Đáp án [BTTL] Bài học 06. Lý thuyết chung – Danh pháp các hợp chất hữu cơ
Câu 1 [190166]: Chất đứng đầu dãy đồng đẳng của alkane là
A, ethane.
B, methane.
C, butane.
D, propane. 
Chất đứng đầu dãy đồng đẳng của alkane là methane (CH4).

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 2 [190171]: Công thức cấu tạo nào sau đây có tên gọi là butane?
A, CH3CH2CH2CH3.
B, CH3CH(CH3)CH3.
C, CH3CH2CH3.
D, C(CH3)4.
Phân tích các đáp án: 
✔️Đúng. A. CH3CH2CH2CH3 có tên gọi là butane. 
❌Sai. B. CH3CH(CH3)CH3 có tên gọi là isobutane. 
❌Sai. C. CH3CH2CH3 có tên gọi là propane. 
❌Sai. D. C(CH3)4  có tên gọi là neopentane.

⟹Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 3 [190172]: Alkane X có công thức cấu tạo: CH3CH(CH3)CH3. Tên gọi thông thường của X là
A, 2-methylpropane.
B, isopropane.
C, isobutane.
D, 2-methylbutane.
Ứng với công thức cấu tạo: CH3CH(CH3)CH3 có tên gọi là isobutane. Tổng có 4C trong phân tử nên gọi là butane. Mạch nhánh là mạch iso CH3-CH(CH3).

⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 4 [190175]: 2,2,3,3-Tetramethylbutane có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A, 8C, 16H.
B, 8C, 14H.
C, 6C, 12H.
D, 8C, 18H.
2,2,3,3-Tetramethylbutane có công thức cấu tạo như sau:
Screenshot_6.png
Số nguyên tử C là 8, H là 18

⟹ Chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 5 [834292]: Danh pháp IUPAC của hợp chất dưới đây là 2-methylpentane:

Nhóm phù hợp gắn vào vị trí của X được khoanh tròn trong công thức trên là:

A, CH3.
B, C2H5.
C, C3H7.
D,

CH(CH3)2.

Tên gọi theo danh pháp của hợp chất trên là 2-methylpentane. 
- Mạch chính có 5 carbon và có 1 nhánh methyl ở vị trí carbon số 2. 
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. CH3 nếu X là nhóm CH3 thì mạch chính mới chỉ có 4C nên không phù hợp. 
✔️Đúng. B. C2H5 nếu X là nhóm C2H5 thì mạch chính có 5C phù hợp để gắn vào vị trí X. 
❌Sai.C. C3H7 nếu X là nhóm C3H7 thì mach chính có 6C nên không phù hợp. 
❌Sai. D.CH(CH3)2 nếu X là isopropyl, mạch chính sẽ là 6 carbon (hexane) và có hai nhóm methyl ở vị trí số 2, tên sẽ là 2,2-dimethylhexane.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [834295]: Danh pháp IUPAC của hợp chất dưới đây là 2,3,4-trimethylpentane:

Nhóm phù hợp gắn vào vị trí của X được khoanh tròn trong công thức trên là:

A, CH2.
B, C2H4.
C, (CH2)2CH3.
D, CH(CH3)2.
Tên gọi theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là 2,3,4-trimethylpentane: 
- Mạch chính có 5 nguyên tử carbon và tại vị trí 2,3,4 có 3 nhánh methyl. 
Phân tích các đáp án: 
❌Sai. A. CH2 nếu X là nhóm CH2 thì mạch chinh mới có 4C nên không phù hợp. 
❌Sai. B. C2H4 nếu X là nhóm C2H4 thì không phù hợp để tạo thành liên kết đơn với carbon liền kề. 
❌Sai. C. (CH2)2CH3 nếu X là nhóm (CH2)2CH3 mạch chính có 5C nhưng chỉ số các vị trí nhánh không phù hợp. 
✔️Đúng. D. CH(CH3)2 nếu X là nhóm CH(CH3)2 mạch chính có 5C, tại các vị trí 2,3,4-trimethylpentane nên phù hợp với công thức trên.  

