Đáp án [BTTL] Bài học 07: Danh pháp các hợp chất vô cơ
Câu 1 [823752]: Potassium iodide có cấu tạo
A, KI3.
B, NaI.
C, NaI3.
D, KI.
Phân tích các đáp án:
❌A. KI3 : Potassium triiodide
❌B. NaI : Sodium iodide
❌C. NaI3 : Sodium triiodide
✔️D. KI : Potassium iodide
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌A. KI3 : Potassium triiodide
❌B. NaI : Sodium iodide
❌C. NaI3 : Sodium triiodide
✔️D. KI : Potassium iodide
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 2 [823755]: Công thức phân tử của hợp chất có tên gọi iron(III) sulfide là
A, FeSO3.
B, FeS.
C, Fe2S3.
D, Fe2(SO3)3.
Phân tích các đáp án:
❌A. FeSO3. Iron(II) sulfite
❌B. FeS. Iron(II) sulfide
✔️C. Fe2S3. Iron(III) sulfide
❌D. Fe2(SO3)3. Iron(III) sulfite
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
❌A. FeSO3. Iron(II) sulfite
❌B. FeS. Iron(II) sulfide
✔️C. Fe2S3. Iron(III) sulfide
❌D. Fe2(SO3)3. Iron(III) sulfite
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 3 [823756]: Công thức của ion carbonate là
A, 

B, 

C, 

D, 

Ion carbonate là anion đa nguyên tử, gồm 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
Tổng điện tích của ion này là 2–.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Tổng điện tích của ion này là 2–.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 4 [823757]: Tên gọi của ion
là

A, hydrogen phosphate.
B, dihydrogen phosphate.
C, hydrogen phosphite.
D, dihydrogen phosphite.
⟹ Chọn đáp án B
Câu 5 [823758]: Tên gọi của (NH4)2C2O4 là
A, ammonium carbonate.
B, ammonium acetate.
C, diammonium carbonate.
D, diammonium oxalate.

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 6 [823760]: Công thức của hợp chất vô cơ có tên ammonium chloride là
A, NH3Cl.
B, NH3OCl.
C, NH4Cl.
D, NH4OCl.
⟹ Chọn đáp án C
Câu 7 [823763]: Tên gọi của các hợp chất CO2 và SO3 lần lượt là
A, carbon dioxide và sulfur dioxide.
B, carbon dioxide và sulfur trioxide.
C, carbon dioxide và sulfur hydroxide.
D, carbon monoxide và sulfur dioxide.
🌟Theo quy tắc giản lược nguyên âm (u, e, o, a, i):
mono + oxide = monoxide,
di + oxide = dioxide
tri + oxide = trioxide
penta + oxide = pentoxide.
🌟Số lượng nguyên tử của nguyên tố đầu tiên là mono thì có thể bỏ qua, không cần gọi.
CO2 : carbon dioxide
SO3 : sulfur trioxide
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
mono + oxide = monoxide,
di + oxide = dioxide
tri + oxide = trioxide
penta + oxide = pentoxide.
🌟Số lượng nguyên tử của nguyên tố đầu tiên là mono thì có thể bỏ qua, không cần gọi.
CO2 : carbon dioxide
SO3 : sulfur trioxide
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 8 [823764]: Tên gọi của Fe2O3 là
A, iron(II) oxide.
B, iron(III) oxide.
C, iron(II) hydroxide.
D, iron(III) hydroxide.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 9 [823767]: Sodium chloride được dùng để làm gia vị thức ăn, điều chế sodium, xút, nước Javel. Công thức của sodium chloride là
A, Na2CO3.
B, NaCl.
C, NaHCO3.
D, KCl.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 10 [823768]: Nước muối sinh lí là dung dịch nồng độ 0,9% của muối X, có tác dụng diệt khuẩn và sát trùng. Muối X là
A, NaCl.
B, NaClO.
C, Na2SO4.
D, NaNO3.
NaCl là muối phổ biến trong cơ thể (có trong máu, nước mắt, mồ hôi,...).
Nó hòa tan tốt trong nước và an toàn ở nồng độ thích hợp.
Có tính sát trùng nhẹ, giúp làm sạch vết thương mà không gây hại cho tế bào.
0,9% là nồng độ tương đương với nồng độ muối trong máu người (khoảng 0,9%).
Nó hòa tan tốt trong nước và an toàn ở nồng độ thích hợp.
Có tính sát trùng nhẹ, giúp làm sạch vết thương mà không gây hại cho tế bào.
0,9% là nồng độ tương đương với nồng độ muối trong máu người (khoảng 0,9%).
⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 11 [823769]: Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide là
A, Ca(OH)2.
B, NaOH.
C, NaHCO3.
D, Na2CO3.
Khi hoà tan trong nước, NaOH phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-, tạo nên dung dịch có tính kiềm mạnh và nhiệt độ cao do phản ứng tỏa nhiệt. Đây chính là lý do tại sao sodium hydroxide được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 12 [680853]: Thành phần chính của baking soda là NaHCO3. Tên của hợp chất này là
A, sodium hydrogencarbonate.
B, sodium carbonate.
C, sodium hydrogensulfide.
D, potassium hydrogencarbonate.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 13 [823770]: Soda khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của soda khan là
A, NaCl.
B, Na2SO4.
C, NaNO3.
D, Na2CO3.

