòa bình với các nước Đông Nam Á.
B, Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên là nhiệt đới ẩm gió mùa.
C, Tạo điều kiện để xây dựng nền văn hóa thống nhất trong khu vực.
D, Tạo điều kiện cho phát triển giao thông đường biển quốc tế.
Giải thích: Vị trí địa lý tạo điều kiện xây dựng nền văn hóa đa dạng trong khu vực chứ không phải thống nhất. Đáp án: C
Câu 20 [187205]: Vị trí địa lí nước ta không tạo thuận lợi cho hoạt động nào sau đây?
A, Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước.
B, Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
C, Phòng chống thiên tai.
D, Phát triển kinh tế biển.
Giải thích: Nước ta có nhiều thiên tai, vị trí địa lý không tạo điều kiện cho việc phòng chống thiên tai. Đáp án: C
Câu 21 [187206]: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
A, căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
B, cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
C, tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D, làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
Giải thích:
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển → ý nghĩa kinh tế
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. → ý nghĩa quân sự an ninh.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. → ý nghĩa quân sự an ninh.
D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng. → ý nghĩa quân sự an ninh.
Đáp án: A
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển → ý nghĩa kinh tế
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. → ý nghĩa quân sự an ninh.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. → ý nghĩa quân sự an ninh.
D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng. → ý nghĩa quân sự an ninh.
Đáp án: A
Câu 22 [187207]: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
B, gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông.
C, tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
D, một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít.
Giải thích: Vị trí nội chí tuyến nên có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông. → do nằm trong khu vực gió mùa.
C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. → do nằm giáp biển Đông.
D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít. → do nằm trong khu vực gió mùa.
Đáp án: A
B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông. → do nằm trong khu vực gió mùa.
C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao. → do nằm giáp biển Đông.
D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít. → do nằm trong khu vực gió mùa.
Đáp án: A
Câu 23 [187208]: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
A, tổng bức xạ trong năm lớn.
B, hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
C, khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
D, nền nhiệt độ cả nước cao.
Giải thích: Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có hai mùa rõ rệt. Các phương án A, B, D là do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Đáp án: C
Câu 24 [187209]: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A, sông ngòi dày đặc.
B, địa hình đa dạng.
C, nhiều khoáng sản.
D, tổng bức xạ lớn.
Giải thích: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có tổng lượng bức xạ lớn. Các phương án khác không liên quan đến vị trí nội chí tuyến. Đáp án: D
Câu 25 [187210]: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí
A, giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên.
B, nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn.
C, nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật.
D, có hoạt động của gió mùa và Tín phong.
Giải thích: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí nằm liền kề vành đai sinh khoáng. Các phương án khác không liên quan đến khoáng sản. Đáp án: B
Câu 26 [187211]: Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
A, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc phòng.
C, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D, phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới.
Giải thích: Vị trí địa lý cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Còn vị trí địa lý khiến việc bảo vệ chủ quyền an ninh gặp nhiều thách thức. Nền kinh tế nhiều thành phần không liên quan đến vị trí địa lý. D sai ở nền nông nghiệp cận nhiệt, nước ta có nền nông nghiệp nhiệt đới là chủ yếu. Đáp án: A
Câu 27 [187212]: Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ vì
A, nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn.
B, ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển.
C, nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu.
D, thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong.
Giải thích: Khí hậu không khô hạn do nước ta giáp biển. A, C, D không liên quan nhiều. Đáp án: B
Câu 28 [187214]: Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam không gây ra hạn chế nào sau đây?
A, Hoạt động giao thông vận tải.
B, Bảo vệ an ninh, chủ quyền.
C, Khoáng sản có trữ lượng không lớn.
D, Khí hậu thời tiết diễn biến phức tạp.
Giải thích: Hình dạng kéo dài và hẹp ngang không ảnh hưởng đến trữ lượng khoáng sản. Đáp án: C
Câu 29 [187215]: Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên
A, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
B, địa hình có tính phân bậc rõ rệt.
C, tài nguyên khoáng sản phong phú.
D, sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Giải thích: Vị trí địa lý và hình thể tạo ra sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh là do gió mùa.
B. địa hình có tính phân bậc rõ rệt là do vận động kiến tạo.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú và do nằm kề các vành đai sinh khoáng. Đáp án: D
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh là do gió mùa.
