I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 [569181]: Vai trò nào không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?
A, Tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
B, Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
C, Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế.
D, Thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp.
Đáp án: C
Câu 2 [569182]: Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của
A, sự phân bố các ngành kinh tế.
B, vị trí địa lí.
C, phạm vi lãnh thổ.
D, tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: A
Câu 3 [569183]: Nhân tố chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện của nhiều loại hình dịch vụ mới là
A, khoa học công nghệ.
B, tài nguyên thiên nhiên.
C, vị trí địa lí.
D, dân số tăng nhanh.
Đáp án: A
Câu 4 [569184]: Việc nằm trên các tuyến đường biển quốc tế tạo điều kiện chủ yếu cho ngành dịch vụ nào phát triển?
A, Ngành nội thương.
B, Ngành giáo dục.
C, Ngành giao thông vận tải biển.
D, Ngành tài chính ngân hàng.
Đáp án: C
Câu 5 [569185]: Ngành du lịch muốn phát triển cần dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?
A, Tài nguyên du lịch.
B, Vị trí địa lí.
C, Khí hậu.
D, Dân cư tăng nhanh.
Đáp án: A
Câu 6 [564357]: Giao thông vận tải đường biển nước ta
A, chưa có các cảng nước sâu quy mô lớn.
B, có khối lượng hàng hóa luân chuyển ít.
C, gắn liền với hoạt động ngoại thương.
D, tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc.
Đáp án: C
Câu 7 [564358]: Ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay
A, Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.
B, chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang biển.
C, phát triển chậm, mạng lưới viễn thông chưa hội nhập với thế giới.
D, ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.
Đáp án: A
Câu 8 [564359]: Mạng lưới giao thông vận tải của nước ta hiện nay
A, chưa được kết nối với khu vực.
B, phân bố khá đều giữa các vùng.
C, chỉ ưu tiên phát triển đường bộ.
D, được phát triển khá toàn diện.
Đáp án: D
Câu 9 [564360]: Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A, có một trục đường bộ xuyên quốc gia.
B, chỉ tập trung ở vùng đồng bằng.
C, chưa hội nhập vào đường bộ khu vực.
D, được mở rộng, phủ kín các vùng.
Đáp án: D
Câu 10 [564361]: Giao thông vận tải nước ta hiện nay
A, ít chịu tác động của tự nhiên.
B, phân bố đồng đều giữa các vùng.
C, loại hình vận tải còn kém đa dạng.
D, đã có các đầu mối giao thông lớn.
Đáp án: D
Câu 11 [564362]: Mạng lưới đường sắt nước ta
A, hiện nay đã đạt trình độ hiện đại.
B, chạy qua nhiều trung tâm kinh tế.
C, đã gắn kết các vùng núi với nhau.
D, phân bố đồng đều giữa các vùng.
Đáp án: B
Câu 12 [564363]: Ngành bưu chính của nước ta hiện nay
A, công nghệ tự động hoá ở mức cao.
B, xuất hiện các loại hình dịch vụ mới.
C, đang phát triển nhanh như vũ bão.
D, chỉ có cơ sở tại các thành phố lớn.
Đáp án: B
Câu 13 [564364]: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay
A, chỉ phục vụ cho cơ sở sản xuất.
B, phát triển đồng đều ở các vùng.
C, có trình độ công nghệ chưa cao.
D, có sự phát triển nhanh vượt bậc.
Đáp án: D
Câu 14 [564365]: Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển nước ta là
A, có nhiều cảng nước sâu và cụm cảng quan trọng.
B, đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
C, khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn.
D, các tuyến đường ven bờ chủ yếu hướng bắc - nam.
Đáp án: B
Câu 15 [567873]: Giải pháp chủ yếu để tăng lượng du khách quốc tế đến với nước ta là
A, phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng.
B, đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.
C, tăng cường đào tạo đội ngũ lao động trong ngành du lịch.
D, nâng cấp và xây mới các cơ sở lưu trú phục vụ du lịch.
Đáp án: B
Câu 16 [567874]: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
A, thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.
B, tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.
C, phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
D, đổi mới quản lí, tăng cường liên kết với nước ngoài.
