I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 [187397]: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là
A, Tây ôn đới.
B, Tín phong.
C, gió phơn.
D, gió mùa.
Giải thích:
Gió Tín phong thổi quanh năm ở nước ta. Đáp án: B
Câu 2 [187398]: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A, lạnh, ẩm.
B, ấm, ẩm.
C, lạnh, khô.
D, ấm, khô.
Giải thích:
Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết lạnh, khô. Đáp án: C
Câu 3 [187399]: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát
A, hướng các dòng sông.
B, hướng các dãy núi.
C, chế độ nhiệt.
D, chế độ mưa.
Giải thích:
Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa vì mưa là phần cung cấp nước quan trọng của sông ngòi. Đáp án: D
Câu 4 [187400]: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình
A, phong hóa.
B, bồi tụ.
C, bóc mòn.
D, rửa trôi.
Giải thích:
Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình bồi tụ ở đồng bằng. Đáp án: B
Câu 5 [187401]: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở đồng bằng Bắc Bộ có hướng chủ yếu là
A, Tây Nam.
B, Đông Nam.
C, Đông Bắc.
D, Tây Bắc.
Giải thích:
Gió mùa mùa hạ hoạt động ở đồng bằng Bắc Bộ có hướng chủ yếu là hướng Đông Nam. Đáp án: B
Câu 6 [187402]: Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ
A, biển Đông.
B, Ấn Độ Dương.
C, áp cao Xibia.
D, vùng núi cao.
Giải thích:
Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia. Đáp án: C
Câu 7 [187403]: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta theo hướng
A, Tây Bắc.
B, Đông Bắc.
C, Đông Nam.
D, Tây Nam.
Giải thích:
Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc. Đáp án: B
Câu 8 [187404]: Tính chất của gió mùa mùa hạ là
A, nóng, khô.
B, nóng, ẩm.
C, lạnh, ẩm.
D, lạnh, khô.
Giải thích:
Tính chất của gió mùa mùa hạ là nóng, ẩm. Đáp án: B
Câu 9 [187405]: Gió mùa Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh nhất ở
A, miền Trung.
B, miền Bắc.
C, miền Nam.
D, Tây Nguyên.
Giải thích:
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh nhất ở miền Bắc. Đáp án: B
Câu 10 [187406]: Gió mùa Đông Bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?
A, Tam Điệp.
B, Hoành Sơn.
C, Bạch Mã.
D, Hoàng Liên Sơn.
Giải thích:
Gió mùa Đông Bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi Bạch Mã. Đáp án: C
Câu 11 [187407]: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?
A, Tháng 6 đến 10.
B, Tháng 8 đến 10.
C, Tháng 1 đến 12.
D, Tháng 5 đến 10.
Giải thích:
Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian tháng 5 đến tháng 10. Đáp án: D
Câu 12 [187408]: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là
A, xâm thực - bồi tụ.
B, xâm thực.
C, bồi tụ.
D, bồi tụ - xói mòn.
Giải thích:
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là xâm thực và bồi tụ. Đáp án: A
Câu 13 [187409]: Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là
A, đồng bằng.
B, miền núi.
C, ô trũng.
D, ven biển.
Giải thích:
Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là miền núi vì địa hình dốc. Đáp án: B
Câu 14 [187410]: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
A, đất xám bạc màu.
B, đất mùn thô.
C, đất phù sa.
D, đất feralit.
Giải thích:
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là đất feralit do nước ta chủ yếu là đồi núi. Đáp án: D
Câu 15 [187411]: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi
A, ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn.
B, ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa.
C, vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
D, chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
Giải thích:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Điều này quyết định Việt nam có kiểu khí hậu nhiệt đới. Các yếu tố khác không phải là quyết định. Đáp án: C
Câu 16 [187412]: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
A, quá trình tích tụ mùn mạnh.
B, rửa trôi các chất bazơ dễ tan.
C, tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
D, quá trình phong hóa mạnh mẽ.
Giải thích:
Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. Đáp án: C
Câu 17 [187413]: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A, Cán cân bức xạ quanh năm âm.
B, Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế.
C, Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
D, Chế độ nước sông không phân mùa.
Giải thích:
A. Cán cân bức xạ quanh năm âm. → sai, cán cân bức xạ dương.
B. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế. → sai, sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. → đúng.
D. Chế độ nước sông không phân mùa. → nước sông phân mùa. Đáp án: C
Câu 18 [187414]: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là
A, rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa.
B, rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C, rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D, rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
Giải thích:
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Đáp án: C
Câu 19 [187415]: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với
A, gió Tây ôn đới.
B, Tín phong bán cầu Bắc.
