Đáp án [BTTL] Bài học 05. Dạng điền từ - Tổng ôn các chủ đề lý thuyết lớp 11
Câu 1 [823704]: “Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo …(1)… trong cùng một …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, một chiều từ trái sang phải, điều kiện phản ứng.
B, hai chiều trái ngược nhau, điều kiện phản ứng.
C, hai chiều trái ngược nhau, đơn vị thể tích.
D, một chiều từ phải sang trái, đơn vị diện tích.
(1): Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều: chiều thuận và chiều nghịch.
(2): Hai chiều này xảy ra trong cùng một hệ hoặc trong cùng một điều kiện.
⟶ “Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện phản ứng”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
(2): Hai chiều này xảy ra trong cùng một hệ hoặc trong cùng một điều kiện.
⟶ “Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện phản ứng”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 2 [823705]: “Trạng thái …(1)… của một phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ của phản ứng thuận …(2)… tốc độ của phản ứng nghịch”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, động, lớn hơn.
B, tĩnh, nhỏ hơn.
C, cân bằng, bằng.
D, cân bằng, lớn.
(1): Trạng thái mô tả ở đây là trạng thái khi phản ứng đã đạt đến sự ổn định về tốc độ giữa hai chiều – đó chính là trạng thái cân bằng.
(2): Tại trạng thái này, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
⟶ “Trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
(2): Tại trạng thái này, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
⟶ “Trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 3 [823708]: “Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là …(1)… Chất …(1)… là chất khi tan trong nước phân li thành các ion”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, sự điện li, điện li.
B, sự khử, không điện li.
C, sự oxi hoá, điện li.
D, sự điện li, không điện li.
(1): Quá trình phân li thành ion khi tan trong nước là sự điện li.
Vì vậy, chất có khả năng phân li thành ion trong nước được gọi là chất điện li.
⟶ “Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là sự điện li. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Vì vậy, chất có khả năng phân li thành ion trong nước được gọi là chất điện li.
⟶ “Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là sự điện li. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 4 [823709]: “Acid mạnh và base mạnh …(1)… trong nước; acid yếu và base yếu …(2)… trong nước”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, chỉ phân li một phần, phân li hoàn toàn.
B, không phân li, phân li hoàn toàn.
C, phân li một phần, không phân li.
D, phân li hoàn toàn, chỉ phân li một phần.
Acid mạnh và base mạnh → phân li hoàn toàn trong nước. Acid yếu và base yếu → phân li một phần trong nước (chỉ một phần số phân tử bị phân li thành ion, còn lại tồn tại dưới dạng phân tử).
⟶ “Acid mạnh và base mạnh phân li hoàn toàn trong nước; acid yếu và base yếu chỉ phân li một phần trong nước”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
⟶ “Acid mạnh và base mạnh phân li hoàn toàn trong nước; acid yếu và base yếu chỉ phân li một phần trong nước”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 5 [823710]: “Nitrogen trong không khí có thể chuyển hoá thành …(1)… hoà tan trong nước mưa, tạo mưa acid, cung cấp một phần …(2)… cho đất”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, ammonia, chloride.
B, nitrate, phosphate.
C, nitric acid, nitrate.
D, oxygen, nitrate.
(1): Nitrogen trong không khí khi gặp sét hoặc trong quá trình đốt cháy có thể chuyển hóa thành oxide (NO, NO2), sau đó thành acid (HNO3). Đây là chất tan trong nước mưa, gây ra mưa acid.
(2): Acid khi thấm vào đất sẽ cung cấp nitrate (NO3-) – một dạng dinh dưỡng chứa nitrogen cây trồng dễ hấp thu, tức là đạm cho đất.
⟶ “Nitrogen trong không khí có thể chuyển hoá thành nitric acid hoà tan trong nước mưa, tạo mưa acid, cung cấp một phần nitrate cho đất”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
(2): Acid khi thấm vào đất sẽ cung cấp nitrate (NO3-) – một dạng dinh dưỡng chứa nitrogen cây trồng dễ hấp thu, tức là đạm cho đất.