⟹ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 7 [342099]: Chất X có công thức: CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là
A, 2-methylbut-3-ene.
B, 3-methylbut-1-yne.
C, 3-methylbut-1-ene.
D, 2-methylbut-3-yne.
🌟Cách gọi tên thay thế các đồng phân:
Bước 1: Chọn mạch C chính. Đó là mạch C dài nhất hoặc ít C nhưng chứa nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhóm chức, …
Bước 2: Đánh số thứ tự các nguyên tử C  trong mạch chính xuất phát từ phía gần nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế, mạch nhánh.
* Quy tắc đánh số: Ưu tiên đánh số lần lượt theo thứ tự:Nhóm chức → nối đôi ba → mạch nhánh.
Bước 3: Xác định các nhóm thế và vị trí của chúng trên mạch chính. 
Bước 4 : Gọi tên 
Ứng với công thức cấu tạo: C(4)H3-C(3)H(CH3)-C(2)H=C(1)H2.
- Ở vị trí C có 1 nhánh methyl. Mạch chính là mạch dài nhất được đánh số thứ tự là 4 gọi tên là but và có 1 nối đôi ở vị trí số 1 nên gọi là but-1-ene. Tên thay thế của X là 3-methylbut-1-ene. 

⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 8 [23906]: Alkene E có công thức cấu tạo như sau:
537908[đề].png
Tên gọi của E theo danh pháp thay thế là
A, 2,2-dimethylpent-4-ene.
B, 4,4-dimethylpent-1-ene.
C, 2,2-dimethylbut-3-ene.
D, 4,4-dimethylbut-1-ene.

- Ứng với công thức cấu tạo trên : Tại vị trí Carbon số 4 có 2 nhánh methyl nên gọi là dimethyl . Mạch chính chứa nối đôi và có 5 nguyên tử carbon nên gọi là pent-1-ene. Tên gọi thay thế của công thức trên là: 4,4-dimethylpent-1-ene. 

⟹ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 9 [39756]: Alkyne T có công thức cấu tạo như sau:
538863[đề].png
Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là
A, 4-methylpent-2-yne.
B, 2-methylpent-3-yne.
C, 4,4-dimethylbut-2-yne.
D, 2,4-dimethylbut-3-yne.

- Chọn mạch chính là mạch chứa nối ba và có 5 nguyên tử carbon. Tại vị trí carbon số 4 có 1 nhánh methyl nên gọi là 4-methyl. Mạch chính chứa nối ba tại vị trí carbon số 2 và có 5 nguyên tử carbon nên gọi là pent-2-yne. Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là: 4-methylpent-2-yne. 

⟹ Chọn đáp án A

Đáp án: A
Câu 10 [809176]: Hydrocarbon thơm E có công thức cấu tạo như sau:

539592[đề].png

Tên gọi của E theo danh pháp thay thế là
A, 1-ethyl-3,6-dimethylbenzene.
B, 6-ethyl-1,4-dimethylbenzene.
C, 2-ethyl-1,4-dimethylbenzene.
D, 3-ethyl-1,4-dimethylbenzene.
539592[lg].png Đáp án: C
Câu 11 [982173]: Công thức phân tử của glycerol là
A, C3H8O.
B, C2H6O2.
C, C2H6O.
D, C3H8O3.
Công thức cấu tạo của glycerol là

⟹ Có Công thức phân tử C3H8O3

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 12 [908868]: Công thức phân tử của ethyl alcohol là
A, C3H8O3.
B, CH4O.
C, C2H6O.
D, C2H4O2.
Công thức cấu tạo của Ethyl alcohol là: 

 Công thức phân tử của ethyl alcohol (C2H5OH) là C2H6O.
⟹ Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 13 [39658]: Cho ancol G có công thức cấu tạo như sau:
539994[đề].png
Tên gọi của G theo danh pháp thay thế là
A, 3,3-dimethylpropan-2-ol.
B, 2-methylbutan-3-ol.
C, pentan-2-ol.
D, 3-methylbutan-2-ol.