C, phơn Tây Nam.
D, Tín phong bán cầu Nam.
Giải thích:
Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với tín phong bán cầu Bắc. Gió Phơn hoạt động chủ yếu ở miền Trung. Đáp án: B
Câu 20 [187416]: Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do
A, chế độ mưa mùa.
B, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C, hoạt động của bão.
D, sự đa dạng của hệ thống sông ngòi.
Giải thích:
Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do chế độ mưa mùa. Chế độ mưa ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nước sông ngòi. Đáp án: A
Câu 21 [187417]: Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ?
A, Gió mùa Đông Bắc.
B, Tín phong bán cầu Bắc.
C, Gió phơn Tây Nam.
D, Tín phong bán cầu Nam.
Giải thích:
Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ là gió mùa Đông Bắc. Đáp án: A
Câu 22 [187418]: Gió mùa đông bắc hoạt động vào thời gian nào sau đây?
A, Thu - đông.
B, Tháng 5 đến tháng 10.
C, Tháng 11 đến tháng 4.
D, Mùa đông.
Giải thích:
Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào thời gian từ tháng 11 đến tháng 4. Đây cũng là mùa đông nhưng do câu hỏi hỏi về thời gian chứ không phải mùa nên chọn C là chính xác nhất. Đáp án: C
Câu 23 [187419]: Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phát từ đâu?
A, Áp cao bắc Ấn Độ Dương.
B, Biển Đông.
C, Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
D, Cao áp Xi bia.
Giải thích:
Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương. Đáp án: A
Câu 24 [187420]: Đặc điểm của đất feralit là
A, có màu đỏ vàng, chua nghèo mùn.
B, có màu đen, xốp thoát nước.
C, có màu đỏ vàng, đất rất màu mỡ.
D, có màu nâu, khó thoát nước.
Giải thích:
Đặc điểm của đất feralit là có màu đỏ vàng, chua nghèo mùn, dễ thoái hóa. Loại đất này thích hợp để trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và đồng cỏ cho chăn nuôi, nhưng không thích hợp để trồng lúa và các cây ngắn ngày. Đáp án: A
Câu 25 [187421]: Gió mùa hoạt động ở nước ta gồm
A, gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
B, gió mùa mùa đông và tín phong bán cầu Bắc.
C, gió mùa mùa hạ và tín phong bán cầu Bắc.
D, gió mùa mùa hạ và tín phong bán cầu Nam.
Giải thích:
Gió mùa hoạt động ở nước ta gồm gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Đây là đáp án bao quát nhất. Còn Tín phong không phải gió mùa. Đáp án: A
Câu 26 [187422]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A, Mạng lưới dày đặc.
B, Nhiều nước quanh năm.
C, Thủy chế theo mùa.
D, Có trữ lượng phù sa lớn.
Giải thích:
Đặc điểm không đúng với sông ngòi nước ta là nhiều nước quanh năm. Sông ngòi nước ta có hai mùa lũ và mùa cạn phù hợp với mùa mưa và khô của khí hậu. Đáp án: B
Câu 27 [187423]: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm gió mùa ở nước ta?
A, Gió mùa mùa hạ có hướng chính là Đông Nam.
B, Gió mùa mùa hạ có nguồn gốc từ cao áp Xibia.
C, Gió mùa mùa đông thổi liên tục từ tháng 11 đến tháng 4.
D, Gió mùa mùa đông thổi từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4.
Giải thích:
A. Gió mùa mùa hạ có hướng chính là Đông Nam. → sai, hướng TN là chủ yếu.
B. Gió mùa mùa hạ có nguồn gốc từ cao áp Xibia. → sai, gió mùa mùa đông mới có nguồn gốc từ áp cao Xibia.
C. Gió mùa mùa đông thổi liên tục từ tháng 11 đến tháng 4. → sai, gió mùa không thổi liên tục mà thổi từng đợt.
D. Gió mùa mùa đông thổi từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4. → đúng. Đáp án: D
Câu 28 [187424]: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A, Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường.
B, Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa.
C, Sông ngòi dày đặc, có nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định.
D, Sông ngòi dày đặc, chủ yếu hướng tây bắc - đông nam và vòng cung.
Giải thích:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa. A sai ở ít phù sa. C sai ở chế độ nước ổn định. D: hướng của sông ngòi không biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đáp án: B
Câu 29 [187425]: Gió tín phong nửa cầu Bắc chiếm ưu thế từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam có hướng
A, Tây Bắc.
B, Tây Nam.
C, Đông Nam.
D, Đông Bắc.