⟶ “Nitrogen trong không khí có thể chuyển hoá thành nitric acid hoà tan trong nước mưa, tạo mưa acid, cung cấp một phần nitrate cho đất”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 6 [823713]: “Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng, bao gồm những hợp chất của …(1)… và hợp chất của …(2)… trong các nguồn nước, do các tác động từ con người”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, carbon, magnesium.
B, sulfur, potassium.
C, nitrogen, phosphorus.
D, magnesium, silicon.
Các chất dinh dưỡng chính gây phú dưỡng là hợp chất của nitrogen (N) và hợp chất của photphorus (P).
Chúng thường đến từ: phân bón hóa học, chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nước thải chăn nuôi…
⟶ “Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng, bao gồm những hợp chất của nitrogen và hợp chất của phosphorus trong các nguồn nước, do các tác động từ con người”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Chúng thường đến từ: phân bón hóa học, chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nước thải chăn nuôi…
⟶ “Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng, bao gồm những hợp chất của nitrogen và hợp chất của phosphorus trong các nguồn nước, do các tác động từ con người”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 7 [823715]: “Sulfur có kí hiệu hoá học là …(1)…, số hiệu nguyên tử là …(2)…, độ âm điện là 2,58”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, Sr, 14.
B, S, 16.
C, Si, 15.
D, Se, 17.
⟶ “Sulfur có kí hiệu hoá học là S, số hiệu nguyên tử là 16, độ âm điện là 2,58”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 8 [823716]: “Để đảm bảo ăn toàn khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, phải cho từ từ …(1)… vào …(2)…, tuyệt đối không được làm ngược lại”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, acid đặc, nước.
B, acid đặc, dung môi hữu cơ.
C, dung môi hữu cơ, acid đặc.
D, nước, acid đặc.
Khi pha loãng H2SO4 đặc, tuyệt đối KHÔNG đổ nước vào acid vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh có thể làm nước sôi bốc hơi đột ngột và gây văng acid, rất nguy hiểm.
Phải luôn đổ acid vào nước từ từ, vừa khuấy vừa cho vào, để nhiệt phân tán đều và an toàn.
⟶ “Để đảm bảo ăn toàn khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, phải cho từ từ acid đặc vào nước, tuyệt đối không được làm ngược lại”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Phải luôn đổ acid vào nước từ từ, vừa khuấy vừa cho vào, để nhiệt phân tán đều và an toàn.
⟶ “Để đảm bảo ăn toàn khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, phải cho từ từ acid đặc vào nước, tuyệt đối không được làm ngược lại”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 9 [823717]: “Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đọ sôi …(1)…, không tan hoặc ít tan trong nước và …(2)… trong dung môi hữu cơ”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, thấp, không tan.
B, thấp, tan nhiều.
C, cao, không tan.
D, cao, tan nhiều.
(1): Do liên kết phân tử trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết yếu (liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc phân cực yếu), nên nhiệt độ nóng chảy và sôi thường thấp.
(2): Các hợp chất hữu cơ thường tan tốt trong dung môi hữu cơ do chất phân cực tan trong dung môi phân cực, chất không phân cực tan trong dung môi không phân cực.
⟶ “Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đọ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
(2): Các hợp chất hữu cơ thường tan tốt trong dung môi hữu cơ do chất phân cực tan trong dung môi phân cực, chất không phân cực tan trong dung môi không phân cực.
⟶ “Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đọ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 10 [823718]: “…(1)… là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, Nguyên tố, hợp chất hữu cơ.
B, Phân tử, hợp chất vô cơ.
C, Nhóm thế, hợp chất hữu cơ.
D, Nhóm chức, hợp chất hữu cơ.
(1): Là nhóm chức – phần quyết định tính chất hóa học đặc trưng của phân tử hữu cơ.