B. địa hình có tính phân bậc rõ rệt là do vận động kiến tạo.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú và do nằm kề các vành đai sinh khoáng. Đáp án: D
Câu 30 [301740]: Đất liền nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A, nhiều sông ngòi nhỏ.
B, khoáng sản đa dạng.
C, nhiều loại thổ nhưỡng.
D, số giờ nắng nhiều.
Giải thích:
A. nhiều sông ngòi nhỏ.⟶ không liên quan đến nội chí tuyến
B. khoáng sản đa dạng. ⟶ không liên quan đến nội chí tuyến mà liên quan đến vành đai sinh khoáng.
C. nhiều loại thổ nhưỡng. ⟶ do nhiều nguyên nhân không phải chỉ nội chí tuyến
D. số giờ nắng nhiều. ⟶ đúng Đáp án: D
A. nhiều sông ngòi nhỏ.⟶ không liên quan đến nội chí tuyến
B. khoáng sản đa dạng. ⟶ không liên quan đến nội chí tuyến mà liên quan đến vành đai sinh khoáng.
C. nhiều loại thổ nhưỡng. ⟶ do nhiều nguyên nhân không phải chỉ nội chí tuyến
D. số giờ nắng nhiều. ⟶ đúng Đáp án: D
Câu 31 [301741]: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A, Trong vùng nhiều thiên tai.
B, Tiếp giáp với Biển Đông.
C, Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
D, Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
Giải thích: Việt Nam ở gần trung tâm bán đảo Đông Dương chứ không phải ở trung tâm Đáp án: D
Câu 32 [301742]: Lãnh thổ nước ta
A, chỉ chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B, tiếp giáp với nhiều đại dương.
C, nằm trong khu vực Đông Nam Á.
D, có vùng đất rộng hơn vùng biển.
Giải thích: Vùng biển nước ta rộng hơn nhiều vùng đất. Đáp án: C
Câu 33 [301743]: Phát biểu nào sau đây không đúng về lãnh thổ nước ta?
A, Đường biên giới trên đất liền kéo dài.
B, Một bộ phận nằm ở ngoại chí tuyến.
C, Vùng biển rộng giáp nhiều quốc gia.
D, Có nhiều đảo lớn, nhỏ nằm ven bờ.
Giải thích: Nước ta không có bộ phận nằm nằm ở khu vực ngoại chí tuyến Đáp án: B
Câu 34 [301744]: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
A, được xem là ranh giới trên biển của nước ta.
B, nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
C, tính từ mức nước thủy triều lúc lên cao nhất.
D, khoảng cách 12 hải lí tính từ vùng lãnh hải.
Giải thích: Đường cơ sở nước ta được xác định là đường nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. Đường cơ sở nước ta nối các điểm từ Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang đến đảo Cồn Cỏ, Quảng Trị. Đáp án: B
Câu 35 [301745]: Điểm cực Đông trên đất liền nước ta
A, có độ cao lớn nhất cả nước.
B, nằm xa nhất về phía bắc.
C, tiếp giáp với vùng biển.
D, nằm trên quần đảo xa bờ.
Giải thích: Điểm cực Đông nơi đất liền tiếp giáp với vùng biển.
A. có độ cao lớn nhất cả nước.⟶ sai, không cao nhất.
B. nằm xa nhất về phía bắc. ⟶ xa nhất phía đông chứ không phải phía bắc.
C. tiếp giáp với vùng biển. ⟶ đúng
D. nằm trên quần đảo xa bờ. ⟶ câu hỏi hỏi trên đất liền. Đáp án: C
A. có độ cao lớn nhất cả nước.⟶ sai, không cao nhất.
B. nằm xa nhất về phía bắc. ⟶ xa nhất phía đông chứ không phải phía bắc.
C. tiếp giáp với vùng biển. ⟶ đúng
D. nằm trên quần đảo xa bờ. ⟶ câu hỏi hỏi trên đất liền. Đáp án: C
Câu 36 [301746]: Lãnh thổ nước ta
A, có đường bờ biển dài từ Bắc vào Nam.
B, có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển.
C, nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.
D, chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển.