Giải thích:
Gió tín phong nửa cầu Bắc chiếm ưu thế từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam có hướng Đông Bắc. Đáp án: D
Câu 30 [187426]: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nào sau đây?
A, Công nghiêp.
B, Nông nghiệp.
C, Du lịch.
D, Giao thông vận tải.
Giải thích:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động nông nghiệp. Đáp án: B
Câu 31 [187427]: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A, Nhiều sông.
B, Phần lớn là sông nhỏ.
C, Giàu phù sa.
D, Ít phụ lưu.
Giải thích:
Sông ngòi nước ta nhiều phụ lưu. Đáp án: D
Câu 32 [187428]: Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu
A, cận nhiệt lục địa.
B, nhiệt đới ẩm.
C, ôn đới hải dương.
D, cận cực lục địa.
Giải thích:
Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn là điều kiện thuận lợi cho quá trình feralit hóa. Đáp án: B
Câu 33 [187429]: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A, Dày đặc.
B, Ít nước.
C, Giàu phù sa.
D, Thủy chế theo mùa.
Giải thích:
Sông ngòi nước ta nhiều nước, dày đặc, giàu phù sa và thủy chế theo mùa. Đáp án: B
Câu 34 [187430]: Mùa mưa vào thu - đông là đặc điểm của khu vực nào sau đây của nước ta?
A, Đông Bắc.
B, Đồng bằng Bắc Bộ.
C, Trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
Giải thích:
Mùa mưa vào thu – đông là đặc điểm của khu vực Trung Bộ. Mùa mưa đến muộn hơn những khu vực khác. Đáp án: C
Câu 35 [187431]: Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh của
A, gió mùa mùa đông.
B, gió mùa mùa hạ.
C, gió Mậu dịch.
D, gió địa phương.
Giải thích:
Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh của gió Mậu dịch (tên gọi khác của gió Tín phong). Gió mậu dịch thổi quanh năm nhưng bị gió mùa lấn át, chỉ khi nào gió mùa suy yếu trong những thời kỳ chuyển tiếp thì gió Tín phong mới biểu hiện rõ rệt. Đáp án: C
Câu 36 [187432]: Mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là
A, đến muộn và kết thúc muộn.
B, đến muộn và kết thúc sớm.
C, đến sớm và kết thúc muộn.
D, đến sớm và kết thúc sớm.
Giải thích:
Mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là đến sớm và kết thúc muộn, do những dãy núi hình cánh cung đón gió. Đáp án: C
Câu 37 [187433]: Khu vực nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn Tây Nam?
A, Tây Nguyên.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Tây Bắc.
D, Bắc Trung Bộ.
Giải thích:
Khu vực Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn Tây Nam. Gió phơn lúc này vượt núi trở nên khô, nóng. Đáp án: D
Câu 38 [187434]: Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
A, gió mùa đông đi qua lục địa phương Bắc.
B, khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
C, khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.
D, ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ đến sớm.
Giải thích:
Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển. Đây chính là gió mùa Đông Bắc khi đi qua biển biến tính nên trở nên ẩm hơn, tạo ra mùa đông lạnh ẩm ở miền Bắc Việt Nam. Đáp án: C
Câu 39 [187435]: Loại gió thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
A, gió mùa Đông Bắc.
B, Tín phong bán cầu Bắc.
C, gió mùa Tây Nam.
D, Tín phong bán cầu Nam.
Giải thích:
Loại gió thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là Tín phong Bán cầu Bắc. Lúc này ở miền Bắc là mùa đông, tuy nhiên gió mùa đông bắc đã suy yếu khi đến dãy Bạch Mã nên không đủ sức ảnh hưởng ở phần lãnh thổ phía Nam nên gió Tín phong Bán cầu Bắc vẫn ảnh hưởn rõ rệt ở phần lãnh thổ phía Nam. Đáp án: B
Câu 40 [187436]: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở
A, cân bằng bức xạ luôn dương quanh năm.
B, lượng nhiệt Mặt Trời nhận được rất lớn.
C, Mặt Trời luôn cao trên đường chân trời.
D, Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần trong năm.
