Đáp án [BTTL] Bài học 08: Tổng ôn cấp tốc lý thuyết về các thông tin cơ bản của ESTER – LIPID
Câu 1 [823773]: Ester đơn chức có công thức chung dạng nào sau đây?
A, RCOOH.
B, RCOR'.
C, RCOOR'.
D, (RCOO)2R'.
Ester đơn chức có công thức chung dạng RCOOR'. ⟹ Chọn đáp án C.
Các đáp án khác:
A. RCOOH là công thức chung của carboxylic acid.
B. RCOR' là công thức chung cuae ketone.
D, (RCOO)2R' đây không phải công thức chung của ester đơn chức . Đây là một công thức phức tạp hơn với hai nhóm chức ester. Đáp án: C
Các đáp án khác:
A. RCOOH là công thức chung của carboxylic acid.
B. RCOR' là công thức chung cuae ketone.
D, (RCOO)2R' đây không phải công thức chung của ester đơn chức . Đây là một công thức phức tạp hơn với hai nhóm chức ester. Đáp án: C
Câu 2 [301986]: Chất nào sau đây chứa nhóm chức ester?
A, CH3COOH.
B, CH3COOC2H5.
C, CH3CHO.
D, C2H5OH.
Quan sát hình thức ester:

⇒ CH3COOC2H5 chứa nhóm chức ester.
Còn lại:
❌ A. CH3COOH chứa nhóm chức acid COOH.
❌ C. CH3CHO chứa nhóm chức aldehyde CHO.
❌ D. C2H5OH chứa nhóm chức alcohol OH.
⇝ Chọn đáp án B Đáp án: B

⇒ CH3COOC2H5 chứa nhóm chức ester.
Còn lại:
❌ A. CH3COOH chứa nhóm chức acid COOH.
❌ C. CH3CHO chứa nhóm chức aldehyde CHO.
❌ D. C2H5OH chứa nhóm chức alcohol OH.
⇝ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 3 [303495]: Chất nào sau đây chứa nhóm chức ester?
A, HCOOC2H5.
B, CH3COCH3.
C, C2H5CHO.
D, C3H7OH.
Phân tích các đáp án:
✔️ A. HCOOC2H5 chứa nhóm chức ester –COOC–.
❌ B. CH3COCH3 chứa nhóm chức ketone >C=O.
❌ C. C2H5CHO chứa nhóm chức aldehyde –CHO.
❌ D. C3H7OH chứa nhóm chức alcohol –OH.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. HCOOC2H5 chứa nhóm chức ester –COOC–.
❌ B. CH3COCH3 chứa nhóm chức ketone >C=O.
❌ C. C2H5CHO chứa nhóm chức aldehyde –CHO.
❌ D. C3H7OH chứa nhóm chức alcohol –OH.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 4 [303501]: Chất nào sau đây chứa nhóm chức khác với các chất còn lại?
A, 

B, 

C, 

D, 

Quan sát lại hình thức chức acid và ester sau:

⟹ A, B và D chứa nhóm chức ester; còn đáp án C. CH3COOH chứa nhóm chức carboxylic acid
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C

⟹ A, B và D chứa nhóm chức ester; còn đáp án C. CH3COOH chứa nhóm chức carboxylic acid
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 5 [303862]: Công thức biểu diễn nào sau đây là của một ester?
A, 

B, 

C, 

D, 

HD: Phân tích chi tiết cấu tạo các chất:

⇒ A là một ester, còn lại không phải.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇒ A là một ester, còn lại không phải.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 6 [304088]: Cấu tạo nào sau đây biểu diễn không phải là ester?
A, 

B, 

C, 

D, 

Phân tích nhóm chức trong cấu tạo các chất:

⇒ hợp chất D không chứa nhóm chức ester
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D

⇒ hợp chất D không chứa nhóm chức ester
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 7 [304780]: Chất nào sau đây tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
A, CH3CH3.
B, CH≡CH.
C, CH2=CH2.
D, HCOOCH3.
HD: Chú ý các hydrocarbon có số carbon ≤ 4 thường là chất khí ở điều kiện thường. Còn với HCOOCH3 là một ester, như phần tính chất vật lí ta biết: "Ở điều kiện thường, các ester đều ở thể lỏng hoặc rắn." HCOOCH3 là chất lỏng ở điều kiện thường.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 8 [304781]: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử?
A, HCOOC2H5.
B, HCOOCH3.
C, CH3COOH.
D, C2H5CHO.
HD: Khái niệm: "liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng."
Để gọi là liên phân tử thì phân tử đang xét phải chứa đồng thời "nguyên tử H" và "nguyên tử khác". Thêm một lưu ý nữa; carbon là nguyên tử có độ âm điện không lớn, nên các H mà liên kết với carbon không đủ điều kiện.
Quay lại với câu hỏi, quan sát cấu tạo các chất:
⇒ Thỏa mãn yêu cầu là carboxylic acid CH3COOH ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Để gọi là liên phân tử thì phân tử đang xét phải chứa đồng thời "nguyên tử H" và "nguyên tử khác". Thêm một lưu ý nữa; carbon là nguyên tử có độ âm điện không lớn, nên các H mà liên kết với carbon không đủ điều kiện.
Quay lại với câu hỏi, quan sát cấu tạo các chất:




⇒ Thỏa mãn yêu cầu là carboxylic acid CH3COOH ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 9 [304782]: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A, C2H5OH.
B, HCOOH.
C, CH3COOH.
D, HCOOCH3.
HD: Khái niệm: "liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng."
Để gọi là liên phân tử thì phân tử đang xét phải chứa đồng thời "nguyên tử H" và "nguyên tử khác". Thêm một lưu ý nữa; carbon là nguyên tử có độ âm điện không lớn, nên các H mà liên kết với carbon không đủ điều kiện.
Quay lại với câu hỏi, quan sát cấu tạo các chất:
⇒ không thỏa mãn yêu cầu là ester có cấu tạo HCOOCH3 ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Để gọi là liên phân tử thì phân tử đang xét phải chứa đồng thời "nguyên tử H" và "nguyên tử khác". Thêm một lưu ý nữa; carbon là nguyên tử có độ âm điện không lớn, nên các H mà liên kết với carbon không đủ điều kiện.
Quay lại với câu hỏi, quan sát cấu tạo các chất:




⇒ không thỏa mãn yêu cầu là ester có cấu tạo HCOOCH3 ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 10 [304784]: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A, C2H5OH.
B, CH3COOH.
C, HCOOCH3.
D, C2H6.
HD: ► Các chất so sánh có cùng số nguyên tử carbon:
⇒ Thứ tự tổng quát: hydrocarbon < ether < aldehyde, ketone, ester < alcohol < carboxylic acid.
⇒ C2H6 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
⇒ Chất có nhiệt độ sôi lớn nhất trong dãy là CH3COOH
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Thứ tự tổng quát: hydrocarbon < ether < aldehyde, ketone, ester < alcohol < carboxylic acid.
⇒ C2H6 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
⇒ Chất có nhiệt độ sôi lớn nhất trong dãy là CH3COOH
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 11 [304785]: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A, C3H7OH.
B, CH3COOH.
C, C4H10.
D, HCOOCH3.
Các chất so sánh có phân tử khối tương đương:
C3H7OH (M = 60); CH3COOH (M = 60); C4H10 (M = 58) và HCOOCH3 (M = 60).
⇒ Thứ tự tổng quát: hydrocarbon < ether < aldehyde, ketone, ester < alcohol < carboxylic acid.
⇒ C4H10 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH.
⇒ Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất trong dãy là C4H10
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C
C3H7OH (M = 60); CH3COOH (M = 60); C4H10 (M = 58) và HCOOCH3 (M = 60).
⇒ Thứ tự tổng quát: hydrocarbon < ether < aldehyde, ketone, ester < alcohol < carboxylic acid.
⇒ C4H10 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH.
⇒ Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất trong dãy là C4H10
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 12 [304786]: Chất có cấu tạo nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A, 

