Đáp án [BTTL] Bài học 04. Lý thuyết trọng tâm các chủ đề hóa hữu cơ lớp 11
Câu 1 [823678]: Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố nào sau đây?
A, C và H.
B, C, H và O.
C, C, H và N.
D, C, H, O và N.
Phân tích các đáp án: 
✔️Đúng. A. Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tử carbon và hydrogen. 
❌Sai. B. Các hợp chất chứa các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen thường là dẫn xuất của các hydrocarbon. 
❌Sai. C. Các hợp chất chứa các nguyên tố carbon, hydrogen và nitrogen thường là các amine. 
❌Sai. D. Các hợp chứa chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen thường là các hợp chất phức tạp không thuộc hợp chất hydrocarbon.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 2 [823679]: Phân tử chất nào sau đây không chỉ chứa liên kết cộng hóa trị?
A, CH3OH.
B, HCHO.
C, CH4.
D, HCOONa.
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. CH3OH các liên kết trong CH3OH là liên kết cộng hóa trị (C-H, C-O, O-H). 
❌Sai. B. HCHO các liên kết trong HCHO là liên kết cộng hóa trị (C-H, C=O). 
❌Sai. C. CH4 các liên kết trong CH4 là liên kết cộng hóa trị C-H. 
✔️Đúng. D. HCOONa là một hợp chất ion gồm liên kết ion giữa ion Na+ và HCOO-, liên kết cộng hóa trị giữa (C-H, C-O). 

⟹ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 3 [823681]: Trong các chất sau, chất nào dễ cháy nhất?
A, CO2.
B, C2H5OH.
C, Na2CO3.
D, N2.
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. CO2 (carbon dioxide) không duy trì sự cháy.
✔️Đúng. B. C2H5OH (ethanol) là một chất lỏng dễ cháy.
❌Sai. B. Na2CO3 ( sodium carbonate) là muối, không cháy và không duy trì sự cháy. 
❌Sai. D. N2 (nitrogen) không cháy, không duy trì sự cháy.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 4 [823682]: Công thức nào dưới đây là công thức cấu tạo?
A, HOCH2CH2OH.
B, C2H6O2.
C, CH4O.
D, (CH2O)n.
+ Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 
+ Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.  
Phân tích các đáp án:
✔️Đúng. A. HOCH2CH2OH đây là công thức cấu tạo. 
❌Sai. B. C2H6O2 đây là công thức phân tử. 
❌Sai. C. CH4O đây là công thức phân tử. 
❌Sai. (CH2O)n đây là công thức phân tử. 

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 5 [823683]: Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon?
A, CH3-CH3.
B, CH2=CH2.
C, HC≡CH.
D, CH3CH2OH.
Hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ gồm carbon và hydrogen.
Phân tích các đáp án:

✔️Đúng. A. CH3-CH3 là một hydrocarbon. 
✔️Đúng. B. CH2=CH2 là một hydrocarbon. 
✔️Đúng. C. HC≡CH là một hydrocarbon. 
❌Sai. D. CH3CH2OH là một alcohol.

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 6 [100077]: Các alkane đều hầu như không tan trong dung môi nào dưới đây?
A, Nước.
B, Tetracloromethan (CCl4).
C, Hexane.
D, Benzene.
 SGK: "Alkane không tan trong nước, khi trộn vào nước thì bị tách thành lớp nổi lên trên nên người ta nói chúng kị nước. Alkane là những dung môi không phân cực, hòa tan tốt những chất không phân cực như dầu, mỡ,... Chúng là những chất ưa dầu mỡ và ưa bám dính vào quần áo, lông, da. Những alkane lỏng có thể thấm được qua da va màng tế bào."

Hiểu nôm na, cần phân loại các dung môi theo tính chất phân cực hay không phân cực.
Akane là chất không phân cực nên có thể tan trong dung môi không phân cực. Ngược lại, sẽ không tan trong dung môi phân cực.
H2O là dung môi phân cực; CCl4; C6H14 hay C6H6 (benzene) đều là những dung môi không phân cực.