(2): Là hợp chất hữu cơ – vì nhóm chức là thành phần chính tạo nên phản ứng đặc trưng của một loại hợp chất hữu cơ.
⟶ “Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của hợp chất hữu cơ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
(2): Là hợp chất hữu cơ – vì nhóm chức là thành phần chính tạo nên phản ứng đặc trưng của một loại hợp chất hữu cơ.
⟶ “Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của hợp chất hữu cơ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [704005]: Cấu tạo hóa học là …… giữa các nguyên tử trong phân tử. Nội dung phù hợp điền vào chỗ trống là
A, thứ tự liên kết.
B, phản ứng.
C, lực tương tác yếu.
D, tỉ lệ số lượng.
Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết sẽ tạo ra một hợp chất khác.
→ Cấu tạo hóa học là thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
→ Cấu tạo hóa học là thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 12 [823721]: “Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng …(1)… và …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, khối lượng, hoá trị.
B, hoá trị, thứ tự liên kết.
C, thứ tự liên kết, hình dạng.
D, hoá trị, nồng độ mol.
“Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và thứ tự liên kết ”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 13 [823722]: “Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào …(1)… (bản chất, số lượng nguyên tử) và …(2)… (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử)”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, khối lượng phân tử, liên kết hoá học.
B, thể tích phân tử, cấu tạo hoá học.
C, thành phần phân tử, cấu tạo hoá học.
D, khung phân tử, dãy đồng đẳng.
Thành phần phân tử (bản chất, số lượng nguyên tử): Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ. Số lượng của các nguyên tử này trong phân tử quyết định tính chất cơ bản của hợp chất, như khả năng phản ứng hóa học hay tính chất vật lý.
Cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử): Cấu tạo hóa học mô tả cách các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau. Các liên kết có thể là liên kết đơn, đôi, ba, và các nhóm chức hóa học có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính chất và hoạt động của hợp chất. Cấu tạo hóa học còn có thể bao gồm sự phân bố của các điện tử trong phân tử, ảnh hưởng đến độ bền, khả năng phản ứng và tính chất của hợp chất.
⟶ “Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử)”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử): Cấu tạo hóa học mô tả cách các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau. Các liên kết có thể là liên kết đơn, đôi, ba, và các nhóm chức hóa học có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính chất và hoạt động của hợp chất. Cấu tạo hóa học còn có thể bao gồm sự phân bố của các điện tử trong phân tử, ảnh hưởng đến độ bền, khả năng phản ứng và tính chất của hợp chất.
⟶ “Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử)”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [823723]: “Những hợp chất được gọi là …(1)… khi chúng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm …(2)… và có tính chất hoá học tương tự nhau”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, đồng phân, NH3.
B, đồng đẳng, CH4.
C, đồng đẳng, CH2.
D, đồng phân, CH2.
Đồng đẳng là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về số lượng nhóm CH2 trong phân tử. Các hợp chất này có tính chất hóa học rất giống nhau vì chỉ khác nhau về số lượng nguyên tử carbon và hydrogen.
⟶ “Những hợp chất được gọi là đồng đẳng khi chúng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 và có tính chất hoá học tương tự nhau”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
⟶ “Những hợp chất được gọi là đồng đẳng khi chúng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 và có tính chất hoá học tương tự nhau”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 15 [823726]: “Alkane là những hydrocarbon …(1)… chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử và có công thức chung là …(2)… (n ≥ 1)”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, mạch vòng, CnH2n-6.
B, mạch nhánh, CnH2n.
C, mạch thẳng, CnH2n-2.
D, mạch hở, CnH2n+2.
Mạch hở có nghĩa là các alkane là những hợp chất có cấu trúc mạch thẳng hoặc mạch nhánh, không phải mạch vòng.
CnH2n+2 là công thức chung của alkane, với n là số nguyên tử carbon trong phân tử.
⟶ “Alkane là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử và có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1)”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
CnH2n+2 là công thức chung của alkane, với n là số nguyên tử carbon trong phân tử.