Giải thích:
A. có đường bờ biển dài từ Bắc vào Nam. ⟶ đúng.
B. có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển. ⟶ sai, vùng biển rộng hơn.
C. nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.⟶ sai, cận xích đạo và nhiệt đới.
D. chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển. ⟶ sai, tiếp giáp với cả quốc gia trên đất liền. Đáp án: A
A. có đường bờ biển dài từ Bắc vào Nam. ⟶ đúng.
B. có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển. ⟶ sai, vùng biển rộng hơn.
C. nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo.⟶ sai, cận xích đạo và nhiệt đới.
D. chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển. ⟶ sai, tiếp giáp với cả quốc gia trên đất liền. Đáp án: A
Câu 37 [301747]: Vùng nội thủy của biển nước ta
A, nằm liền kề vùng biển quốc tế.
B, kề với vùng tiếp giáp lãnh hải.
C, nằm ở phía trong đường cơ sở.
D, là phần nằm ngầm ở dưới biển.
Giải thích: Nội thuỷ là vùng nằm trong đường cơ sở. Đáp án: C
Câu 38 [301748]: Vị trí địa lí nước ta
A, trong vùng khí hậu ôn hòa.
B, ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.
C, trong vùng có rất ít thiên tai.
D, liền kề vành đai sinh khoáng.
Giải thích:
A. trong vùng khí hậu ôn hòa.⟶ sai, nhiệt đới chứ không phải ôn hoà.
B. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. ⟶ sai, nội chí tuyến.
C. trong vùng có rất ít thiên tai. ⟶ sai, nhiều thiên tai.
D. liền kề vành đai sinh khoáng. ⟶ đúng. Đáp án: D
A. trong vùng khí hậu ôn hòa.⟶ sai, nhiệt đới chứ không phải ôn hoà.
B. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. ⟶ sai, nội chí tuyến.
C. trong vùng có rất ít thiên tai. ⟶ sai, nhiều thiên tai.
D. liền kề vành đai sinh khoáng. ⟶ đúng. Đáp án: D
Câu 39 [301749]: Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú chủ yếu do
A, nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn.
B, nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.
C, vị trí nằm hoàn toàn ở vùng nội chí tuyến.
D, lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông - tây.
Giải thích:
A. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn. ⟶ sai, cái này liên quan đến khoáng sản.
B. nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật. ⟶ đúng.
C. vị trí nằm hoàn toàn ở vùng nội chí tuyến. ⟶ sai, nếu chỉ có nội chí tuyến thì chỉ có sinh vật nhiệt đới không có các loại khác.
D. lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông - tây. ⟶ sai, không liên quan. Đáp án: B
A. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn. ⟶ sai, cái này liên quan đến khoáng sản.
B. nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật. ⟶ đúng.
C. vị trí nằm hoàn toàn ở vùng nội chí tuyến. ⟶ sai, nếu chỉ có nội chí tuyến thì chỉ có sinh vật nhiệt đới không có các loại khác.
D. lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông - tây. ⟶ sai, không liên quan. Đáp án: B
Câu 40 [301750]: Lãnh thổ nước ta
A, nằm hoàn toàn ở trong khu vực ôn đới.
B, nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C, chỉ tiếp giáp với những quốc gia trên biển.
D, có vùng đất rộng gấp nhiều lần vùng biển.
Giải thích:
A. nằm hoàn toàn ở trong khu vực ôn đới. ⟶ sai, nhiệt đới.
B. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. ⟶ đúng.
C. chỉ tiếp giáp với những quốc gia trên biển. ⟶ sai, cả quốc gia trên đất liền.
D. có vùng đất rộng gấp nhiều lần vùng biển. ⟶ sai, biển rộng hơn. Đáp án: B
A. nằm hoàn toàn ở trong khu vực ôn đới. ⟶ sai, nhiệt đới.
B. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. ⟶ đúng.
C. chỉ tiếp giáp với những quốc gia trên biển. ⟶ sai, cả quốc gia trên đất liền.
D. có vùng đất rộng gấp nhiều lần vùng biển. ⟶ sai, biển rộng hơn. Đáp án: B
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/SAI
Câu 41 [782668]: Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, trên bán đảo Đông Dương, tiếp giáp Biển Đông. Phía bắc, Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và nam giáp Biển Đông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế. Với vị trí địa lý quan trọng, Việt Nam đóng vai trò là cầu nối giữa các nước trong khu vực và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, trên bán đảo Đông Dương, tiếp giáp Biển Đông. Phía bắc, Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và nam giáp Biển Đông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế. Với vị trí địa lý quan trọng, Việt Nam đóng vai trò là cầu nối giữa các nước trong khu vực và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển.