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 14 [823772]: Diêm tiêu potassium được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), đồng thời được dùng làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen và potassium cho cây trồng. Công thức hóa học của diêm tiêu potassium là
A, KNO3.
B, K2CO3.
C, KCl.
D, K2SO4.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 15 [982269]: Calcium sulfate là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Công thức của calcium sulfate là
A, CaSO4.
B, CaO.
C, Ca(OH)2.
D, CaCO3.
HD: Phân tích các đáp án:
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Công thức | A. CaSO4. | B. CaO. | C. Ca(OH)2. | D. CaCO3. |
Tên gọi | calcium sulfate | calcium oxide | calcium hydroxide | calcium carbonate |
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 16 [906752]: Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hiđroxit là
A, Ca(OH)2.
B, CaO.
C, CaSO4.
D, CaCO3.
HD: Phân tích các đáp án:
Đáp án: A
Công thức | A. Ca(OH)2. | B. CaO. | C. CaSO4. | D. CaCO3. |
Tên gọi | canxi hiđroxit | canxi oxit | canxi sunfat | canxi cacbonat |
Tên gọi khác | vôi tôi | vôi sống | thạch cao | đá vôi |
Câu 17 [792330]: Calcium carbonate được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của Calcium carbonate là
A, CaCO3.
B, Ca(OH)2.
C, CaO.
D, CaCl2.
HD: Calcium: Ca và carbonate: CO3 ⇒ ghép tên: Calcium carbonate là CaCO3
⇝ Chọn đáp án A. Đáp án: A
⇝ Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 18 [702606]: Vôi tôi là tên gọi thông thường của Ca(OH)2. Vôi tôi có giá thành rẻ, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất ammonia, chloride vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường. Tên thay thế (IUPAC) của vôi tôi là
A, calcium oxide.
B, calcium carbonate.
C, calcium hydroxide.
D, calcium chloride.
Tên thay thế (IUPAC) của vôi tôi Ca(OH)2 là calcium hydroxide.
❌ A. calcium oxide có công thức là CaO
❌ B. calcium carbonate có công thức là CaCO3
❌ D. calcium chloride có công thức là CaCl2
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ A. calcium oxide có công thức là CaO
❌ B. calcium carbonate có công thức là CaCO3
❌ D. calcium chloride có công thức là CaCl2
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 19 [704295]: Muối Fe2(SO4)3 dễ tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O. Tên gọi của Fe2(SO4)3 là
A, iron(II) sulfide.
B, iron(III) sulfate.
C, iron(II) sulfate.
D, iron(III) sulfite.
Fe2(SO4)3 là muối tạo bởi cation Fe3+ (iron hóa trị III) và anion SO42− (sulfate).
Do đó, tên gọi của Fe2(SO4)3 là iron(III) sulfate.
Các chất còn lại có công thức như sau:
A. iron(II) sulfide: FeS.
C. iron(II) sulfate: FeSO4.
D. iron(III) sulfite: Fe2(SO3)3.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Do đó, tên gọi của Fe2(SO4)3 là iron(III) sulfate.
Các chất còn lại có công thức như sau:
A. iron(II) sulfide: FeS.
C. iron(II) sulfate: FeSO4.
D. iron(III) sulfite: Fe2(SO3)3.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 20 [560907]: Thuốc diệt chuột cân phải không tan trong nước mưa nhưng hòa tan ở độ pH thấp của chất chứa trong dạ dày. Hợp chất barium nào thích hợp để dùng làm thuộc diệt chuột?
A, Barium carbonate.
B, Barium chloride.
C, Barium hydroxide.
D, Barium sulfate.
Barium carbonate BaCO3 không tan trong nước mưa (pH trung tính) nhưng sẽ hòa tan trong môi trường có độ pH thấp, như trong dạ dày, tạo ra barium ion (Ba2+) có tính độc hại. Khi chuột nuốt phải barium carbonate, nó sẽ bị hòa tan trong dạ dày, giải phóng barium ion gây độc cho cơ thể.
❌ B. Barium chloride (BaCl2): Là một muối tan trong nước, không có đặc tính phù hợp với yêu cầu của thuốc diệt chuột.
❌ C. Barium hydroxide (Ba(OH)2): Là một base mạnh, tan trong nước và có tính kiềm cao, không phù hợp để làm thuốc diệt chuột.
❌ D. Barium sulfate (BaSO4): Là một muối không tan trong nước và cũng không có tính độc hại ở nồng độ bình thường, không phù hợp với mục đích diệt chuột.