⟶ “Alkane là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử và có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1)”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 16 [823727]: “Cracking là quá trình …(1)… các phân tử alkane mạch dài thành những …(2)… mạch ngắn hơn”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, bẻ gãy, alkene.
B, đốt cháy không hoàn toàn, alkane.
C, bẻ gãy, hydrocarbon.
D, biến đổi, hydrocarbon.
Bẻ gãy là quá trình phân tử lớn bị phá vỡ thành các phân tử nhỏ hơn dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc xúc tác.
Hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ chỉ chứa carbon và hydrogen, và trong quá trình cracking, các phân tử alkane mạch dài được chuyển hóa thành các hydrocarbon mạch ngắn hơn.
⟶ “Cracking là quá trình bẻ gãy các phân tử alkane mạch dài thành những hydrocarbon mạch ngắn hơn”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ chỉ chứa carbon và hydrogen, và trong quá trình cracking, các phân tử alkane mạch dài được chuyển hóa thành các hydrocarbon mạch ngắn hơn.
⟶ “Cracking là quá trình bẻ gãy các phân tử alkane mạch dài thành những hydrocarbon mạch ngắn hơn”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 17 [823730]: “Liên kết …(1)… là liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ, có đặc điểm là …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, ion, dễ bị phá vỡ trong nước.
B, cộng hóa trị, bền vững.
C, hydrogen, kém bền.
D, cộng hoá trị, kém bền.
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được tạo thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử mang độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (với độ âm điện lớn) còn cặp e riêng. N, O, F là các nguyên tử mang độ âm điện lớn thường bắt gặp trong liên kết hydrogen.
⟶ “Liên kết hydrogen là liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ, có đặc điểm là kém bền”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
⟶ “Liên kết hydrogen là liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ, có đặc điểm là kém bền”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [823731]: “Hiện tượng đồng phân là hiện tượng các hợp chất có cùng …(1)… nhưng khác nhau về …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, công thức phân tử, công thức cấu tạo.
B, số nguyên tử, khối lượng phân tử.
C, nguyên tố tạo thành, nhóm chức.
D, công thức cấu tạo, tính tan.
Công thức phân tử chỉ ra số lượng và loại nguyên tử trong phân tử của hợp chất.
Công thức cấu tạo mô tả cách các nguyên tử liên kết với nhau trong phân tử, thể hiện cấu trúc phân tử chi tiết hơn, ví dụ như cách các nguyên tử nối với nhau qua các liên kết đơn, đôi, ba.
⟶ “Hiện tượng đồng phân là hiện tượng các hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Công thức cấu tạo mô tả cách các nguyên tử liên kết với nhau trong phân tử, thể hiện cấu trúc phân tử chi tiết hơn, ví dụ như cách các nguyên tử nối với nhau qua các liên kết đơn, đôi, ba.
⟶ “Hiện tượng đồng phân là hiện tượng các hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 19 [823732]: “Liên kết đôi C=C trong alkene có một liên kết …(1)… và một liên kết …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, đơn, đôi.
B, ion, cộng hóa trị.
C, hydrogen, ion.
D, sigma, pi.
Liên kết sigma (σ) là liên kết đầu tiên trong liên kết đôi, được hình thành khi hai orbitals nguyên tử (thường là orbital s hoặc orbital p) chồng lên nhau theo trục nối giữa hai nguyên tử carbon.
Liên kết pi (π) là liên kết thứ hai, được hình thành khi hai orbitals p của hai nguyên tử carbon chồng lên nhau theo phương vuông góc với trục nối giữa hai nguyên tử.
⟶ “Liên kết đôi C=C trong alkene có một liên kết sigma và một liên kết pi ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Liên kết pi (π) là liên kết thứ hai, được hình thành khi hai orbitals p của hai nguyên tử carbon chồng lên nhau theo phương vuông góc với trục nối giữa hai nguyên tử.