⟹ Chọn đáp án A


Đáp án: A
Câu 7 [823685]: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A, C3H8.
B, C5H10.
C, C2H6.
D, C6H14.
Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết σ) C – H và C – C trong phân tử.Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥ 1).
Phân tích các đáp án: 
✔️Đúng. A. C3H8 là một alkane. 
❌Sai. B. C5H10 là một alkene. 
✔️Đúng. C. C2H6 là một alkane. 
✔️Đúng. D. C6H14 là một alkane.

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 8 [190295]: Ethylene (ethene) có công thức phân tử là
A, CH4.
B, C2H4.
C, C2H2.
D, C3H6.
Ethylene là một hydrocarbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của alkene.
Ethylene có công thức cấu tạo là: CH2=CH2
Ứng với công thức phân tử là: C2H4

⟹Chọn đáp án: B


Đáp án: B
Câu 9 [190296]: Acetylene (ethyne) có công thức phân tử là
A, CH4.
B, C2H4.
C, C2H2.
D, C3H6.
Acetylene là hydrocarbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của alkyne.
Acetylene có công thức cấu tạo là: CH≡CH
Công thức phân tử của acetylene là: C2H2

⟹Chọn đáp án: C
Đáp án: C
Câu 10 [190297]: Chất nào sau đây là alkene?
A, CH3CH2CH3.
B, CH2=CHCH3.
C, CH≡CCH3.
D, CH≡CH.
Alkene là hydrocarbon trong phân tử có 1 liên kết C=C, mạch hở.
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. CH3CH2CH3 (Propane) đây là 1 alkane chỉ có liên kết đơn C-C.
✔️Đúng. B. CH2=CHCH3 (propene) đây là 1 alkene có 1 liên kết C=C.
❌Sai. C. CH≡CCH3 (propyne) đây là 1 alkyne có 1 liên kết C≡C. 
❌Sai. D. CH≡CH (ethyne) đây là 1 alkyne có 1 liên kết C≡C. 

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 11 [190298]: Công thức chung của các alkene là
A, CnH2n + 2 (n ≥ 2).
B, CnH2n (n ≥ 2).
C, CnH2n – 2 (n ≥ 2).
D, C2nHn (n ≥ 2).
Alkene là hydrocarbon trong phân tử có 1 liên kết C=C, mạch hở.
Công thức chung của các alkene là CnH2n (n ≥ 2).

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 12 [190299]: Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của alkyne?
A, CnH2n + 2 (n ≥ 2).
B, CnH2n (n ≥ 2).
C, CnH2n – 2 (n ≥ 2).
D, C2nHn (n ≥ 2).
Alkyne là hydrocarbon trong phân tử có 1 liên kết C≡C, mạch hở.
- Alkyne có công thức tổng quát là: CnH2n – 2 (n ≥ 2).

⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 13 [792344]: Ở điều kiện thường, chất nào sau làm mất màu nước Br2?
A, Methane.
B, Butane.
C, Propene.
D, Ethane.
Phản ứng là mất màu nước Bromine là phản ứng đặc trưng của các hợp chất không no có một liên đôi (C=C) hoặc một liên kết ba (C≡C).  Các chất có nhóm chức (-CHO), phenol, aniline. 
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. Methane (CH4) là một alkane chỉ có liên kết đơn C-H. 
❌Sai. B. Butane (C4H10) là một alkane chỉ có liên kết đơn C-C và C-H. 
✔️Đúng. C. Propene (CH2=CHCH3) là một alkene có 1 liên kết đôi C=C. 
❌Sai. D. Ethane (C2H6) là một alkane chỉ có liên kết đơn C-C và C-H. 