Đáp án: C
Câu 17 [567875]: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các điều kiện nào sau đây?
A, Số lượng du khách đến tham quan.
B, Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
C, Cơ sở vật chất và mức sống trong vùng.
D, Chất lượng đội ngũ lao động.
Đáp án: B
Câu 18 [567876]: Nước ta cần đẩy mạnh hoạt động nội thương chủ yếu nhằm
A, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
B, tạo tập quán tiêu dùng mới, tăng doanh thu ngành dịch vụ.
C, cân bằng xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, khai thác tiềm năng từng vùng.
Đáp án: A
Câu 19 [567877]: Hàng nội địa và xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
A, sản xuất trong nước phát triển, chính sách đẩy mạnh xuất khẩu.
B, nguồn tài nguyên thiên nhiên cho sản xuất phong phú, đa dạng.
C, nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất, nguyên liệu đa dạng.
D, đẩy mạnh việc xuất khẩu, khai thác nguồn khoáng sản, thủy sản.
Đáp án: A
Câu 20 [567878]: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do nguyên nào sau đây?
A, Hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, dân cư đông đúc, vốn đầu tư rất lớn.
B, Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị.
C, Có mật độ dân số cao, vốn đầu tư rất lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản.
D, Vốn đầu tư lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nhiều hàng hóa.
Đáp án: B
Câu 21 [564372]: Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A, các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
B, tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
C, phương tiện vận tải đường sông còn nghèo nàn.
D, các luồng lạch bị sa bồi, thay đổi thất thường về độ sâu.
Đáp án: D
Câu 22 [564373]: Trong các loại hình vận tải ở nước ta, giao thông vận tải đường hàng không có
A, chiếm ưu thế về hàng hóa vận chuyển.
B, phát triển không ổn định nhất.
C, tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
D, trình độ kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
Đáp án: D
Câu 23 [564375]: Hoạt động giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay
A, khối lượng vận chuyển hành khách lớn hơn đường bộ.
B, đang đầu tư để nâng cao hơn nữa năng lực của các cảng.
C, đã hình thành nhiều tuyến vận tải quốc tế tại các hải đảo.
D, đang xây dựng cảng nước sâu ở tất cả các tỉnh ven biển.
Đáp án: B
Câu 24 [564376]: Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A, khí hậu và thời tiết thất thường.
B, phần lớn lãnh thổ có địa hình đồi núi.
C, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D, thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
Đáp án: B
Câu 25 [564377]: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
A, Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B, Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
C, Mạng lưới ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.
D, Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Đáp án: A
Câu 26 [564378]: Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng
A, tin học hóa và tự động hóa.
B, đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
C, tiến hành cổ phần hóa toàn bộ.
D, giảm số lượng lao động thủ công.
Đáp án: A
Câu 27 [564379]: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
A, mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng.
B, có trình độ kĩ thuật - công nghệ rất hiện đại.
C, đã ngang bằng trình độ thế giới.
D, tính mạng lưới rộng khắp.
Đáp án: D
Câu 28 [564380]: Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do
A, điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
B, thiếu vốn đầu tư phát triển.
C, dân cư phân bố không đều.
D, trình độ công nghiệp hóa còn thấp.
Đáp án: B
Câu 29 [564381]: Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố
A, tập trung ở miền Bắc.
B, đều khắp các vùng.
C, tập trung ở miền Trung.
D, tập trung ở miền Nam.
Đáp án: A
Câu 30 [564382]: Hoạt động giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay
A, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá.
B, có khối lượng vận chuyển hành khách bằng đường ô tô.
C, có hệ thống cảng quân sự đang xây dựng ở các hải đảo.
D, đã hình thành được tuyến quốc tế với tất cả các đối tác.
Đáp án: A
Câu 31 [564383]: Ngành hàng không có năng lực vận chuyển ngày càng cao nhờ nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Ứng dụng khoa học - công nghệ.
B, Hạ giá thành.
C, Chuyển sang vận chuyển hàng hoá.
D, Các ngành khác không đảm bảo được phương tiện vận chuyển.
Đáp án: A
Câu 32 [564384]: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi phải chú ý trước tiên đến
A, cung cấp nhiều lao động, thực phẩm.
B, phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
C, xây dựng mạng lưới y tế và giáo dục.
D, khai thác triệt để tiềm năng lâm nghiệp.
Đáp án: B
Câu 33 [564385]: Khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
A, đội ngũ công nhân kĩ thuật chưa thể đáp ứng yêu cầu.
B, khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có một số sông lớn.
C, địa hình nhiều đồi núi, khí hậu phân hóa theo mùa.
D, thiếu vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật còn yếu kém.
Đáp án: C
Câu 34 [564386]: Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
A, chỉ tập trung tại đồng bằng, đô thị.
B, đẩy mạnh tin học hóa, cơ giới hóa.
C, sử dụng lao động chưa qua đào tạo.
D, tăng quy trình nghiệp vụ thủ công.
Đáp án: B
Câu 35 [564388]: Giao thông vận tải nước ta hiện nay
A, chưa kết nối các vùng với nhau.
B, các loại hình vận tải rất đa dạng.
C, chỉ phát triển mạnh ở miền núi.
D, không tham gia vận tải hàng hóa.
Đáp án: B
Câu 36 [564389]: Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành
A, chỉ phục vụ cho doanh nghiệp.
B, có mạng lưới rộng ở khắp nơi.
C, sử dụng nhiều công nghệ mới.
D, phát triển với tốc độ vượt bậc.
Đáp án: A
Câu 37 [567890]: Giá trị xuất khẩu của nước ta hiện nay lớn hơn giá trị nhập khẩu chủ yếu do
A, tăng xuất khẩu dầu mỏ và than, giảm nhu cầu hàng tiêu dùng cao cấp.
B, tăng quy mô sản xuất và chất lượng hàng hoá, mở rộng giao thương.
C, giảm nhập khẩu do dịch bệnh, chính sách ưu tiên dùng hàng nội địa.
D, máy móc nhập khẩu ít, xuất khẩu hàng công nghệ có vốn nước ngoài.
Đáp án: B
Câu 38 [567891]: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để nước ta xuất khẩu bền vững trong bối cảnh hiện nay?
A, Chuyển đổi mạnh cơ cấu hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B, Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, tìm kiếm thị trường mới.
C, Thay đổi cơ chế chính sách, thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
D, Coi trọng thị trường truyền thống, phát triển mạnh công nghiệp phụ trợ.
Đáp án: A
Câu 39 [567892]: Tác động lớn nhất của việc xuất siêu trong những năm gần đây đến kinh tế nước ta là
A, nâng cao năng lực xuất khẩu, giải quyết vấn đề việc làm.
B, ổn định kinh tế trong nước, thúc đẩy tăng trưởng GDP.
C, đáp ứng nhu cầu nhập khẩu, nâng chất lượng cuộc sống.
D, thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy công nghiệp hóa.
Đáp án: B
Câu 40 [567893]: Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A, Nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng nhanh và tâm lý “sính ngoại” của người dân.
B, Sản xuất trong nước phát triển, nhu cầu nguyên liệu, tư liệu sản xuất tăng nhanh.
C, Dân số tăng, chất lượng cuộc sống được cải thiện và nhu cầu ngày càng đa dạng.
D, Sản phẩm trong nước chưa đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng và mẫu mã.
Đáp án: B
Câu 41 [567894]: Các giải pháp chủ yếu thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa ở nước ta hiện nay là
A, đổi mới các nguồn hàng xuất khẩu, tập trung nâng cao sản lượng.
B, thực hiện tốt những hiệp định thương mại, đầu tư công nghệ cao.
C, chuyển dịch cơ cấu hàng hóa theo chiều sâu, đa dạng thị trường.
D, tăng cường khai thác lợi thế về tài nguyên, chuyển đổi kĩ thuật.
Đáp án: C
Câu 42 [567895]: Số lượt khách du lịch của nước ta trong thời gian gần đây tăng lên chủ yếu do
A, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài, hình thành nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
B, nâng cao trình độ lực lượng lao động, tăng cường mạng lưới giao thông vận tải.
C, tài nguyên du lịch được phân loại, các cơ sở lưu trú được đầu tư xây dựng mới.