- Ứng với công thức cấu tạo trên: Chọn mạch chính là mạch dài nhất có 4 nguyên tử carbon và đánh số thứ tự từ phía gần nhóm OH hơn. Tại vị trí carbon số 3 có 1 nhánh methyl. Mạch chính có 4 nguyên tử carbon và nhóm OH gắn với carbon số 2 nên gọi là butan-2-ol. Tên gọi theo danh pháp thay thế của G là: 3-methylbutan-2-ol. 

⟹ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 14 [13993]: Cho alcohol có công thức cấu tạo như sau:
539995[đề].png
Tên gọi của alcohol trên theo danh pháp thay thế là
A, 2,2-dimethylpropan-1-ol.
B, 2-methylbutan-3-ol.
C, 2-methylbutan-1-ol.
D, 2,2-dimethylbutan-2-ol.
Công thức cấu tạo của Alcohol như sau: 

Tên gọi của alcohol theo danh pháp thay thế là: Ở vị trí Carbon số 2 có 2 nhánh methyl gọi là 2-dimethyl. Mạch chính là mạch dài nhất có 3C gọi là propan và có 1 nhóm OH gắn với C số 1 nên gọi là propan-1-ol. Tên gọi theo danh pháp của công thức trên là: 2,2-dimethylpropan-1-ol. 

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 15 [19332]: Cho alcohol X có công thức cấu tạo như sau:
539996[đề].png
Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
A, 2,3-dimethylbutan-4-ol.
B, 2,3-dimethylbutan-1-ol.
C, 2-methylpentan-1-ol.
D, 3-methylbutan-1-ol.

- Chọn mạch chính gồm 4 nguyên tử carbon và đánh số từ phía gần nhóm OH hơn: Tại vị trí Carbon số 2 và 3 có nhánh methyl nên gọi là 2,3-đimethyl. Mạch chính có 1 nhóm OH ở vị trí carbon số 1 và có 4 nguyên tử carbon nên gọi là butan-1-ol. Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất X là: 2,3-đimethylbutan-1-ol. 

⟹ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 16 [190684]: Chất nào sau đây là phenol?
A, 178.png
B, 179.png
C, 180.png
D, 181.png
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. ⟹ Chọn đáp án B. 
Các đáp án khác: 
-  Chất A có tên gọi là 2-cyclohexen-1-ol
- Chất C có tên gọi là benzyl alcohol.
- Chất D có tên gọi là Anisole hoặc Methoxybenzene.

Đáp án: B
Câu 17 [39804]: Hợp chất E có công thức cấu tạo như sau:
540480[de].png
Tên gọi của E theo danh pháp thay thế là
A, 2,4-dimethylphenol.
B, 1,3-dimethylphenol.
C, 4,6-dimethylphenol.
D, 1,5-dimethylphenol.
- Ứng với công thức E có nhóm chức phenol. Đánh số thứ tự carbon sao cho carbon số 1 đính vào nhóm OH. Ở vị trí carbon số 2 và số 4 có nhánh methyl gắn vào nên gọi là 2,4-đimethyl. Tên gọi theo danh pháp thay thế của E là: 2,4-đimethylphenol.

⟹ Chọn đáp án A

Đáp án: A
Câu 18 [19315]: Hợp chất T có công thức cấu tạo như sau:
540481[de].png
Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là
A, 1,3-dimethylphenol.
B, 1,5-dimethylphenol.
C, 4,6-dimethylphenol.
D, 2,6-dimethylphenol.
Công thức cấu tạo của hợp chất T: 
540481[LG].png
⟹ Tên gọi theo  danh pháp của T là: 2,6-dimethylphenol.

⟹ Chọn đáp án D. 

Đáp án: D
Câu 19 [39748]: Aldehyde Y có công thức cấu tạo như sau:
541219[de].png
Tên gọi của Y theo danh pháp thay thế là
A, 2-isopropylbutanal.
B, 2-ethyl-3-methylpentanal.
C, 2,3-diethylbutanal.
D, 4-ethyl-3-methylpentanal.
HD: Triển khai công thức của Y (duỗi các C ra để quan sát)

⇒ Mạch chính chứa chức aldehyde và dài nhất là mạch C5 (pentane)

-  Đánh số mạch chính C bắt từ chức CHO
⇒ Mạch có 1 nhánh ethyl (C2H5) ở C số 2 và 1 nhánh methyl (CH3) ở C số 3.