⟹ Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 14 [190316]: Chất nào sau đây làm nhạt màu nước bromine?
A, Butane.
B, But-1-ene.
C, Carbon dioxide.
D, Methylpropane.
Phản ứng làm mất màu nước Bromine là phản ứng đặc trưng của các hợp chất không no có một liên kết đôi (C=C) hoặc một liên kết ba (C≡C) . Các chất có nhóm chức (-CHO), phenol, aniline. 
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. Butane (C4H10) là một alkane chỉ có liên kết đơn C-C và C-H. 
✔️Đúng. B. But-1-ene( CH3-CH2-CH=CH2) là một alkene có một liên kết C=C trong phân tử có khả năng làm nhạt màu nước bromine.
❌Sai. C. Carbon dioxide (CO2) là một oxide không phản ứng với bromine. 
❌Sai. D. Methylpropane ( CH3-CH(CH3)-CH3) là một alkane không phản ứng với nước bromine.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 15 [823687]: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?
A, Phản ứng cộng.
B, Phản ứng trùng hợp.
C, Phản ứng oxi hóa – khử.
D, Phản ứng thế.
Hydrocarbon không no là các hợp chất hữu cơ có chứa liên kết đôi hoặc liên kết ba trong phân tử.
Các phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no là: 
+ Phản ứng cộng: Các hợp chất không no có thể cộng hợp với các phân tử khác như H2, Br2, HCl, HBr... vào liên kết đôi hoặc ba.
+ Phản ứng trùng hợp: Các alkene có thể trùng hợp để tạo thành polymer.
+ Phản ứng oxi hóa - khử: Các hydrocarbon không no có thể bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh như KMnO4 hoặc bị khử bởi các chất khử như H2
Phản ứng thế không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no mà là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no. 

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 16 [190426]: Công thức phân tử của benzene là
A, C6H12.
B, C6H6.
C, C6H10.
D, C8H8.

Benzene có công thức cấu tạo: 

Ứng với công thức phân tử: C6H6

⟹Chọn đáp án: B

Đáp án: B
Câu 17 [190427]: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là
A, phenyl và benzyl.
B, vinyl và allyl.
C, allyl và vinyl.
D, benzyl và phenyl.
- Gốc C6H5-CH2- có tên gọi là benzyl.
- Gốc C6H5- có tên gọi là phenyl.

Chọn đáp án: D Đáp án: D
Câu 18 [823688]: Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?
A, Benzene.
B, Toluene.
C, Styrene.
D, Naphthalene.
Phân tích các đáp án: 
❌Sai.A. Benzene  là một chất lỏng không màu, có mùi thơm đặc trưng.
❌Sai. B. Toluene là một chất lỏng không màu, có mùi thơm nhẹ.
❌Sai. C. Styrene là một chất chất lỏng không màu, có mùi ngọt.
✔️Đúng. D. Naphthalene là một chất rắn, màu trắng.

⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 19 [911589]: Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?
A, HCHO.
B, C2H4(OH)2.
C, CH2=CHCH2OH.
D, C2H5OH.
Alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có một nhóm – OH liên kết với gốc alkyl, có công thức tổng quát là CnH2n + 1OH (n ≥ 1).
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. HCHO là một aldehyde. 
❌Sai. B. C2H4(OH)2 là alcohol đa chức. 
❌Sai. C. CH2=CHCH2OH là alcohol không no. 
✔️Đúng. D. C2H5OH là alcohol no, đơn chức, mạch hở.

⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 20 [823689]: Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa chất nào sau đây?
A, Methanol.
B, Ethanol.
C, Glycerol.
D, Ethylene glycol.
Phân tích các đáp án:
❌Sai. A. Methanol: Độc hại, không có trong đồ uống.
✔️Đúng. B. Ethanol: Là loại cồn có trong đồ uống có cồn.
❌Sai. C. Glycerol:Không phải là cồn chính trong đồ uống có cồn.
❌Sai. D. Ethylene glycol: Độc hại, không có trong đồ uống.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [823691]: Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm 300 mL nước cất vào thu được dung dịch có độ cồn là
A, 30 °.
B, 70 °.
C, 170 °.
D, 40 °.
Độ cồn (%) = (Thể tích ethanol nguyên chất / Tổng thể tích dung dịch) x 100%
Thể tích ethanol nguyên chất = 700 mL
Thể tích dung dịch = 700 mL + 300 mL = 1000 mL
Độ cồn của dung dịch là:
Độ cồn = (700 mL / 1000 mL) x 100% = 70%. 