B, 

C, 

D, 

Các chất so sánh có cấu tạo viết gọn như sau:
A. CH3COOH; B. CH3CH2OH; C. CH3C≡CH và D. HCOOCH3.
So sánh các chất có cùng số nguyên tử carbon hoặc phân tử khối tương đương:
hydrocarbon < ether < aldehyde, ketone, ester < alcohol < carboxylic acid.
⇒ CH3C≡CH < C2H5C≡CH (M = 54) < HCOOCH3 (M = 60) < CH3CH2OH < CH3COOH.
⇒ Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là CH3COOH
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
A. CH3COOH; B. CH3CH2OH; C. CH3C≡CH và D. HCOOCH3.
So sánh các chất có cùng số nguyên tử carbon hoặc phân tử khối tương đương:
hydrocarbon < ether < aldehyde, ketone, ester < alcohol < carboxylic acid.
⇒ CH3C≡CH < C2H5C≡CH (M = 54) < HCOOCH3 (M = 60) < CH3CH2OH < CH3COOH.
⇒ Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là CH3COOH
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 13 [304789]: Chất nào sau đây có độ tan lớn nhất trong nước?
A, CH3COOH.
B, C6H6.
C, C2H5Cl.
D, HCOOCH3.
Thông tin về độ hòa tan các chất trong nước ở 20 oC:
A. CH3COOH: acetic acid là tan vô hạn.
B. C6H6: benzene là 0,179 g/100 mL H2O.
C. C2H5Cl: ethyl chloride là 0,574 g/100 mL H2O.
D. HCOOCH3: methyl formate là 30%.
⇒ Có thể thấy, acetic acid có độ tan tốt nhất trong các chất do tạo được liên kết hydrogen mạnh với nước; benzene thì không; còn 2 chất còn lại có nhưng không đáng kể so với acid
⟹Chọn đáp án A. Đáp án: A
A. CH3COOH: acetic acid là tan vô hạn.
B. C6H6: benzene là 0,179 g/100 mL H2O.
C. C2H5Cl: ethyl chloride là 0,574 g/100 mL H2O.
D. HCOOCH3: methyl formate là 30%.
⇒ Có thể thấy, acetic acid có độ tan tốt nhất trong các chất do tạo được liên kết hydrogen mạnh với nước; benzene thì không; còn 2 chất còn lại có nhưng không đáng kể so với acid
⟹Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 14 [304790]: Chất nào sau đây có độ tan thấp nhất trong nước?
A, HCOOH.
B, CH3OH.
C, CH3COOC2H5.
D, CH3NH2.
HD: Các chất HCOOH; CH3OH và CH3NH2 đều có liên kết hydrogen mạnh với nước ⇝ tan rất tốt trong nước. Còn CH3COOC2H5 là một ester; mặc dù có liên kết hydrogen với nước (COO phân cực) nhưng không đáng kể, nên ester tan rất ít trong nước. Nếu sắp xếp các chất đưa ra:
ester < amine < alcohol < carboxylic acid (so sánh cùng số C).
⇒ Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là CH3COOC2H5
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
ester < amine < alcohol < carboxylic acid (so sánh cùng số C).
⇒ Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là CH3COOC2H5
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 15 [680866]: Tên gọi của ester C2H5COOCH3 là
A, ethyl acetate
B, methyl propionate
C, ethyl propionate
D, methyl acetate
Ứng với công thức cấu tạo C2H5COOCH3 có tên gọi là methyl propionate.
⟹ Chọn đáp án B.
Các đáp án khác:
A. Ethyl acetate ứng với công thức cấu tạo CH3COOC2H5.
C. Ethyl propionate ứng với công thức cấu tạo C2H5COOC2H5.
D. Methyl acetate ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3. Đáp án: B
⟹ Chọn đáp án B.
Các đáp án khác:
A. Ethyl acetate ứng với công thức cấu tạo CH3COOC2H5.
C. Ethyl propionate ứng với công thức cấu tạo C2H5COOC2H5.
D. Methyl acetate ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3. Đáp án: B
Câu 16 [304963]: Palmitic acid trong phân tử có tỉ lệ số nguyên tử H : số nguyên tử C là
A, 31 : 15.
B, 33 : 17.
C, 31 : 17.
D, 2 : 1.
HD: Palmitic acid là 1 trong 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT: C15H31COOH.
► rất nhiều bạn đọc nhanh ẩu ⇒ số H : số C = 31 : 15 và chọn sai đáp án A.
Tuy nhiên, thật chú ý công thức phân tử của palmitic acid là C16H32O2 ⇒ số H : số C = 2 : 1
⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D
► rất nhiều bạn đọc nhanh ẩu ⇒ số H : số C = 31 : 15 và chọn sai đáp án A.
Tuy nhiên, thật chú ý công thức phân tử của palmitic acid là C16H32O2 ⇒ số H : số C = 2 : 1
⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 17 [304964]: Chất nào sau đây là acid béo?
A, Palmitic acid.
B, Acetic acid.
C, Formic acid.
D, Propionic acid.
HD: 4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT để ⇒ các chất béo tương ứng gồm:

⇒ Xuất hiện trong 4 phương án là palmitic acid.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇒ Xuất hiện trong 4 phương án là palmitic acid.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 18 [304967]: Chất nào sau đây không phải acid béo?
A, Oleic acid.
B, Stearic acid.
C, Acetic acid.
D, Palmitic acid.
4 acid béo cần nhớ trong chương trình hóa THPT để ⇒ các chất béo tương ứng gồm:

⇒ Quan sát 4 đáp án thì C. acetic acid không phải là acid béo
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C

⇒ Quan sát 4 đáp án thì C. acetic acid không phải là acid béo
⟹Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 19 [305029]: Acid béo nào sau đây là acid béo bão hòa?
A, CH3(CH2)14COOH.
B, CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH.
C, CH3(C14H26)COOH.
D, CH3(C10H18)COOH.
HD: Chú ý: Acid béo có thể bão hòa (không chứa liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) hoặc không bão hòa (có chứa một hoặc nhiều liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) ⇒ acid béo bão hòa có công thức phân tử dạng CnH2nO2.
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. CH3(CH2)14COOH ⇝ C16H32O2 ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH. ⇝ C18H32O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ C. CH3(C14H26)COOH. ⇝ C16H30O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ D. CH3(C10H18)COOH. ⇝ C12H22O2 ⇝ không thỏa mãn.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. CH3(CH2)14COOH ⇝ C16H32O2 ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(CH2)4CH=CHCH2CH=CH(CH2)7COOH. ⇝ C18H32O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ C. CH3(C14H26)COOH. ⇝ C16H30O2 ⇝ không thỏa mãn.
❌ D. CH3(C10H18)COOH. ⇝ C12H22O2 ⇝ không thỏa mãn.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [305031]: Acid béo nào sau đây là acid béo không bão hòa?
A, CH3(CH2)3CH=CHCH2CH=CHCH2COOH.
B, CH3(C12H24)COOH.
C, CH3(C8H16)COOH.
D, CH3(CH2)11COOH.
HD: Chú ý: Acid béo có thể bão hòa (không chứa liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) hoặc không bão hòa (có chứa một hoặc nhiều liên kết đôi giữa các nguyên tử carbon) ⇒ acid béo bão hòa có công thức phân tử dạng CnH2nO2.
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. Nhìn nhanh ở cấu tạo có ít nhất hai nối đôi C=C ⇒ rõ ràng là không no ⇝ chưa bão hòa ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(C12H24)COOH. ⇝ C14H28O2 ⇝ bão hòa.
❌ C. CH3(C8H16)COOH. ⇝ C10H20O2 ⇝ bão hòa.
❌ D. CH3(CH2)11COOH. ⇝ C13H26O2 ⇝ bão hòa (lại thêm số carbon lẻ nên đây còn không phải là acid béo).
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Đơn giản, ta chuyển các công thức cấu tạo ở các đáp án về công thức phân tử và kiểm tra thôi:
✔️ A. Nhìn nhanh ở cấu tạo có ít nhất hai nối đôi C=C ⇒ rõ ràng là không no ⇝ chưa bão hòa ⇝ thỏa mãn.
❌ B. CH3(C12H24)COOH. ⇝ C14H28O2 ⇝ bão hòa.
❌ C. CH3(C8H16)COOH. ⇝ C10H20O2 ⇝ bão hòa.
❌ D. CH3(CH2)11COOH. ⇝ C13H26O2 ⇝ bão hòa (lại thêm số carbon lẻ nên đây còn không phải là acid béo).
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 21 [305032]: Acid béo nào sau đây là acid béo không bão hòa?
A, CH3(CH2)14COOH.
B, CH3(CH2)12COOH.
C, CH3(C14H24)COOH.
D, CH3(C10H20)COOH.
HD: Học cách quan sát nhanh hơn để tìm ra đáp án: tất cả đều có đầu CH3 và đuôi chức carboxylic acid: COOH.
► Nếu mạch no, bão hòa thì sẽ là bội của nhóm CH2 ⇒ tổng quát là (CH2)n. Quan sát 4 đáp án:
❌ A. n = 14 ⇒ CH3(CH2)14COOH ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ B. n = 12 ⇒ CH3(CH2)12COOH. ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ D. n = 10 ⇝ (CH2)10 = C10H20 ⇒ CH3(C10H20)COOH. ⇝ là một acid bão hòa.
⇒ Chọn đáp án C.
Bởi đáng nhẽ C14 thì cần H228 để bão hòa, nhưng đây: CH3(C14H24)COOH chỉ có 24H ⇒ mất 4H ⇄ tương ứng có 2 nối đôi C=C ⇝ là một acid béo không bão hòa. Đáp án: C
► Nếu mạch no, bão hòa thì sẽ là bội của nhóm CH2 ⇒ tổng quát là (CH2)n. Quan sát 4 đáp án:
❌ A. n = 14 ⇒ CH3(CH2)14COOH ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ B. n = 12 ⇒ CH3(CH2)12COOH. ⇝ là một acid béo bão hòa.
❌ D. n = 10 ⇝ (CH2)10 = C10H20 ⇒ CH3(C10H20)COOH. ⇝ là một acid bão hòa.
⇒ Chọn đáp án C.
Bởi đáng nhẽ C14 thì cần H228 để bão hòa, nhưng đây: CH3(C14H24)COOH chỉ có 24H ⇒ mất 4H ⇄ tương ứng có 2 nối đôi C=C ⇝ là một acid béo không bão hòa. Đáp án: C
Câu 22 [305037]: Acid béo nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?
A, CH3(C6H12)COOH.
B, CH3(C10H20)COOH.
C, CH3(CH2)3CH=CHCH2CH=CHCH2COOH.
D, CH3(CH2)8COOH.
HD: ☆ Acid béo bão hòa là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì tính chất “đều đặn” của chuỗi hydrocarbon cho phép các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls tăng. Chiều dài chuỗi carbon của acid béo càng dài thì tương tác Van der Walls càng lớn, càng cần nhiều năng lượng để tách các phân tử ra khỏi nhau và làm tan chảy chúng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng.
Ngược lại: các acid béo không bão hòa phổ biến đều là dạng lỏng ở nhiệt độ phòng vì liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau.
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo no (bão hòa) ⇒ ở trạng thái rắn ở điều kiện thường. Chỉ có đáp án C (cấu tạo có 2 nối đôi C=C) ⇒ là acid béo không bão hòa (chưa no) ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Ngược lại: các acid béo không bão hòa phổ biến đều là dạng lỏng ở nhiệt độ phòng vì liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau.
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo no (bão hòa) ⇒ ở trạng thái rắn ở điều kiện thường. Chỉ có đáp án C (cấu tạo có 2 nối đôi C=C) ⇒ là acid béo không bão hòa (chưa no) ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 23 [305038]: Acid béo nào sau đây tồn tại ở thể rắn trong ở nhiệt độ phòng?
A, CH3(CH2)3CH=CHCH2CH=CH(CH2)6COOH.
B, CH3(CH2)2CH=CHCH2CH=CH(CH2)5COOH.
C, CH3(CH2)8COOH.
D, CH3(CH2)CH=CH(CH2)4COOH.
HD: ☆ Acid béo bão hòa là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì tính chất “đều đặn” của chuỗi hydrocarbon cho phép các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls tăng. Chiều dài chuỗi carbon của acid béo càng dài thì tương tác Van der Walls càng lớn, càng cần nhiều năng lượng để tách các phân tử ra khỏi nhau và làm tan chảy chúng ⇒ Nhiệt độ nóng chảy tăng. NGược lại: các acid béo không bão hòa phổ biến đều là dạng lỏng ở nhiệt độ phòng vì liên kết đôi làm gián đoạn quá trình các phân tử tập hợp lại với nhau, dẫn đến tương tác Van der Walls giảm, cần ít năng lượng hơn để tách các phân tử ra khỏi nhau.
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo không no (chữa bão hòa) vì đơn giản trong cấu tạo biểu diễn đều có chứa nối đôi C=C; chỉ có đáp án C. CH3(CH2)8COOH là một acid béo no (bão hòa) ⇒ là chất rắn ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Quan sát 4 đáp án, các acid béo ứng với cấu tạo ở đáp án: A, B, D là các acid béo không no (chữa bão hòa) vì đơn giản trong cấu tạo biểu diễn đều có chứa nối đôi C=C; chỉ có đáp án C. CH3(CH2)8COOH là một acid béo no (bão hòa) ⇒ là chất rắn ở điều kiện thường
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 24 [305039]: Chất béo là triester của acid béo với
A, Ethyl alcohol.
B, Glycerol.
C, Methyl alcohol.
D, Ethylene glycol.
HD: ► Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.
⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B

⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 25 [305040]: Số nhóm chức ester có trong mỗi phân tử chất béo là
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
HD: ► Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.

Triester ⇄ Ester 3 chức (tri = 3)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

Triester ⇄ Ester 3 chức (tri = 3)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 26 [305041]: Số nguyên tử oxygen trong một phân tử chất béo là
A, 6.
B, 2.
C, 4.
D, 8.
HD: ► Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.

Triester ⇄ Ester 3 chức ⇄ 3 nhóm COO ⇄ có 6 nguyên tử oxygen ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A

Triester ⇄ Ester 3 chức ⇄ 3 nhóm COO ⇄ có 6 nguyên tử oxygen ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 27 [305042]: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A, C17H35COOC3H5.
B, (C17H33COO)2C2H4.
C, (C15H31COO)3C3H5.
D, CH3COOC6H5.
HD: Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo, gọi chung là các triglyceride.
⇒ Phân tích các đáp án:
❌ A. C17H35COOC3H5: loại vì chỉ có 1 nhóm chức ester COO (ester đơn chức)
❌ B. (C17H33COO)2C2H4: loại vì chỉ có 2 nhóm chức ester COO (ester hai chức)
✔️ C. (C15H31COO)3C3H5: thỏa mãn vì có 3 nhóm chức ester COO (triester, ester ba chức); để ý thì gốc acid là palmitate là của một acid béo.
❌ D. CH3COOC6H5: loại vì đây là một ester đơn chức.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Phân tích các đáp án:
❌ A. C17H35COOC3H5: loại vì chỉ có 1 nhóm chức ester COO (ester đơn chức)
❌ B. (C17H33COO)2C2H4: loại vì chỉ có 2 nhóm chức ester COO (ester hai chức)
✔️ C. (C15H31COO)3C3H5: thỏa mãn vì có 3 nhóm chức ester COO (triester, ester ba chức); để ý thì gốc acid là palmitate là của một acid béo.
❌ D. CH3COOC6H5: loại vì đây là một ester đơn chức.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 28 [305043]: Công thức nào sau đây không phải là chất béo?
A, (C15H31COO)3C3H5.
B, (CH3COO)3C3H5.
C, (C17H35COO)3C3H5.
D, (C17H33COO)3C3H5.
HD: Quan sát 4 đáp án chọn nhanh B bởi gốc acid CH3COO từ CH3COOH: acetic acid không phải là acid béo ⇝ Chọn đáp án B. ♦
☆ 3 đáp án còn lại là 3 chất béo quen thuộc (3/4 chất béo cần nhớ):
✔️ A. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin.
✔️ C. (C17H35COO)3C3H5: tristearin.
✔️ D. (C17H33COO)3C3H5: triolein. Đáp án: B
☆ 3 đáp án còn lại là 3 chất béo quen thuộc (3/4 chất béo cần nhớ):
✔️ A. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin.
✔️ C. (C17H35COO)3C3H5: tristearin.
✔️ D. (C17H33COO)3C3H5: triolein. Đáp án: B
Câu 29 [305044]: Chất béo là một thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. Công thức nào biểu diễn một chất béo?
A, C17H35COOH.
B, C3H5(OH)3.
C, (CH3COO)3C3H5.
D, (C17H35COO)3C3H5.
HD: Quan sát nhanh 4 đáp án thì rõ D. (C17H35COO)3C3H5: đây là một chất béo. nó là 1/4 chất béo cần nhớ, cần thuộc trong chương trình THPT, không xa lạ chính là tristearin.
⟹ Chọn đáp án D
Các chất còn lại:
❌ A. C17H35COOH: đây là một acid béo (strearic acid)
❌ B. C3H5(OH)3: alcohol đa chức: glycerol.
❌ C. (CH3COO)3C3H5: ester 3 chức nhưng gốc CH3COO không phải là gốc acid béo. Đáp án: D
⟹ Chọn đáp án D
Các chất còn lại:
❌ A. C17H35COOH: đây là một acid béo (strearic acid)
❌ B. C3H5(OH)3: alcohol đa chức: glycerol.
❌ C. (CH3COO)3C3H5: ester 3 chức nhưng gốc CH3COO không phải là gốc acid béo. Đáp án: D
Câu 30 [305046]: Số liên kết pi (π) trong một phân tử triolein là
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 6.
HD: ► Cách 1: dựa vào gốc oleate có 1 nối đôi C=C ⇒ triolein (3 gốc oleate) ⇒ có tương ứng 3 nối đôi C=C. lại thật để ý trong nhóm COO có một nối đôi C=O ⇒ 3 nhóm COO là 3 nối đôi C=O ⇒ ∑ tổng có 6 nối đôi; mỗi nối đôi gồm 1π + 1σ ⇒ có 6 liên kết π trong triolein nhé.!
► Cách 2: triolein nằm trong 4 chất béo cần nhớ trong chương trình:

⇒ Từ C57H104O6 ⇒ độ bất bão hòa k = 6 cho biết trong triolein có 6π
⟹Chọn đáp án D. Đáp án: D
► Cách 2: triolein nằm trong 4 chất béo cần nhớ trong chương trình:

⇒ Từ C57H104O6 ⇒ độ bất bão hòa k = 6 cho biết trong triolein có 6π
⟹Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 31 [305047]: Chất béo nào sau đây thuộc loại chất chất béo không bão hoà?
A, (CH3[CH2]2COO)3C3H5.
B, (CH3[CH2]4CH=CH[CH2]6COO)3C3H5.
C, (CH3[CH2]9COO)3C3H5.
D, (CH3[CH2]7COO)3C3H5.
HD: Bão hòa = no; không bão hòa = không no. Quan sát nhanh 4 đáp án, rõ ràng ở cấu tạo B. (CH3[CH2]4CH=CH[CH2]6COO)3C3H5 có nối đôi C=C không no ⇝ đây là một chất béo không bão hòa ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 32 [305325]: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A, (C17H33COO)3C3H5.
B, (C17H35COO)3C3H5.
C, C6H5OH (phenol).
D, (C15H31COO)3C3H5.
Phân tích các đáp án:
✔️ A. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo chưa bão hòa ⇝ là một chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. C6H5OH (phenol): phenol là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo chưa bão hòa ⇝ là một chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. C6H5OH (phenol): phenol là một chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. (C15H31COO)3C3H5: tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là một chất rắn ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 33 [305344]: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A, Tristearin.
B, Triolein.
C, Tripalmitin.
D, Saccharose.
Phân tích các đáp án:
❌ A. Tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
✔️ B. Triolein: chất bẽo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ C. Tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. Saccharose: là đường mía, là chất rắn ở điều kiện thường như quan sát thấy.
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. Tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
✔️ B. Triolein: chất bẽo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ C. Tripalmitin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ D. Saccharose: là đường mía, là chất rắn ở điều kiện thường như quan sát thấy.
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 34 [305345]: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?
A, (C17H31COO)3C3H5.
B, (C17H35COO)3C3H5.
C, (C17H33COO)3C3H5.
D, C2H5OH.
Phân tích các đáp án:
❌ A. (C17H31COO)3C3H5: trilinolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. C2H5OH: ethanol là chất lỏng (rượu như quan sát thấy)
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. (C17H31COO)3C3H5: trilinolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. (C17H35COO)3C3H5: tristearin: chất béo bão hòa ⇝ là chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. (C17H33COO)3C3H5: triolein: chất béo không bão hòa ⇝ là chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. C2H5OH: ethanol là chất lỏng (rượu như quan sát thấy)
► Mẹo: 4 chất béo cần nhớ trong chương trình thì 2 chất béo bão hòa có tristearin và tripalmitin; 2 chất béo không bão hòa còn lại là triolein và triolinolein.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 35 [305346]: Ở điều kiện thường, hai chất nào sau đây đều tồn tại ở thể rắn?
A, Glycerol và ethylen glicol.
B, Stearic acid và tristearin.
C, Ethyl acetate và acetic acid.
D, Oleic acid và triolein.
Phân tích các đáp án:
❌ A. Glycerol và ethylen glicol là hai alcohol là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. Stearic acid và tristearin: acid béo bão hòa và chất béo bão hòa ⇒ là cặp chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. Ethyl acetate và acetic acid: ester và carboxylic acid có phân tử khối nhỏ là các chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. Oleic acid và triolein: cặp acid béo không no và chất béo không no ⇝ là 2 chất lỏng ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. Glycerol và ethylen glicol là hai alcohol là chất lỏng ở điều kiện thường.
✔️ B. Stearic acid và tristearin: acid béo bão hòa và chất béo bão hòa ⇒ là cặp chất rắn ở điều kiện thường.
❌ C. Ethyl acetate và acetic acid: ester và carboxylic acid có phân tử khối nhỏ là các chất lỏng ở điều kiện thường.
❌ D. Oleic acid và triolein: cặp acid béo không no và chất béo không no ⇝ là 2 chất lỏng ở điều kiện thường.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [305864]: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?
A, Benzyl acetate.