a. Việt Nam vừa tiếp giáp với lục địa vừa tiếp giáp với đại dương. ĐÚNG
b. Trên lục địa, Việt Nam tiếp giáp với 4 quốc gia. SAI
c. Biển Đông thuộc Thái Bình Dương. ĐÚNG
d. Việt Nam ở phía Tây của Thái Bình Dương. ĐÚNG
b. Trên lục địa, Việt Nam tiếp giáp với 4 quốc gia. SAI
c. Biển Đông thuộc Thái Bình Dương. ĐÚNG
d. Việt Nam ở phía Tây của Thái Bình Dương. ĐÚNG
Câu 42 [782670]: Cho thông tin sau:
Biển Đông là vùng biển rộnlớn nằm ở phía đông và nam của Việt Nam, có vai trò quan trọng về kinh tế, giao thông và quốc phòng. Với đường bờ biển dài hơn 3.260 km và nhiều đảo, quần đảo như Hoàng Sa và Trường Sa, Biển Đông mang lại nguồn lợi thủy sản dồi dào và tiềm năng phát triển du lịch, hàng hải. Đồng thời, đây cũng là khu vực có vị trí chiến lược, ảnh hưởng đến an ninh và chủ quyền quốc gia.
Biển Đông là vùng biển rộnlớn nằm ở phía đông và nam của Việt Nam, có vai trò quan trọng về kinh tế, giao thông và quốc phòng. Với đường bờ biển dài hơn 3.260 km và nhiều đảo, quần đảo như Hoàng Sa và Trường Sa, Biển Đông mang lại nguồn lợi thủy sản dồi dào và tiềm năng phát triển du lịch, hàng hải. Đồng thời, đây cũng là khu vực có vị trí chiến lược, ảnh hưởng đến an ninh và chủ quyền quốc gia.
a. Phía tây của Việt Nam tiếp giáp với biển Đông. SAI
b. Chính vì tiếp giáp với biển Đông nên Việt Nam không bị khô hạn như những nơi cùng vĩ độ. ĐÚNG
c. Biển Đông làm tăng tính lục địa của tự nhiên Việt Nam. SAI
d. Hình dạng hẹp ngang tạo điều kiện để ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. ĐÚNG
b. Chính vì tiếp giáp với biển Đông nên Việt Nam không bị khô hạn như những nơi cùng vĩ độ. ĐÚNG
c. Biển Đông làm tăng tính lục địa của tự nhiên Việt Nam. SAI
d. Hình dạng hẹp ngang tạo điều kiện để ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. ĐÚNG
Câu 43 [782672]: Cho đoạn thông tin:
Việt Nam là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phân bố trên khắp cả nước. Các loại khoáng sản quan trọng bao gồm kim loại, phi kim loại, nhiên liệu và khoáng sản công nghiệp. Việc khai thác và sử dụng khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nhưng cũng đòi hỏi quản lý bền vững để bảo vệ môi trường.
Việt Nam là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phân bố trên khắp cả nước. Các loại khoáng sản quan trọng bao gồm kim loại, phi kim loại, nhiên liệu và khoáng sản công nghiệp. Việc khai thác và sử dụng khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nhưng cũng đòi hỏi quản lý bền vững để bảo vệ môi trường.
a. Nằm trên các vành đai sinh khoáng nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú. SAI (NẰM GẦN, KHÔNG PHẢI NẰM TRÊN)
b. Nước ta có hệ thực vật đa dạng nhờ nằm trên các vành đai sinh khoáng. SAI
c. Khu vực thường xảy ra động đất của nước ta là ở Đồng bằng sông Cửu Long. SAI
d. Nước ta nằm trên vùng địa chất kém ổn định của vỏ Trái đất. SAI
b. Nước ta có hệ thực vật đa dạng nhờ nằm trên các vành đai sinh khoáng. SAI
c. Khu vực thường xảy ra động đất của nước ta là ở Đồng bằng sông Cửu Long. SAI
d. Nước ta nằm trên vùng địa chất kém ổn định của vỏ Trái đất. SAI
Câu 44 [782673]: Cho đoạn thông tin:
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của bão do vị trí địa lý nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Bão chủ yếu đổ bộ vào các tỉnh ven biển miền Trung và miền Bắc. Bão thường gây ra mưa lớn, gió mạnh, lũ lụt và sạt lở đất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất của người dân.
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của bão do vị trí địa lý nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Bão chủ yếu đổ bộ vào các tỉnh ven biển miền Trung và miền Bắc. Bão thường gây ra mưa lớn, gió mạnh, lũ lụt và sạt lở đất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất của người dân.