541219[LG].png

⟹ Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde Y là 2-ethyl-3-methylpentanal.

⟹ Chọn đáp án B. 


Đáp án: B
Câu 20 [190736]: Ketone X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
10249419.png
A, butan-3-one.
B, butan-2-one.
C, butanone.
D, methylpropanal.
Công thức cấu tạo của Ketone X: 
73.PNG
- Ứng với công thức cấu tạo của X:  Chọn mạch chính là mạch dài nhất có 4 carbon và ở vị trí carbon số 2 có nhóm chức carbonyl (C=O) . Tên gọi theo danh pháp thay thế của X là: butan-2-one.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [702612]:
Danh pháp IUPAC của hợp chất dưới đây là methyl isobutyrate.

Nhóm được gắn vào vị trí X được khoanh tròn trên là
A, CH3.
B, C2H5.
C, OCH3.
D, CH(CH3)2.
Methyl isobutyrate là tên gọi của một ester (RCOOR'). Từ công thức cấu tạo thấy phần X chính là OR', mà tên gọi của gốc R' là methyl
⇒ X chính là OCH3.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 22 [702812]: Hợp chất hữu cơ X có cấu tạo: CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là
A, ethyl acetate.
B, ethyl propionate.
C, methyl acetate.
D, propyl propionate.

Ester có công thức chung là RCOOR' và cách gọi tên như sau:

Xét hợp chất hữu cơ X:

⇒ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 23 [304099]: Ester E có công thức cấu tạo như hình vẽ như sau:
12011027-DE.png
Tên gọi của ester E là
A, Ethyl acetate.
B, Methyl acetate.
C, Methyl ethanoate.
D, Ethyl propionate.
HD: Viết gọn công thức cấu tạo ester và phân tích:
12011027-LG.png
⇒ Tên gọi tương ứng của ester E là ethyl acetate

 Chọn đáp án A.  Đáp án: A
Câu 24 [304114]: Tên gọi của ester CH3COOCH3
A, Methyl acetate.
B, Methyl propionate.
C, Ethyl formate.
D, Ethyl acetate.
 Phân tích cấu tạo HCOOC2H5 gồm:
• gốc acid: CH3COO có tên là acetate;
• gốc hydrocarbon CH3– có tên là methyl.
⇝ tên gọi tương ứng: methyl acetate  Chọn đáp án A. 
Theo tên thay thế: methyl etanoate. Đáp án: A
Câu 25 [304115]: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A, Ethyl acetate.
B, Methyl propionate.
C, Methyl acetate.
D, Propyl acetate.
Phân tích cấu tạo hợp chất:
12011047-LG.png
⟹ Gọi tên: Methyl propionate

 Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 26 [304116]: Ethyl acetate có công thức là
A, C2H5COOCH3.
B, CH3COOCH3.
C, CH3COOC2H5.
D, C2H3COOCH3.
 Phân tích tên gọi: ethyl acetate.
• Ethyl là gốc CH3CH2–.
• Acetate là gốc acid: CH3COO
⇒ Ghép lại cấu tạo ester: CH3COOCH2CH3 hay viết gọn CH3COOC2H5
⟹ Chọn đáp án C  Đáp án: C
Câu 27 [304117]: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
A, HCOOC2H5.
B, C2H5COOC2H5.
C, C2H5COOCH3.
D, CH3COOCH3.
Phân tích tên gọi: ethyl propionate.
• Ethyl là gốc CH3CH2–.
• Propionate là gốc acid: CH3CH2COO
⇒ Ghép lại cấu tạo ester: CH3CH2COOCH2CH3 hay viết gọn C2H5COOC2H5

 Chọn đáp án B. 
Đáp án: B
Câu 28 [304122]: Ester nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A, Phenyl acetate.
B, Vinyl acetate.
C, Propyl acetate.
D, Ethyl acetate.
 Phân tích các đáp án:
12011063-LG.png
⟹ Ester thỏa mãn yêu cầu là vinyl acetate