Giải thích:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện rõ nhất ở cân bằng bức xạ luôn dương quanh năm. Đáp án: A
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/SAI
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 41 [783533]: Cho đoạn thông tin:
Tết Nguyên đán 2025, thời tiết có thể lạnh do không khí lạnh tăng cường, kèm theo mưa nhỏ và sương mù.
a. Đoạn thông tin mô tả khí hậu miền Bắc. ĐÚNG
b. Đoạn thông tin mô tả khí hậu miền Nam. SAI
c. Đoạn thông tin mô tả khí hậu cả nước. SAI
d. Miền Bắc tết có kiểu khí hậu giống với miền Nam. SAI
Câu 42 [783535]: Cho đoạn thông tin:
Trong tháng 2 năm 2025, miền Bắc Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, dẫn đến thời tiết rét đậm, rét hại, đặc biệt ở vùng núi cao có thể xuất hiện sương muối và băng giá. Nhiệt độ trung bình tại Đông Bắc Bộ dao động từ 17,5 - 18,5°C, trong khi vùng núi cao có thể thấp hơn, khoảng 12,5 - 14,5°C. Lượng mưa trong tháng này có xu hướng tăng so với cùng kỳ năm trước, nhưng tổng thể vẫn ở mức thấp. Người dân cần đề phòng các đợt không khí lạnh mạnh có thể kéo dài từ 5 - 7 ngày, tập trung vào nửa cuối tháng 1, tháng 2 và nửa đầu tháng 3 năm 2025.
a. Khu vực Bắc Bộ chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. ĐÚNG
b. Khu vực Đông Bắc ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc hơn so với khu vực Tây Bắc. SAI
c. Các dãy núi hình cánh cung chặn bớt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. SAI
d. Gió mùa Đông Bắc thổi liên tục ở miền Bắc Việt Nam. SAI
Câu 43 [783536]: Cho đoạn thông tin:
Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, hiện nay (23-1), không khí lạnh đã ảnh hưởng đến một số nơi ở Trung Trung Bộ; ở khu vực vùng núi cao phía Bắc một số nơi đã xuất hiện băng giá. Trên Vịnh Bắc Bộ đã có gió Đông Bắc mạnh cấp 6 - 7, giật cấp 9; khu vực phía Bắc của Biển Đông có gió Đông Bắc mạnh cấp 7, có nơi cấp 8.

(Nguồn: https://www.qdnd.vn/)
a. Gió mùa Đông Bắc chỉ ảnh hưởng ở khu vực đất liền. SAI
b. Khu vực có nhiệt độ thấp nhất là vùng núi cao phía Bắc. ĐÚNG
c. Vùng núi phía Bắc lạnh chỉ do núi cao. SAI
d. Gió mùa Đông Bắc kết thúc ảnh hưởng ở dãy Hoàng Liên Sơn. SAI
Câu 44 [783537]: Cho đoạn thông tin:
Tại tỉnh Sơn La, tuy mới đầu mùa, nhưng huyện Yên Châu xuất hiện nắng nóng bất thường, lên tới 42,2 độ vào ngày 14/4/2024. Đây là ngày nắng nóng nhất kể từ đầu mùa nắng đến nay. Ngày 14/4 cũng trở thành ngày có nhiệt độ cao thứ 2 trong tháng 4 tại khu vực này, chỉ kém mức nhiệt lịch sử tháng 4 năm ngoái 0,2 độ C.
Yên Châu, Sơn La là một trong những tâm nóng ở miền Bắc.

(Nguồn: https://tienphong.vn)
a. Sơn La đang đối mặt với một đợt nắng nóng lịch sử. ĐÚNG
b. Nguyên nhân gây ra đợt nóng này chủ yếu là do gió phơn. ĐÚNG
c. Địa hình và địa chất là những tác nhân khiến cho nhiệt độ tăng cao. ĐÚNG
d. Gió Đông Nam là nguyên nhân quan trọng của đợt nóng này. SAI, GIÓ ĐÔNG NAM
Câu 45 [783540]: Cho đoạn thông tin:
Nam Bộ đang trải qua một trong những mùa khô khốc liệt nhất lịch sử. Ngay từ tháng 1 (năm 2024), miền Đông Nam Bộ đã xuất hiện nắng nóng. Từ cuối tháng 3, nắng nóng mở rộng ra Tây Nam Bộ. Từ đó đến nay, Nam Bộ trải qua nhiều đợt nắng nóng gay gắt, xuất hiện một số ngày nắng nóng đặc biệt gay gắt với nhiều kỷ lục nhiệt độ được thiết lập.
Cùng với nắng nóng gay gắt, Nam Bộ cũng trải qua một mùa khô hạn kỷ lục khi một số nơi nhiều tháng không có mưa, gây ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn nghiêm trọng.