⟶ “Liên kết đôi C=C trong alkene có một liên kết sigma và một liên kết pi ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 20 [823733]: “Alkene có khả năng tham gia phản ứng …(1)… do có liên kết đôi, tạo thành hợp chất …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, cộng, bão hòa.
B, tách, chưa bão hòa.
C, oxi hóa, phân tử nhỏ hơn.
D, nhiệt phân, không bão hòa.
Phản ứng cộng: là phản ứng trong đó các nguyên tử/nhóm nguyên tử được thêm vào phân tử chứa liên kết π (thường là liên kết đôi hoặc ba).
Hợp chất bão hòa: là hợp chất chỉ chứa liên kết đơn giữa các nguyên tử cacbon, không còn khả năng cộng thêm.
⟶ “Alkene có khả năng tham gia phản ứng cộng do có liên kết đôi, tạo thành hợp chất bão hòa”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Hợp chất bão hòa: là hợp chất chỉ chứa liên kết đơn giữa các nguyên tử cacbon, không còn khả năng cộng thêm.
⟶ “Alkene có khả năng tham gia phản ứng cộng do có liên kết đôi, tạo thành hợp chất bão hòa”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 21 [823735]: “Alkyne có công thức chung là …(1)… và có chứa ít nhất một liên kết …(2)… trong phân tử”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, CnH2n, đôi.
B, CnH2n-2, ba.
C, CnH2n+2, đơn.
D, CnH2n-4, ba.
Alkyne là hyđrocarbon không no có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử carbon.
Công thức tổng quát là CnH2n-2 (với n ≥ 2), giống như alkene nhưng ít hơn 2 nguyên tử H nữa do thêm 1 liên kết π.
⟶ “Alkyne có công thức chung là CnH2n-2 và có chứa ít nhất một liên kết ba trong phân tử”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Công thức tổng quát là CnH2n-2 (với n ≥ 2), giống như alkene nhưng ít hơn 2 nguyên tử H nữa do thêm 1 liên kết π.
⟶ “Alkyne có công thức chung là CnH2n-2 và có chứa ít nhất một liên kết ba trong phân tử”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 22 [823737]: “Phenol là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm –OH gắn trực tiếp vào …(1)…, có tính chất …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, mạch carbon, base yếu.
B, mạch carbon, acid mạnh.
C, mạch thẳng, base mạnh.
D, vòng benzene, acid yếu.
Phenol là hợp chất có nhóm –OH gắn trực tiếp vào nhân thơm (vòng benzene) → khác với alcohol (nhóm –OH gắn vào mạch hở hoặc mạch no).
Nhóm –OH khi gắn vào vòng benzene làm cho phân tử có tính acid yếu (yếu hơn acid vô cơ, mạnh hơn alcohol).
⟶ “Phenol là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng benzene, có tính chất acid yếu ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Nhóm –OH khi gắn vào vòng benzene làm cho phân tử có tính acid yếu (yếu hơn acid vô cơ, mạnh hơn alcohol).
⟶ “Phenol là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng benzene, có tính chất acid yếu ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 23 [823738]: “Khi thay thế nguyên tử …(1)… trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được …(2)… của hydrocarbon”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, hydrogen, dẫn xuất halogen.
B, carbon, hydrocarbon thơm.
C, hydrogen, carbohydrate.
D, carbon, carboxylic acid.
Hydrocarbon là hợp chất chỉ gồm C và H (như methane, ethane, benzene...).
Khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử H bằng nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I) → ta được dẫn xuất halogen.
⟶ “Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử H bằng nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I) → ta được dẫn xuất halogen.
⟶ “Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất halogen của hydrocarbon”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 24 [823739]: “Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức …(1)… liên kết với nguyên tử …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, carbonyl (C=O), carbon không no.
B, hydroxy (–OH), hydrogen.
C, hydroxy (–OH), carbon no.
D, phenol (–OH), carbon không no.
Alcohol là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm hydroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no (liên kết đơn).