B, Methyl acetate.
C, Methyl propionate.
D, Tristearin.
Các phản ứng xảy ra:
❌ A. Benzyl acetate: CH3COOCH2C6H5 + NaOH ––to→ CH3COONa + C6H5CH2OH (benzyl alcohol).
❌ B. Methyl acetate: CH3COOCH3 + NaOH ––to→ CH3COONa + CH3OH (methyl alcohol).
❌ C. Methyl propionate: CH3CH2COOCH3 + NaOH ––to→ CH3CH2COONa + CH3OH (methyl alcohol).
✔️ D. Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ––to→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glycerol).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌ A. Benzyl acetate: CH3COOCH2C6H5 + NaOH ––to→ CH3COONa + C6H5CH2OH (benzyl alcohol).
❌ B. Methyl acetate: CH3COOCH3 + NaOH ––to→ CH3COONa + CH3OH (methyl alcohol).
❌ C. Methyl propionate: CH3CH2COOCH3 + NaOH ––to→ CH3CH2COONa + CH3OH (methyl alcohol).
✔️ D. Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ––to→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glycerol).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 37 [305974]: Chất nào sau đây được coi là chất kiềm hữu ích trong phản ứng xà phòng hóa?
A, CCl4.
B, Cl–.
C, NaOH.
D, Pb2+.
Xà phòng hóa: phản ứng thủy phân chức ester trong môi trường kiềm: NaOH; KOH ⇒ chất kiềm hữu ích rõ là sodium hydroxide: NaOH
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
⟹ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 38 [382752]: Hoá chất chủ đạo trong ngành công nghiệp sản xuất xà phòng là
A, K2SO4.
B, NaCl.
C, Mg(NO3)2.
D, NaOH.
Dựa vào thông tin bài đọc: "Về mặt lịch sử, trong quá trình sản xuất xà phòng, chất béo trung tính (mỡ động vật hoặc dầu thực vật) được đun sôi với base mạnh, thường là NaOH"
⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D
⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 39 [823775]: Trong các loại dầu sau, dầu nào không chứa ester của acid béo và glycerol?
A, Dầu lạc (đậu phộng).
B, Dầu dừa.
C, Dầu ô-liu.
D, Dầu mỏ.
Phân tích các đáp án:
✔️A. Dầu lạc (Đậu phộng) là một loại dầu thực vật có nguồn gốc từ đậu phộng. Dầu đậu phộng chứa các ester của acid béo và glycerol (chất béo trung tính).
✔️B. Dầu dừa là một loại dầu thực vật có nguồn gốc từ dừa. Dầu dừa chủ yếu bao gồm chất béo trung tính, là ester của glycerol và acid béo.
✔️C. Dầu ô-liu là một loại dầu thực vật thu được từ ô liu. Dầu ô liu cũng chủ yếu được tạo thành từ chất béo trung tính, ester của glycerol và acid béo.
❌D. Dầu khoáng là hỗn hợp lỏng của các alkane cao hơn (hydrocarbon bão hòa) thu được từ quá trình chưng cất dầu mỏ (dầu thô). Dầu khoáng không chứa ester acid béo và glycerol.
⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
✔️A. Dầu lạc (Đậu phộng) là một loại dầu thực vật có nguồn gốc từ đậu phộng. Dầu đậu phộng chứa các ester của acid béo và glycerol (chất béo trung tính).
✔️B. Dầu dừa là một loại dầu thực vật có nguồn gốc từ dừa. Dầu dừa chủ yếu bao gồm chất béo trung tính, là ester của glycerol và acid béo.
✔️C. Dầu ô-liu là một loại dầu thực vật thu được từ ô liu. Dầu ô liu cũng chủ yếu được tạo thành từ chất béo trung tính, ester của glycerol và acid béo.
❌D. Dầu khoáng là hỗn hợp lỏng của các alkane cao hơn (hydrocarbon bão hòa) thu được từ quá trình chưng cất dầu mỏ (dầu thô). Dầu khoáng không chứa ester acid béo và glycerol.
⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 40 [823777]: Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Triacontanyl palmitate là một ester thuộc loại nào sau đây?
A, Không no, đơn chức.
B, No, đơn chức.
C, Không no, đa chức.
D, No, đa chức.
Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Triacontanyl palmitate là một ester thuộc loại no, đơn chức.
Phân tích công thức C15H31COOC30H61
C15H31COO- là gốc của axit palmitic, một axit béo no.
C30H61 là gốc của rượu triacontanol, cũng là alcohol no.
⟹ Toàn bộ phân tử không chứa liên kết đôi → Là hợp chất no.
⟹ Triacontanyl palmitate là một ester đơn chức, vì chỉ có một nhóm COO (ester) trong phân tử.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Phân tích công thức C15H31COOC30H61
C15H31COO- là gốc của axit palmitic, một axit béo no.
C30H61 là gốc của rượu triacontanol, cũng là alcohol no.
⟹ Toàn bộ phân tử không chứa liên kết đôi → Là hợp chất no.
⟹ Triacontanyl palmitate là một ester đơn chức, vì chỉ có một nhóm COO (ester) trong phân tử.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B