D, chất lượng cuộc sống được nâng cao, các hoạt động quảng bá được đẩy mạnh.
Đáp án: D
Câu 43 [567896]: Biện pháp chủ yếu để tăng chi tiêu của khách du lịch ở nước ta là
A, đẩy mạnh hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, phát triển các dịch vụ lưu trú.
B, đa dạng hóa loại hình và nâng cao chất lượng của sản phẩm du lịch.
C, nâng cao chất lượng sản phẩm lưu niệm, tăng cường việc quảng bá.
D, bảo vệ tài nguyên du lịch, tăng cường phát triển du lịch bền vững.
Đáp án: B
Câu 44 [567898]: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
A, sản xuất đa dạng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
B, phát triển nền sản xuất, đô thị hóa phát triển.
C, chất lượng cuộc sống tăng, hội nhập quốc tế.
D, hàng hóa ngày càng đa dạng, mức sống tăng.
Đáp án: B
Câu 45 [567900]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đường biển ở nước ta hiện nay là
A, mở rộng các liên kết, thay đổi cơ cấu hàng hóa.
B, tăng cường giao thương, hình thành các đô thị.
C, phát triển kinh tế, phục vụ việc xuất nhập khẩu.
D, thu hút đầu tư, hình thành khu kinh tế ven biển.
Đáp án: C
II. CÂU HỎI DẠNG ĐÚNG/SAI
(Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 46 [564402]: Cho thông tin sau:
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía đông được quy hoạch từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) tới TP Cà Mau với chiều dài 2.063km.
Đến nay đã đưa vào khai thác 1.078km; đang thi công 927km, trong đó có 729km thuộc 12 dự án thành phần dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2021-2025; đoạn từ Chi Lăng đến cửa khẩu Hữu Nghị với chiều dài 43km, UBND tỉnh Lạng Sơn đã hoàn tất thủ tục về đầu tư, đang triển khai thủ tục để khởi công trong năm nay.
Với tiến độ triển khai các dự án như hiện nay, tuyến cao tốc Bắc - Nam phía đông sẽ cơ bản hoàn thành vào năm 2025.
(Nguồn: https://tuoitre.vn)

a, Đúng
b, Đúng
c, Sai
d, Đúng
Câu 47 [564403]: Cho thông tin sau:
Đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố gồm: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau; có tổng chiều dài 3.183 km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499 km, tuyến phía Tây dài khoảng 684 km).
(Nguồn: https://tuoitre.vn)
a, Đúng
b, Đúng
c, Đúng
d, Sai
Câu 48 [564404]: Cho thông tin sau:
Tuy nhiên, như báo cáo của Bộ GTVT, thời gian vừa qua, do khó khăn về nguồn lực đầu tư nên về cơ bản mạng lưới đường sắt trong nước không có thay đổi so với trước đây; các dự án đầu tư trong lĩnh vực đường sắt mới chỉ tập trung cải tạo, nâng cấp; chưa đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác các tuyến mới theo quy hoạch.
Vận tải đường sắt còn bộc lộ một số bất cập, chưa phát huy được thế mạnh vốn có của phương thức vận tải khối lượng lớn, đường dài, thị phần giảm sút so với các phương thức vận tải khác làm ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển cân bằng của hệ thống GTVT, chưa kéo giảm được nhiều chi phí logictics, ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của nền kinh tế.
(Nguồn: baochinhphu.vn)

a, Sai
b, Sai
c, Đúng
d, Sai
Câu 49 [564405]: Cho thông tin sau:
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành rộng 5.000 ha có tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 336.630 tỷ đồng. Giai đoạn một, sân bay xây một đường cất, hạ cánh, nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ trợ với công suất 25 triệu khách mỗi năm, dự kiến hoàn thành năm 2026.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a, Sai
b, Đúng
c, Sai
d, Sai
Câu 50 [567910]: Cho thông tin sau:
Xây dựng thương hiệu du lịch đặc sắc Việt Nam dựa trên nguồn lực con người, thiên nhiên, truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước; phối hợp, liên kết chặt chẽ, hiệu quả giữa các doanh nghiệp, chủ thể liên quan; xây dựng chuỗi giá trị liên kết du lịch quốc gia, toàn cầu; bảo đảm nguồn lực, bao gồm cả nguồn lực phát triển hạ tầng, nhân lực du lịch.