Nhóm chức của alcohol chính là –OH, nhưng khác với phenol có nhóm –OH không gắn vào vòng benzen, mà vào C sp3 (no).
⟶ “Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (–OH) liên kết với nguyên tử carbon no”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Nhóm chức của alcohol chính là –OH, nhưng khác với phenol có nhóm –OH không gắn vào vòng benzen, mà vào C sp3 (no).
⟶ “Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (–OH) liên kết với nguyên tử carbon no”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 25 [823740]: “Aldehyde có chứa nhóm …(1)… và có thể bị oxi hóa thành …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, –COOH, alcohol.
B, –CHO, carboxylic acid.
C, –OH, ketone.
D, –CO, ester.
Aldehyde là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –CHO (gồm 1 liên kết đôi C=O và một liên kết đơn với H).
Nhóm –CHO có tính khử, dễ bị oxi hóa nhẹ (như bởi Cu(OH)2 đun nóng, AgNO3 trong NH3...) tạo thành carboxylic acid tương ứng.
⟶ “Aldehyde có chứa nhóm –CHO và có thể bị oxi hóa thành carboxylic acid ”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Nhóm –CHO có tính khử, dễ bị oxi hóa nhẹ (như bởi Cu(OH)2 đun nóng, AgNO3 trong NH3...) tạo thành carboxylic acid tương ứng.
⟶ “Aldehyde có chứa nhóm –CHO và có thể bị oxi hóa thành carboxylic acid ”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 26 [823742]: “Giữa các phân tử alcohol có liên kết …(1)… liên phân tử nên có nhiệt độ sôi …(2)… hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, hydrogen, cao hơn.
B, ion, thấp hơn.
C, Van der Waals, thấp hơn.
D, cộng hoá trị, cao hơn.
Alcohol (ancol) có nhóm –OH, nên giữa các phân tử có thể hình thành liên kết hydro (do sự hút nhau giữa H của nhóm –OH này với O của nhóm –OH khác).
Liên kết hydro là liên kết yếu nhưng khá bền → cần nhiều năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau → nhiệt độ sôi cao.
Trong khi đó:
Hydrocarbon (hiđrocacbon): không có liên kết hydro.
Ether (R–O–R’): có O, nhưng không có H linh động như trong –OH nên khó tạo liên kết hydro giữa các phân tử.
⟶ “Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Liên kết hydro là liên kết yếu nhưng khá bền → cần nhiều năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau → nhiệt độ sôi cao.
Trong khi đó:
Hydrocarbon (hiđrocacbon): không có liên kết hydro.
Ether (R–O–R’): có O, nhưng không có H linh động như trong –OH nên khó tạo liên kết hydro giữa các phân tử.
⟶ “Giữa các phân tử alcohol có liên kết hydrogen liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương”.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 27 [823744]: “Phân tử phenol có nhóm phenyl …(1)… electron, làm tăng sự phân cực của liên kết O–H, dẫn đến tính …(2)… của phenol”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, đẩy, base.
B, đẩy, acid.
C, hút, base.
D, hút, acid.
Nhóm phenyl (vòng benzen) tham gia vào hệ liên hợp với cặp electron tự do trên oxy của nhóm –OH → tạo hiệu ứng hút electron.
Điều này làm cho liên kết O–H dễ đứt hơn → H+ dễ tách → thể hiện tính acid.
⟶ “Phân tử phenol có nhóm phenyl hút electron, làm tăng sự phân cực của liên kết O–H, dẫn đến tính acid của phenol”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Điều này làm cho liên kết O–H dễ đứt hơn → H+ dễ tách → thể hiện tính acid.
⟶ “Phân tử phenol có nhóm phenyl hút electron, làm tăng sự phân cực của liên kết O–H, dẫn đến tính acid của phenol”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 28 [823746]: “Nhiệt độ sôi của carboxylic acid …(1)… hơn nhiệt độ sôi của alcohol, aldehyde, ketone tương ứng vì có liên kết …(2)… giữa 2 phân tử hoặc giữa nhiều phân tử”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, cao, Van der Waals.