Sai a. Việt Nam nằm ở phía tây của Thái Bình Dương.
Đúng b. Hằng năm có khoảng 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.
Sai c. Ở Việt Nam thường xảy ra sóng thần.
Đúng d. Khu vực chịu ảnh hưởng nhiều bão nhất của nước ta là duyên hải miền Trung.
Đúng b. Hằng năm có khoảng 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.
Sai c. Ở Việt Nam thường xảy ra sóng thần.
Đúng d. Khu vực chịu ảnh hưởng nhiều bão nhất của nước ta là duyên hải miền Trung.
Câu 45 [782674]: Cho đoạn thông tin:
Đông Nam Á là khu vực nằm ở phía đông nam châu Á, bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Indonesia, Philippines, Singapore, Brunei và Đông Timor. Khu vực này có vị trí địa chiến lược quan trọng, là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương, đồng thời sở hữu khí hậu nhiệt đới gió mùa với hệ sinh thái đa dạng. Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển năng động, với các ngành công nghiệp, nông nghiệp và du lịch đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của từng quốc gia.
Đông Nam Á là khu vực nằm ở phía đông nam châu Á, bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Indonesia, Philippines, Singapore, Brunei và Đông Timor. Khu vực này có vị trí địa chiến lược quan trọng, là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương, đồng thời sở hữu khí hậu nhiệt đới gió mùa với hệ sinh thái đa dạng. Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển năng động, với các ngành công nghiệp, nông nghiệp và du lịch đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của từng quốc gia.
ĐÚNG a. Các nước Đông Nam Á có vị trí địa lí gần gũi nhau nên có nhiều nét tương đồng.
SAI b. Trong các quốc gia Đông Nam Á, Việt Nam có đường biên giới dài nhất với Trung Quốc.
ĐÚNG c. Việt Nam chung sống hòa bình, hợp tác với các quốc gia Đông Nam Á.
SAI d. Các quốc gia Đông Nam Á đều ở trong tổ chức Asean.
SAI b. Trong các quốc gia Đông Nam Á, Việt Nam có đường biên giới dài nhất với Trung Quốc.
ĐÚNG c. Việt Nam chung sống hòa bình, hợp tác với các quốc gia Đông Nam Á.
SAI d. Các quốc gia Đông Nam Á đều ở trong tổ chức Asean.
Câu 46 [301765]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Trên bản đồ thế giới rộng lớn, Việt Nam chỉ là một nước nhỏ nằm khiêm tốn ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, thuộc Đông Nam Á lục địa. Diện tích của lãnh thổ này chỉ ở cỡ trung bình…còn kém In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma và Thái Lan, nhưng dân số lại tương đối cao…
Cho đoạn thông tin:
Trên bản đồ thế giới rộng lớn, Việt Nam chỉ là một nước nhỏ nằm khiêm tốn ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, thuộc Đông Nam Á lục địa. Diện tích của lãnh thổ này chỉ ở cỡ trung bình…còn kém In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma và Thái Lan, nhưng dân số lại tương đối cao…
(Nguồn: Việt Nam - Lãnh thổ và các vùng Địa lý - Lê Bá Thảo - NXB Dân trí)
a. Việt Nam có diện tích lớn thứ 4 trong khu vực Đông Nam Á. → Đúng
b. Việt Nam thuộc Đông Nam Á hải đảo. → Sai
c. Việt Nam có mật độ dân số cao. → Đúng
d. Việt Nam nằm ở phía tây của bán đảo Đông Dương. → Sai
b. Việt Nam thuộc Đông Nam Á hải đảo. → Sai
c. Việt Nam có mật độ dân số cao. → Đúng
d. Việt Nam nằm ở phía tây của bán đảo Đông Dương. → Sai
Câu 47 [782676]: Cho đoạn thông tin:
Việt Nam có địa hình đa dạng và phức tạp, bao gồm đồi núi, đồng bằng, cao nguyên và bờ biển dài. Đồi núi chiếm khoảng 75% diện tích lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở phía Bắc và dọc biên giới phía Tây. Đồng bằng lớn như đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là khu vực quan trọng cho sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, với đường bờ biển dài hơn 3.260 km, Việt Nam có nhiều vịnh, đảo và bán đảo, thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
Việt Nam có địa hình đa dạng và phức tạp, bao gồm đồi núi, đồng bằng, cao nguyên và bờ biển dài. Đồi núi chiếm khoảng 75% diện tích lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở phía Bắc và dọc biên giới phía Tây. Đồng bằng lớn như đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là khu vực quan trọng cho sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, với đường bờ biển dài hơn 3.260 km, Việt Nam có nhiều vịnh, đảo và bán đảo, thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
a. Nước ta kéo dài theo chiều đông - tây. SAI
b. Nước ta kéo dài theo chiều bắc - nam. ĐÚNG
c. Nơi hẹp nhất của nước ta ở miền Trung. ĐÚNG
d. Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. ĐÚNG
b. Nước ta kéo dài theo chiều bắc - nam. ĐÚNG
c. Nơi hẹp nhất của nước ta ở miền Trung. ĐÚNG
d. Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo. ĐÚNG
Câu 48 [782677]: Cho đoạn thông tin:
Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông. Với vị trí địa lý quan trọng, Việt Nam là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, đồng thời có lợi thế trong giao thương quốc tế nhờ đường bờ biển dài và hệ thống cảng biển phát triển.
Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông. Với vị trí địa lý quan trọng, Việt Nam là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, đồng thời có lợi thế trong giao thương quốc tế nhờ đường bờ biển dài và hệ thống cảng biển phát triển.
a. Vị trí địa lí gây cản trở cho Việt Nam trong việc giao lưu với các quốc gia khác. SAI
b. Việc xây dựng các cảng biển giúp phát huy thế mạnh của vị trí địa lí nước ta. ĐÚNG
c. Các nước đầu tư vào Việt Nam chỉ vì Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi. SAI
d. Toàn bộ lợi thế phát triển kinh tế đều được tạo ra nhờ vị trí địa lí. SAI
b. Việc xây dựng các cảng biển giúp phát huy thế mạnh của vị trí địa lí nước ta. ĐÚNG
c. Các nước đầu tư vào Việt Nam chỉ vì Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi. SAI
d. Toàn bộ lợi thế phát triển kinh tế đều được tạo ra nhờ vị trí địa lí. SAI
Câu 49 [327821]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
Sở hữu thế mạnh "trời cho" về hệ thống đường biển và đường thủy nội địa, song ngành giao thông vẫn chưa thể khai thác để phát triển phương thức vận tải này xứng với tiềm năng.
Cho đoạn thông tin:
Sở hữu thế mạnh "trời cho" về hệ thống đường biển và đường thủy nội địa, song ngành giao thông vẫn chưa thể khai thác để phát triển phương thức vận tải này xứng với tiềm năng.
(Nguồn: thanh nien.vn)
a. Việt Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển. → Đúng
b. Việt Nam nằm trên đường hàng hải quốc tế. → Đúng
c. Đường thuỷ là loại hình đường giao thông chủ yếu ở nước ta. → Sai
d. Vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta phát triển cảng nước sâu. → Đúng
b. Việt Nam nằm trên đường hàng hải quốc tế. → Đúng
c. Đường thuỷ là loại hình đường giao thông chủ yếu ở nước ta. → Sai
d. Vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta phát triển cảng nước sâu. → Đúng
Câu 50 [327822]: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho đoạn thông tin:
10 ngày cuối tháng 1/2024, nước ta đón 3 đợt không khí lạnh, miền Bắc và bắc miền Trung sẽ rét kéo dài đến hết tháng 1, nhiệt độ thấp nhất tại Hà Nội có thể xuống 8 độ.
Cho đoạn thông tin:
10 ngày cuối tháng 1/2024, nước ta đón 3 đợt không khí lạnh, miền Bắc và bắc miền Trung sẽ rét kéo dài đến hết tháng 1, nhiệt độ thấp nhất tại Hà Nội có thể xuống 8 độ.
Nguồn: vtv.vn
a. Không khí lạnh gây ra chủ yếu do vị trí địa lý. → Sai
b. Cả nước có nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông. → Sai
c. Miền Bắc và bắc miền Trung có mùa đông lạnh. → Đúng
d. Vị trí ảnh hưởng lớn đến khí hậu cận nhiệt đới của nước ta. → Sai
b. Cả nước có nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông. → Sai
c. Miền Bắc và bắc miền Trung có mùa đông lạnh. → Đúng
d. Vị trí ảnh hưởng lớn đến khí hậu cận nhiệt đới của nước ta. → Sai