 Chọn đáp án B.  Đáp án: B
Câu 29 [304146]: Ester CH2=C(CH3)COOCH2CH3 có tên gọi là
A, Vinyl propionate.
B, Methyl acrylate.
C, Ethyl formate.
D, Ethyl methacrylate.
 Phân tích cấu tạo ester:
12011155-LG.png

 ⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 30 [304959]: Công thức của oleic acid là
A, C2H5COOH.
B, C17H33COOH.
C, HCOOH.
D, CH3COOH.
Oleic acid là 1 trong 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT: C17H33COOH.
► Nếu tạm thời không nhớ, bạn đọc cũng có thể loại trừ để có đáp án:
A. C2H5COOH là propionic acid.
C. HCOOH là formic acid.
D. CH3COOH là acetic acid.

⟹ 
Chọn đáp án B. 
Đáp án: B
Câu 31 [304960]: Công thức của stearic acid là
A, C2H5COOH.
B, CH3COOH.
C, C17H35COOH.
D, HCOOH.
 Stearic acid là 1 trong 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT: C17H33COOH.
► Nếu tạm thời không nhớ, bạn đọc cũng có thể loại trừ để có đáp án:
A. C2H5COOH là propionic acid.
B. CH3COOH là acetic acid.
D. HCOOH là formic acid.

⟹Chọn đáp án C. 
Đáp án: C
Câu 32 [305048]: Tristearin là mỡ động vật có trong thịt bò. Công thức của tristearin là
A, (C2H5COO)3C3H5.
B, (C17H35COO)3C3H5.
C, (CH3COO)3C3H5.
D, (HCOO)3C3H5.
 ► Tristearin là chất béo cần nhớ trong chương trình: (C17H35COO)3C3H5  Chọn đáp án B. 
Nếu tạm thời chưa nhớ, chúng ta cũng có thể loại trừ nhanh bởi:
❌ A. (C2H5COO)3C3H5: gốc acid là C2H5COO ⇝ propionate không phải là gốc acid béo.
❌ C. (CH3COO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ acetate không phải là gốc acid béo.
❌ D. (HCOO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ formate không phải là gốc acid béo. Đáp án: B
Câu 33 [305050]: Công thức của triolein là
A, (HCOO)3C3H5.
B, (C17H33COO)3C3H5.
C, (C2H5COO)3C3H5.
D, (CH3COO)3C3H5.
 ► Triolein là chất béo cần nhớ trong chương trình: (C17H33COO)3C3H5 Chọn đáp án B. ♦
Nếu tạm thời chưa nhớ, chúng ta cũng có thể loại trừ nhanh bởi:
❌ A. (HCOO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ formate không phải là gốc acid béo.
❌ C. (C2H5COO)3C3H5: gốc acid là C2H5COO ⇝ propionate không phải là gốc acid béo.
❌ D. (CH3COO)3C3H5: gốc acid là CH3COO ⇝ acetate không phải là gốc acid béo. Đáp án: B
Câu 34 [308520]: Tên gốc-chức của amine có công thức cấu tạo CH3–CH2–NH2
A, ethylamine.
B, N-methylethylamine.
C, methylethanamine.
D, diethylamine.
Tên gốc chức = tên gốc hydrocarbon + amine
CH3-CH2-: Gốc ethyl ⇒ Tên gọi: ethylamine.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 35 [308522]: Tên gọi của amine có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3
A, methylethylamine.
B, ethylamine.
C, methylethanamine.
D, ethylmethylamine.
Amine được gọi tên theo danh pháp gốc–chức:
Tên gốc–chức của amine = Tên gốc hydrocarbon + amine
Amine có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3:

Tên gọi của amine là: ethylmethylamine.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 36 [308523]: Cho amine có công thức cấu tạo như bên. Tên gọi của amine trên theo danh pháp thay thế là
A, butan-2-amine.
B, 2-methylpropan-2-amine.
C, butan-1-amine.
D, 2-methylpropan-1-amine.
Cách gọi tên amine:
:
Tên gọi của amine có công thức CH3CH(CH3)CH2NH2 được xác định như sau:
- Nhánh CH3 được gắn ở vị trí carbon số 2 → 2-methyl
- Mạch carbon chính có 3C nên tên mạch chính là propan
- Nhóm NH2 được gắn ở vị trí carbon số 1 → 1-amine
⇒ Tên thay thế của amine trên là: 2-methylpropan-1-amine.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 37 [308524]: Cho amine Q có công thức cấu tạo như bên. Tên gọi của Q theo danh pháp thay thế là
A, 2,2-dimethylbutan-3-amine.
B, 2,3-dimethylbutan-1-amine.
C, 3,3-dimethylbutan-1-amine.
D, 3-methylpentan-2-amine.
Cách gọi tên amine:

Tên gọi của amine có công thức CH3C(CH3)2CH2CH2NH2 được xác định như sau:
- 2 nhánh CH3 được gắn ở vị trí carbon số 3 → 3,3-dimethyl
- Mạch carbon chính có 4C nên tên mạch chính là butan
- Nhóm NH2 được gắn ở vị trí carbon số 1 → 1-amine
⇒ Tên thay thế của amine trên là: 3,3-dimethylbutan-1-amine.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 38 [308525]: Cho amine T có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là
A, 2,3-dimethylpropan-3-amine.
B, 3-methylbutan-2-amine.
C, 1,2-dimethylpropan-1-amine.
D, 2-methylbutan-3-amine.
Gọi tên amine cần đánh số thứ tự từ chiều gần nhóm NH2 hơn
Ứng với công thức cấu tạo của T : Chọn mạch chính là mạch dài nhất và có 4 nguyên tử carbon. Tại vị trí carbon số 3 có 1 nhánh methyl . Mạch chính là mạch dài nhất và nhóm amine gắn vào carbon số 2. Tên gọi của T theo danh pháp thay thế là: 3-methylbutan-2-amine. 

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 39 [308526]: Cho amine bậc ba có công thức cấu tạo như bên. Tên gọi của amine trên theo danh pháp thay thế là
A, N-methylpropanamine.
B, N,N-dimethylethanamine.
C, 2-methylbutan-2-amine.
D, 3-methylbutan-2-amine.
Danh pháp IUPAC của amine bậc hai và bậc ba được gọi tên theo cùng một nguyên tắc: = tên của amine bậc một (ứng với gốc alkyl nào có mạch carbon dài nhất), các gốc alkyl còn lại được coi như nhóm thế được đính tại vị trí nguyên tử N (N-alkyl).

Amine CH3N(CH3)CH2CH3:
- 2 nhóm thế CHđính tại vị trí nguyên tử N → N,N-dimethyl
- Mạch carbon chính có 2C → ethan

⇒ Tên gọi của amine trên theo danh pháp thay thế là: N,N-dimethylethanamine.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 40 [308671]: Chất nào dưới đây có tên gọi ethyl α-aminopropionate?
A, CH3CH(NH2)COONa.
B, NH2[CH2]4COOH.
C, CH3CH(NH2)COOC2H5.
D, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
CH3CH(NH2)COOC2H5 là ester của amino acid nên có thể gọi tên theo cách gọi tên ester RCOOR':
- C2H5: ethyl
CH3CH(NH2)COO-: α-aminopropionate
⇒ CH3CH(NH2)COOC2H5: ethyl α-aminopropionate

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 41 [308676]: Hợp chất có tên gọi β-aminopropionic acid phù hợp với chất nào sau đây?
A, CH3CH(NH2)COOH.
B, CH3CH(NH2)CH(CH3)COOH.
C, H2NCH2CH2COOH.
D, H2NCH2CH2CH2COOH.
Tên bán hệ thống, trong đó các vị trí 2, 3, 4, … của nhóm amino được thay bằng các chữ cái Hy Lạp tương ứng α, β, γ,… và sử dụng tên hệ thông thường của carboxylic acid.

Tên bán hệ thống của amino acid:
“vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) nhóm amino + amino + tên thông thường của carboxylic acid tương ứng + acid”

⟶ NH2CH2CH2COOH: β-aminopropionic acid

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 42 [308678]: Valine có công thức cấu tạo như bên.