(Nguồn: nhandan.vn )
a, S
b, Đ
c, Đ
d, Đ
Câu 51 [567912]: Cho thông tin sau:
Lũy kế trong quý I/2024, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 177,96 tỷ USD, tăng 15,4%, tương ứng tăng 23,97 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt đạt 92,88 tỷ USD, tăng 16,8%, tương ứng tăng 13,33 tỷ USD và trị giá nhập khẩu là 85,08 tỷ USD, tăng 14%, tương ứng tăng 10,46 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.
Cán cân thương mại hàng hóa trong tháng 3/2024 thặng dư 2,78 tỷ USD, qua đó nâng mức thặng dư trong quý I/2024 lên 7,8 tỷ USD.
(Nguồn:Tổng cục hải quan)
a, Đ
b, S
c, Đ
d, S
Câu 52 [564408]: Cho thông tin sau:
Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 1755/QĐ-BCT phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đường ống xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Mục tiêu phát triển hệ thống đường ống xăng dầu này nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải xăng dầu từ nguồn cung ứng (nhà máy lọc dầu và kho xăng dầu đầu mối) đến các trung tâm tiêu thụ với khối lượng lớn, đảm bảo an toàn, hiệu quả; hợp lý hóa khâu vận chuyển xăng dầu từ nguồn cung ứng đến các trung tâm tiêu thụ để giảm thiểu chi phí vận tải, góp phần hạ giá bán và giảm thiểu các rủi ro gây tác hại đến môi trường.
(Nguồn: baodientu.chinhphu.vn)

a, Đúng
b, Đúng
c, Đúng
d, Sai
Câu 53 [564409]: Cho thông tin sau:
Cuối tháng 2 vừa qua, cảng Cái Cui (cụm cảng Cần Thơ) đã đón tàu tải trọng lớn gần 10.000 tấn vào cập bến an toàn trên sông Hậu. Đây là tàu lớn thứ hai cập cảng Cần Thơ nằm trong chuỗi khởi động lại tuyến đường thủy vận chuyển hàng hóa bằng container Hải Phòng-Thành phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ và ngược lại sau hơn 6 năm tàu tải trọng lớn không vào được vì luồng sông Hậu bị bồi lắng.
(Nguồn: nhandan.vn)
a, Đúng
b, Sai
c, Sai
d, Đúng
Câu 54 [564410]: Cho thông tin sau:
Với đặc thù là một ngành kinh tế – kỹ thuật gắn liền với khoa học công nghệ và là một trong những ngành chịu ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng công nghiệp 4.0, ngành viễn thông Việt Nam không thể đứng ngoài xu thế chuyển đổi, đặc biệt khi dịch vụ viễn thông truyền thống đã ở mức bão hòa. Việt Nam là một trong những thị trường viễn thông có tốc độ tăng trưởng nhanh trong khu vực và trên thế giới trong nhiều năm trở lại đây.
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
a, Đúng
b, Sai
c, Đúng
d, Đúng
Câu 55 [567914]: Cho thông tin sau:
Thị trường thương mại điện tử (TMĐT) đang ngày càng rộng mở với nhiều mô hình, chủ thể tham gia, các chuỗi cung ứng cũng đang dần thay đổi theo hướng hiện đại hơn khi có sự hỗ trợ từ số hóa và công nghệ thông tin. Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, thị trường thương mại điện tử đang trở nên sôi động hơn và việc ứng dụng công nghệ số, xây dựng kênh phân phối mới đang trở thành một phương án hữu hiệu cho các doanh nghiệp Việt vượt qua khó khăn, mang đến cơ hội mới từ phía cầu thị trường trên cơ sở làm thay đổi thói quen mua hàng của người tiêu dùng, chuyển từ thói quen mua hàng truyền thống sang mua hàng qua TMĐT.
(Nguồn: https://moit.gov.vn/)
a, Đ
b, Đ
c, S
d, Đ