⟹ Chọn đáp án A. Đáp án: A
❌ B. Barium chloride (BaCl2): Là một muối tan trong nước, không có đặc tính phù hợp với yêu cầu của thuốc diệt chuột.
❌ C. Barium hydroxide (Ba(OH)2): Là một base mạnh, tan trong nước và có tính kiềm cao, không phù hợp để làm thuốc diệt chuột.
❌ D. Barium sulfate (BaSO4): Là một muối không tan trong nước và cũng không có tính độc hại ở nồng độ bình thường, không phù hợp với mục đích diệt chuột.
⟹ Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 21 [704345]: Iron(III) hydroxide là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức iron(III) hydroxide là
A, Fe(OH)2.
B, Fe(OH)3.
C, FeCO3.
D, Fe3O4.
Tên gọi của các hợp chất là:
❌A. Fe(OH)2: Iron (II) hydroxide
✔️B. Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide
❌C. FeCO3: Iron (II) carbonate
❌D. Fe3O4: Magnetite
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌A. Fe(OH)2: Iron (II) hydroxide
✔️B. Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide
❌C. FeCO3: Iron (II) carbonate
❌D. Fe3O4: Magnetite
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 22 [705397]: Trước khi đi thi đấu các môn thể thao, các vận động viên thường xoa một ít magnesium carbonate dưới dạng bột mịn màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. Công thức của magnesium carbonate là
A, MgCO3.
B, MgCl2.
C, MnCO3.
D, MnCO.
Magnesium carbonate là một muối được tạo thành từ ion Mg2+ (magnesium) và ion CO3− (carbonate).
Magnesium carbonate, thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ để tăng ma sát và hút ẩm, giúp tay không bị trơn trượt khi thi đấu.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Magnesium carbonate, thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ để tăng ma sát và hút ẩm, giúp tay không bị trơn trượt khi thi đấu.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 23 [705418]: Barium chloride tan tốt trong nước và có giá thành rẻ nên được sử dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm để nhận biết ion sulfate (SO42-). Công thức muối barium chloride là
A, BaCl2.
B, BaSO4.
C, BeCl2.
D, BeSO4.
Barium chloride (BaCl2) là một muối của barium (Ba2+) và chloride (Cl−).
Trong nước, BaCl2 tan tốt và phân li hoàn toàn thành ion Ba2+ và Cl−:
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl−
Khi gặp ion sulfate (SO42−), ion Ba2+ sẽ tạo kết tủa trắng barium sulfate (BaSO4), không tan trong nước:
Ba2+ + SO42− → BaSO4↓
Nhờ phản ứng đặc trưng này, BaCl2 được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm để nhận biết ion SO42−.
⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Trong nước, BaCl2 tan tốt và phân li hoàn toàn thành ion Ba2+ và Cl−:
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl−
Khi gặp ion sulfate (SO42−), ion Ba2+ sẽ tạo kết tủa trắng barium sulfate (BaSO4), không tan trong nước:
Ba2+ + SO42− → BaSO4↓
Nhờ phản ứng đặc trưng này, BaCl2 được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm để nhận biết ion SO42−.
⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 24 [705440]: Mg(OH)2 được dùng làm thuốc kháng acid (antacid) dịch vị, thuốc nhuận tràng và thuốc cung cấp magnesium cho cơ thể khi cơ thể thiếu. Tên gọi của Mg(OH)2 là
A, magnesium oxide.
B, manganese hydroxide.
C, manganese oxide.
D, magnesium hydroxide.
Mg là nguyên tố magnesium. OH⁻ là nhóm hydroxide.
→ Mg(OH)2 là magnesium hydroxide, một hợp chất base ít tan trong nước.
Công thức của các hợp chất còn lại:
A. magnesium oxide (MgO) là magnesium oxide, không phải hydroxide.
B. manganese hydroxide (Mn(OH)2) chứa manganese chứ không phải magnesium.
C. manganese oxide (MnO), không liên quan đến Mg(OH)2.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
→ Mg(OH)2 là magnesium hydroxide, một hợp chất base ít tan trong nước.
Công thức của các hợp chất còn lại:
A. magnesium oxide (MgO) là magnesium oxide, không phải hydroxide.