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 22 [190588]: Chất xúc tác không sử dụng được trong phản ứng tách nước tạo alkene từ alcohol là
A, H2SO4 đặc.
B, HNO3 đặc.
C, H3PO4 đặc.
D, Al2O3.
Chất xúc tác không sử dụng được trong phản ứng tách nước tạo alkene từ alcohol là HNO3 đặc. HNO3 đặc có tính oxi hóa mạnh có thể gây ra phản ứng oxi hóa alcohol thay vì phản ứng tách nước.

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 23 [190609]: Khi cho sodium vào ethanol khan, sản phẩm khí thu được là
A, hydrogen.
B, carbon dioxide.
C, carbon monoxide.
D, ethylene.
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
⟹ Khí thu được là hydrogen

⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 24 [823693]: Để phân biệt cồn 90 ° và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
A, Na kim loại.
B, CuSO4 khan.
C, Cu(OH)2.
D, CuO, t°.
Để phân biệt cồn 90o và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể sử dụng hóa chất 
❌Sai. A. Na kim loại phản ứng với nước trong cồn 90o tạo ra khí hydrogen và có phản ứng với cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất). Không thể sử dụng Na để phân biệt 2 chất trên . 
✔️Đúng. B. CuSO4 khan phản ứng với nước trong cồn 90o tạo dung dịch màu xanh lam và không phản ứng với cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất) . Có thể sử dụng để phân biệt 2 chất trên.
❌Sai. C. Cu(OH)2 không phản ứng với cồn 90o và cồn tuyệt đối nên không thể dùng để phân biệt 2 chất trên. 
❌Sai. D. CuO không phản ứng với cồn ở điều kiện thường. Khi đun nóng, CuO có thể oxi hóa cồn thành aldehyde, nhưng phản ứng này xảy ra với cả cồn 90o và cồn tuyệt đối nên không thể dùng để phân biệt 2 chất trên.

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 25 [823694]: Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu hủy mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào
A, nước.
B, cồn 96°.
C, thùng rác.
D, dầu hỏa hoặc xăng.
Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu hủy mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào cồn 96o
- Sodium phản ứng mạnh với nước nên rất nguy hiểm và không an toàn khi dùng để bảo quản Na. 
- Sodium vứt vào thùng rác cực kỳ nguy hiểm vì có thể phản ứng với các chất khác có trong thùng rác nên không dùng để bảo quản Na. 
- Dầu hỏa và xăng chỉ dùng để bảo quản Sodium ngăn không cho tiếp xúc với không khí và hơi ẩm giảm nguy cơ cháy nổ.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 26 [190728]: Những hợp chất nào sau đây có thể được xếp vào hợp chất carbonyl?
A, Aldehyde.
B, Ketone.
C, Alcohol.
D, Aldehyde và ketone.
Hợp chất carbonyl là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl.
⟹Nhóm chức carbonyl tồn tại ở các dạng aldehyde và ketone.

⟹Chọn đáp án: D Đáp án: D
Câu 27 [190729]: Aldehyde là hợp chất có chứa nhóm chức
A, (-COOH).
B, (-NH2).
C, (-CHO).
D, (-OH).
Aldehyde là hợp chất có chứa nhóm chức -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Các đáp án khác: 
A. COOH nhóm chức acid carboxylic. 
C. (-CHO) nhóm chức của aldehyde. 
D. (-OH) nhóm chức của alcohol.
⟹ Chọn đáp án: C Đáp án: C
Câu 28 [190812]: Khi phản ứng với chất khử mạnh, aldehyde chuyển thành
A, ketone.
B, dẫn xuất halogen.
C, alcohol bậc 1.
D, alcohol bậc 2.
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. Ketone. Aldehyde khi phản ứng chất khử tạo thành ketone. 
❌Sai. B. Dẫn xuất Halogen . Aldehyde không chuyển thành dẫn xuất halogen khi bị khử. 
✔️Đúng. C. Alcohol. Khử Aldehyde bằng LiAlH4 hay NaBH4, H2/Pt tạo thành alcohol bậc 1. 
❌Sai. D. Ketone. Khử ketone bằng LiAlH4 hay NaBH4, H2/Pt tạo thành alcohol bậc 2.

⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 29 [190813]: C2H5COCH3 tham gia phản ứng với I2 trong môi trường kiềm tạo thành kết tủa có màu
A, tím.
B, đỏ gạch.
C, vàng.
D, trắng bạc.
C2H5COCH3 là hợp chất có chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (triiodomethane) màu vàng.
Phương trình hoá học:
CH3CHO + 3I2 + 4NaOH → CHI3 (kết tủa vàng) + HCOONa + 3NaI + 3H2O.

⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 30 [190804]: Trong phản ứng giữa propanal và hydrogen cyanide, nguyên tử hay nhóm phân tử nào được cộng vào nguyên tử carbon của nhóm carbonyl?
A, Nhóm OH.
B, nhóm CN.
C, Nguyên tử H+.
D, Nhóm HC.
Trong phản ứng cộng HCN vào nhóm carbonyl phân cực , H cộng vào O mang một phần điện âm và CN- cộng vào C mang một phần điện tích dương.

⟹ Chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 31 [823695]: Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu có lẫn methanol. Khi hấp thụ vào cơ thể, ban đầu methanol được chuyển hóa ở gan tạo thành chất nào sau đây?
A, C2H5OH.
B, CH3CHO.
C, CH3COCH3.
D, HCHO.
Phân tích các đáp án:
❌Sai. A. C2H5OH (Ethanol) là loại rượu thông thường được sử dụng trong đồ uống có cồn. Nó không phải là sản phẩm chuyển hóa của methanol.
❌Sai. B. CH3CHO (Acetaldehyde) là sản phẩm chuyển hóa của ethanol, không phải của methanol. ❌Sai. C. CH3COCH3 (Acetone) Acetone không phải là sản phẩm chuyển hóa của methanol trong cơ thể.
✔️Đúng. D. HCHO (Formaldehyde) là sản phẩm chuyển hóa đầu tiên của methanol trong gan. Đây là một chất độc hại gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm mù lòa và tử vong.

 ⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 32 [190829]: Chất nào dưới đây không làm mất màu nước bromine?
A, CH3CH3.
B, CH2=CH2.
C, CH≡CH.
D, CH3CHO.
Các hydrocarbon  không no trong phân tử có chứa một liên kết đôi và một số chất hữu cơ có nhóm chức đặc biệt ( như aldehyde) có thể làm mất màu nước bromine.
❌ A. CH3CH3: là một alkane, chỉ chứa liên kết C-C. Không có liên kết đôi hoặc liên kết ba nên không thể làm mất màu nước bromine.
✔️ B. CH2=CH2: là một alkene, có liên kết đôi dễ dàng cộng vào liên kết đôi có khả năng làm mất màu nước bromine.
✔️ C. CH≡CH: là một acetylen, có liên kết ba cũng dễ dàng cộng vào liên kết ba này có khả năng làm mất màu nước bromine.
✔️ D. CH3CHO: là một aldehyde có nhóm chức -CHO mặc dù không có liên kết đôi hay liên kết ba nhưng có nhóm chức -CHO có tính khử có thể phản ứng với bromine và làm mất màu.

⟹Chọn đáp án: A Đáp án: A
Câu 33 [190830]: Chất nào sau phản ứng với Cu(OH)2/NaOH thu được kết tủa màu đỏ gạch?
A, CH3CH2CHO.
B, CH3COCH3.
C, HOCH2CH2OH.
D, CH3CH2OH.
Phân tích các đáp án:
✔️Đúng. A. CH3CH2CHO (propanal) là một aldehyde, có khả năng phản ứng với Cu(OH)2/NaOH tạo kết tủa đỏ gạch.
❌Sai. B. CH3COCH3 (acetone) là một ketone, không phản ứng với Cu(OH)2/NaOH tạo kết tủa đỏ gạch.
❌Sai. C. HOCH2CH2OH (ethylene glycol) là một alcohol đa chức, phản ứng với Cu(OH)2/NaOH tạo dung dịch xanh lam, không tạo kết tủa đỏ gạch.
❌Sai. D. CH3CH2OH (ethanol) là một alcohol đơn chức, không phản ứng với Cu(OH)2/NaOH.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 34 [190882]: Nhóm chức của carboxylic acid được biểu diễn bởi cấu tạo nào sau đây?
A, 10250197a.png
B, 10250197b.png
C, 10250197c.png
D, 10250197d.png
Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức (-COOH) liên kết với nguyên tử carbon ( trong gốc hydrocarbon hoặc -COOH hoặc nguyên tử hydrogen). 