(Nguồn: https://tienphong.vn)
a. Gió Đông Bắc là nguyên nhân gây ra tình trạng khô hạn ở Nam Bộ. SAI
b. Hạn hán dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn nghiêm trọng ở Nam Bộ. ĐÚNG
c. Địa hình thấp là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến Nam Bộ có nhiều đất phèn, đất mặn. ĐÚNG
d. Nam Bộ là một trong những nơi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của biến đổi khí hậu ở nước ta. ĐÚNG
Câu 46 [783541]: Cho đoạn thông tin:
Gió này là loại gió khô nóng thổi từ phía Tây sang, ảnh hưởng chủ yếu đến khu vực Bắc Trung Bộ. Gió này xuất hiện vào mùa hè, thường từ tháng 4 đến tháng 9, gây thời tiết oi bức với nhiệt độ có thể lên tới 39 - 41°C. Khi hoạt động mạnh, gió Lào làm tăng nguy cơ cháy rừng, hạn hán và ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp.
a. Gió được miêu tả là gió mùa Đông Bắc. SAI
b. Gió được miêu tả là gió Lào. ĐÚNG
c. Gió Lào gây ảnh hưởng mạnh nhất đến Đồng bằng sông Hồng. SAI
d. Địa hình núi là điều kiện quan trọng tạo nên gió Lào. ĐÚNG
Câu 47 [783542]: Cho đoạn thông tin:
Lượng mưa trung bình hằng năm của Huế khoảng 2.500 – 3.000 mm, gây ngập lụt vào mùa mưa. Tuy nhiên, mưa cũng góp phần tạo nên nét đặc trưng thơ mộng của Huế, với hình ảnh thành phố chìm trong màn mưa nhẹ nhàng, trầm lắng.
a. Mùa mưa của Huế thường vào tháng 5.SAI
b. Huế là một trong những địa phương có lượng mưa nhiều nhất cả nước. ĐÚNG
c. Gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ nhiệt đới là toàn bộ những nguyên nhân gây mưa cho Huế. SAI
d. Dãy Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền. ĐÚNG
Câu 48 [783544]: Cho đoạn thông tin:
Quá trình bồi tụ đồng bằng ở nước ta chủ yếu do phù sa của các con sông lớn bồi đắp theo thời gian. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là hai khu vực điển hình được hình thành từ quá trình này. Phù sa từ thượng nguồn theo dòng chảy lắng đọng dần khi sông chảy chậm lại ở vùng hạ lưu, tạo nên các bãi bồi và mở rộng diện tích đất liền.
a) Hai quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là bóc mòn và hội tụ (Sai) 
Giải thích: Quá trình chính trong hình thành địa hình là quá trình xâm thực và bồi tụ
b) Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi là sự mở rộng của đồng bằng hạ lưu. (Đúng)
c) Tất cả các đồng bằng nước ta đều là kết quả của quá trình bồi tụ sông ngòi (Sai)
d) Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn hơn Đồng bằng sông Hồng do sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn hơn.(Sai)
Câu 49 [783545]: Cho đoạn thông tin:
Đất ở nước ta rất đa dạng, bao gồm nhiều loại như đất phù sa, đất feralit và đất mặn, đất phèn. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Đất feralit phổ biến ở vùng đồi núi, thích hợp để trồng cây công nghiệp như cà phê, chè, cao su. Một số vùng ven biển có đất mặn, đất phèn, cần được cải tạo để sử dụng hiệu quả. Nhờ sự phong phú của các loại đất, Việt Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp đa dạng.
a) Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. (Đúng)
b) Sự đa dạng của các loại đất là kết quả tác động của nhân tố khí hậu và địa hình cùng các nhân tố khác. (Đúng)
c) Ở vùng đồi núi, khí hậu khác nhau là yếu tố quyết định tạo nên các loại đất feralit có tính chất khác nhau. (Sai) >>> đá mẹ khác nhau mới tạo ra các loại đất khác nhau.
d) Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến thành phần cơ giới của đất là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. (Sai)
Câu 50 [783546]: Cho đoạn thông tin:
Quá trình xâm thực ở nước ta diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt ở vùng đồi núi do địa hình dốc và mưa nhiều. Nước mưa và dòng chảy bề mặt cuốn trôi lớp đất trên bề mặt, gây xói mòn, lở đất và hình thành địa hình karst ở các vùng đá vôi. Ở trung du và miền núi, xâm thực làm trơ sỏi đá, đất bị bạc màu, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Quá trình này diễn ra mạnh hơn do mất rừng, canh tác không hợp lý và tác động của biến đổi khí hậu.
a) Quá trình xâm thực làm cho địa hình trở nên bằng phẳng hơn. (Sai)
b) Đất trượt, đá lở thường xảy ra ở vùng núi. (Đúng)
c) Lũ quét thường xảy ra ở những vùng đất bằng phẳng. (Sai)
d) Cánh đồng cac-xtơ và hang động là những dạng địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm. (Đúng)