Tên gọi của valine theo danh pháp thay thế là
A, 3-methyl -2- aminobutiric acid.
B, 2-amino-3-methylbutanoic acid.
C, 2-amin-3-methylbutanoic acid.
D, 3-methyl-2-aminbutanoic acid.
Valine có nhóm NH2 được đính vào carbon số 2, nhóm CH3 được đính vào carbon số 3 nên CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH có danh pháp thay thế là 2-amino-3-methylbutanoic acid.

⟹ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 43 [308679]: Hợp chất NH2[CH2]5COOH có tên gọi là
A, α-aminopropionic acid.
B, ω-aminoenantoic acid.
C, ε-aminocaproic acid.
D, α-aminoglutaric acid.
Tên bán hệ thống, trong đó các vị trí 2, 3, 4, … của nhóm amino được thay bằng các chữ cái Hy Lạp tương ứng α, β, γ,… và sử dụng tên hệ thông thường của carboxylic acid.

Tên bán hệ thống của amino acid:
“vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) nhóm amino + amino + tên thông thường của carboxylic acid tương ứng + acid”

⇒ NH2[CH2]5COOH: ε-aminocaproic acid

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 44 [308680]: Công thức của glycine là
A, CH3NH2.
B, H2NCH(CH3)COOH.
C, H2NCH2COOH.
D, C2H5NH2.
Glycine là amino acid đơn giản nhất, thuộc nhóm amino acid không phân cực, có một nhóm amine (−NH2) gắn vào nguyên tử carbon số 2 và một nhóm carboxyl (−COOH).
Công thức của glycine là H2NCH2COOH.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 45 [308683]: Công thức của alanine là
A, C6H5NH2.
B, H2NCH2COOH.
C, CH3CH(NH2)COOH.
D, C2H5NH2.
Công thức phân tử của alanine là C3H7NO2.
Công thức cấu tạo thu gọn: NH2-CH(CH3)-COOH.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 46 [308777]: Peptide X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của peptide X là

A, Ala–Gly–Ser.
B, Ala–Gly–Ala.
C, Ser–Gly–Gly.
D, Ala–Glu–Ser.
Peptide X được tạo bởi 2 liên kết peptide và 3 amino acid:

Từ phân cắt thấy 3 amino acid tạo thành peptide là Ala (CH3CH(NH2)COOH) - Gly (H2NCH2COOH) - Ala (CH3CH(NH2)COOH).

⇒ Tên gọi của pepetide X là Ala–Gly–Ala.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 47 [309447]: Tên gọi của polymer có công thức:
A, Poly(methyl metacrylate).
B, Poly(vinyl chloride).
C, Polyethylene.
D, Polystyrene.
Polymer được tạo bởi các đơn phân (monomer) liên kết với nhau thông qua các liên kết hóa học để tạo thành chuỗi dài.
là một polymer được tạo thành từ monomer CH2=CH2 (ethylene) qua phản ứng trùng hợp.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 48 [309448]: Polymer X có công thức

Tên của X là
A, Polyisoprene.
B, Polyethylene.
C, Poly(vinyl chloride).
D, Polychloroethane.
Polymer X được tạo bởi monomer Vinyl chloride (CH2=CHCl) nên Polymer X −(CH2−CHCl)n− ​ có tên gọi là poly(vinyl chloride) hay còn gọi là nhựa PVC.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 49 [190332]: Một polymer có cấu tạo như bên:48.PNG
Tên monomer tạo thành polymer trên là
A, 2-methyl-3-ethylpropene.
B, 2-methylpent-2-ene
C, 2-methylpent-3-ene
D, 4-methylpent-2-ene
Phản ứng trùng hợp:
Screenshot_3.png
⟹ Tên monomer tạo thành polymer trên là: 2-methylpent-2-ene. 

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 50 [680855]: Polychloroprene có công thức là
A,
B,
C,
D,
Polychloroprene có công thức là
Các đáp án khác:
- Công thức A có tên gọi Polyethylene.
- Công thức B có tên gọi là Polybutadiene.
- Công thức C có tên gọi là Polyvinylchloride.

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D