⟹Chọn đáp án: C
Đáp án: C
Câu 35 [823696]: Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?
A, CH3CH2OH.
B, CH3COOH.
C, CH3CHO.
D, CH3CH2CH2CH3.
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. CH3CH2OH đây là công thức của ethanol một loại rượu.
✔️Đúng. B. CH3COOH đây là công thức phân tử của acetic acid. 
❌Sai. C. CH3CHO đây là công thức phân tử của acetaldehyde, một aldehyde.
❌Sai. D. CH3CH2CH2CH3 đây là công thức phân tử của butane là một hydrocarbon.

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 36 [823698]: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A, CH3COOH.
B, C2H5OH.
C, CH3OH.
D, CH4.
Đối với các hợp chất hữu có có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì nhiệt độ sôi sắp xếp theo chiều giảm dần:
 Acid > alcohol > amine > ester > ketone > aldehyde > dẫn xuất halogen > hydrocarbon. 
⟹ CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 37 [190902]: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch ethanoic acid?
A, NaOH.
B, Cu.
C, Zn.
D, CaCO3.
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. NaOH phản ứng với dung dịch ethanoic acid tạo thành muối (CH3COONa) và nước (H2O).
✔️Đúng. B. Cu đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với dung dịch ethanoic acid. 
❌Sai. C. Zn phản ứng với dung dịch ethanoic acid tạo thành muối (CH3COO)2Zn và khí (H2).
❌Sai. D. CaCO3 phản ứng với dung dịch ethanoic tạo thành muối (CH3COO)2Ca và H2CO3( H2O +CO2).

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 38 [190903]: Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá zinc tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
A, glycerine.
B, ethanol.
C, ethanal.
D, ethanoic acid.
Phân tích các đáp án:
❌Sai. A. Glycerine là một polyol (rượu đa chức) không phản ứng với zinc để tạo ra khí hydrogen.
❌Sai. B. Ethanol là một loại rượu không phản ứng với zinc để tạo ra khí hydrogen.
❌Sai. C. Ethanal (acetaldehyde) là một aldehyde, cũng không phản ứng trực tiếp với zinc để tạo ra khí hydrogen.
✔️Đúng. D. Ethanoic acid (acetic acid) là một acid yếu. Acid này phản ứng với zinc kim loại để tạo ra khí hydrogen.
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2.
⟹ Chọn đáp án D


Đáp án: D
Câu 39 [823701]: Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?
A, C2H5OH.
B, CH3OH.
C, CH3CHO.
D, HCOOH.
Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch C2H5OH.
Phương trình lên men:

Các đáp án khác:
B. CH3OH (Methanol): Methanol là một loại cồn độc hại, không được sử dụng trong sản xuất thực phẩm.
C. CH3CHO (Acetaldehyde): Acetaldehyde là một chất trung gian trong quá trình sản xuất giấm, nhưng nó không phải là nguyên liệu ban đầu.
D. HCOOH (Formic acid): Formic acid là một acid hữu cơ có trong nọc kiến và không liên quan đến quá trình sản xuất giấm ăn.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 40 [823702]: Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa dê, sữa bò,… Sữa chua tốt cho hệ tiêu hóa. Vị chua trong sữa chua tạo bởi acid nào sau đây?
A, Formic acid.
B, Acetic acid.
C, Lactic acid.
D, Benzoic acid.
Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa dê, sữa bò,… Sữa chua tốt cho hệ tiêu hóa. Vị chua trong sữa chua tạo bởi Lactic acid.

⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C