B. manganese hydroxide (Mn(OH)2) chứa manganese chứ không phải magnesium.
C. manganese oxide (MnO), không liên quan đến Mg(OH)2.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 25 [575887]: Tên gọi của hợp chất ion có công thức Ca3N2 là
A, Calcium nitrate.
B, Calcium nitrite.
C, Calcium nitrogen.
D, Calcium nitride.
Hợp chất có công thức Ca3N2 bao gồm calcium (Ca2+) và nitride (N3-). Hợp chất ion này có tên gọi là: Calcium nitride.
Các hợp chất còn lại:
A. Calcium nitrate: Ca(NO3)2
B. Calcium nitrite: Ca(NO2)2
C. Calcium nitrogen: không có hợp chất phù hợp.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Các hợp chất còn lại:
A. Calcium nitrate: Ca(NO3)2
B. Calcium nitrite: Ca(NO2)2
C. Calcium nitrogen: không có hợp chất phù hợp.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 26 [575889]: Tên gọi đúng của hợp chất Hg2CrO4 là gì?
A, Mercury(I) chromate.
B, Dimercury chromate.
C, Mercury(II) chromate.
D, Mercury dichromate.
✅ A. Đúng. Hg22+ thực chất là 2 ion Hg+ liên kết với nhau, nên số oxi hóa của mỗi nguyên tử Hg là +1, đúng với cách gọi Mercury(I). CrO42- là chromate. Tên đầy đủ: Mercury(I) chromate.
❌ B. Sai. "Dimercury" không phải cách gọi đúng trong danh pháp hóa học chuẩn của phần kim loại (không dùng tiền tố như "mono, di, tri,..." cho kim loại).
❌ C. Sai. Nếu là Mercury(II) chromate, công thức phải là HgCrO4, chứ không phải Hg2CrO4.
❌ D. Sai. Dichromate (Cr2O72−) không phải là ion trong hợp chất này.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌ B. Sai. "Dimercury" không phải cách gọi đúng trong danh pháp hóa học chuẩn của phần kim loại (không dùng tiền tố như "mono, di, tri,..." cho kim loại).
❌ C. Sai. Nếu là Mercury(II) chromate, công thức phải là HgCrO4, chứ không phải Hg2CrO4.
❌ D. Sai. Dichromate (Cr2O72−) không phải là ion trong hợp chất này.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 27 [705493]: Chromium(III) oxide được dùng làm chất tạo màu trong vật liệu gốm. Nó luôn cho màu xanh lục đặc trưng dù nung chậm hay nhanh, môi trường lò oxi hóa hay khử. Công thức cấu tạo của chromium(III) oxide là
A, Cr(OH)3.
B, CrO3.
C, Cr2O3.
D, CrO.
Chromium(III) oxide là một oxide base có công thức Cr2O3 được dùng là chất tạo màu trong vật liệu gốm nhóm tạo màu. Nó luôn cho màu xanh lục đặc trưng dù nung chậm hay nhanh, môi trường lò oxi hóa hay khử. Tuy nhiên nó cho men màu xanh mờ và nhạt.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 28 [705761]: Potassium dichromate tinh thể có màu da cam, được sử dụng là tác nhân oxi hóa mạnh trong hóa học. Công thức hóa học của potassium dichromate là
A, K2CrO4.
B, K2Cr2O7.
C, KCrO2.
D, KCr(SO4)2.12H2O.
Potasium dichromate có công thức K2Cr2O7, là một hợp chất phản ứng hóa học vô cơ phổ biến, thường được sử dụng như là một chất oxi hóa trong các ứng dụng phòng thí nghiệm và công nghiệp khác nhau.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 29 [705799]: Thuốc súng bao gồm potassium nitrate, than củi và lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng xấp xỉ 6 : 1 : 1. Công thức hóa học của potassium nitrate là
A, KNO2.
B, KNO3.
C, K3N.
D, KNSC.
Phân tích các đáp án:
❌A. KNO2 là potassium nitrite.
✔️B. KNO3 là potassium nitrate.
❌C. K3N là potassium nitride.
❌D. KNSC là potassium thiocyanate Đáp án: B
❌A. KNO2 là potassium nitrite.
✔️B. KNO3 là potassium nitrate.
❌C. K3N là potassium nitride.
❌D. KNSC là potassium thiocyanate Đáp án: B
Câu 30 [705925]: Khoáng chất sylvite có chứa muối KCl. Tên gọi của muối này là
A, potassium chloride.
B, potassium chlorate.
C, potassium chlorite.
D, potassium hypochlorite.
Phân tích các đáp án:
✔️A. potassium chloride - KCl
❌B.potassium chlorate - KClO3
❌C.potassium chlorite - KClO2
❌D.potassium hypochlorite - KClO
Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️A. potassium chloride - KCl
❌B.potassium chlorate - KClO3
❌C.potassium chlorite - KClO2
❌D.potassium hypochlorite - KClO
Chọn đáp án A Đáp án: A