B, cao, hydrogen.
C, thấp, Van der Waals.
D, thấp, cộng hoá trị.
Carboxylic acid có nhóm –COOH, trong đó vừa có nguyên tử O mang cặp e tự do, vừa có H linh động → dễ tạo liên kết hydro mạnh và bền.
Không chỉ tạo 1 liên kết hydro, các phân tử acid còn có thể tạo liên kết hydro đôi.
Điều này làm cho lực hút giữa các phân tử lớn → nhiệt độ sôi cao hơn rõ rệt so với các chất cùng phân tử khối như alcohol, aldehyde, ketone (chỉ tạo được 1 liên kết hydro hoặc không có).
⟶ “Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn nhiệt độ sôi của alcohol, aldehyde, ketone tương ứng vì có liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hoặc giữa nhiều phân tử”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Không chỉ tạo 1 liên kết hydro, các phân tử acid còn có thể tạo liên kết hydro đôi.
Điều này làm cho lực hút giữa các phân tử lớn → nhiệt độ sôi cao hơn rõ rệt so với các chất cùng phân tử khối như alcohol, aldehyde, ketone (chỉ tạo được 1 liên kết hydro hoặc không có).
⟶ “Nhiệt độ sôi của carboxylic acid cao hơn nhiệt độ sôi của alcohol, aldehyde, ketone tương ứng vì có liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hoặc giữa nhiều phân tử”.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 29 [823748]: “Oxi hoá không hoàn toàn alcohol có thể thu được hợp chất …(1)… hoặc …(2)… . Đây là hai loại hợp chất chứa nhóm carbonyl trong phân tử”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, ether, ester.
B, hydrocarbon, nước.
C, aldehyde, ketone.
D, phenol, aldehyde.
Khi oxi hóa không hoàn toàn alcohol, ta có thể thu được:
- alcohol bậc I → Aldehyde (R–CH=O)
- alcohol bậc II → Ketone (R–CO–R’)
Aldehyde và ketone đều chứa nhóm carbonyl (C=O), nhưng vị trí gắn khác nhau:
Aldehyde: nhóm –CHO nằm ở đầu mạch.
Ketone: nhóm C=O nằm giữa hai nhóm alkyl.
⟶ “Oxi hoá không hoàn toàn alcohol có thể thu được hợp chất aldehyde hoặc ketone . Đây là hai loại hợp chất chứa nhóm carbonyl trong phân tử”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
- alcohol bậc I → Aldehyde (R–CH=O)
- alcohol bậc II → Ketone (R–CO–R’)
Aldehyde và ketone đều chứa nhóm carbonyl (C=O), nhưng vị trí gắn khác nhau:
Aldehyde: nhóm –CHO nằm ở đầu mạch.
Ketone: nhóm C=O nằm giữa hai nhóm alkyl.
⟶ “Oxi hoá không hoàn toàn alcohol có thể thu được hợp chất aldehyde hoặc ketone . Đây là hai loại hợp chất chứa nhóm carbonyl trong phân tử”.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 30 [823750]: “Phản ứng giữa alcohol và …(1)… tạo thành ester được gọi là phản ứng …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, aldehyde, trùng hợp.
B, ketone, thuỷ phân.
C, aldehyde, hoá hợp.
D, carboxylic acid, ester hoá.
Ester hóa là phản ứng đặc trưng giữa:
Alcohol (R–OH) và
Carboxylic acid (R'–COOH) → Tạo thành ester (R'–COOR) và nước (H2O).
⟶ “Phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid tạo thành ester được gọi là phản ứng ester hoá ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Alcohol (R–OH) và
Carboxylic acid (R'–COOH) → Tạo thành ester (R'–COOR) và nước (H2O).
⟶ “Phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid tạo thành ester được gọi là phản ứng ester hoá ”.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D