Đáp án [BTTL] Bài học 10: Tổng ôn cấp tốc lý thuyết trọng tâm về các hợp chất carbohydrate
Câu 1 [680864]: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
A, Glucose.
B, Saccharose.
C, Maltose.
D, Cellulose.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 2 [308236]: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A, Cellulose.
B, Amylose.
C, Saccharose.
D, Glucose.
HD: Bài học phân loại hợp chất carbohydrate:

⇒ Saccharose là một loại disaccharide
⇝ Chọn đáp án C. Đáp án: C

⇒ Saccharose là một loại disaccharide
⇝ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 3 [308237]: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A, Glucose.
B, Fructose.
C, Saccharose.
D, Cellulose.
HD: Bài học phân loại hợp chất carbohydrate:

⇒ Cellulose là một loại polysaccharide
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

⇒ Cellulose là một loại polysaccharide
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 4 [308238]: Chất nào sau đây là carbohydrate?
A, Glucose.
B, Acetaldehyde.
C, Sodium hydroxide.
D, Ethyl acetate.
HD: Phân tích các đáp án:
✔️ A. Glucose: C6H12O6 là carbohydrate, thuộc loại monosaccharide.
❌ B. Acetaldehyde: CH3CHO là aldehyde.
❌ C. Sodium hydroxide: NaOH là hợp chất vô cơ (base)
❌ D. Ethyl acetate: CH3COOC2H5 là ester.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. Glucose: C6H12O6 là carbohydrate, thuộc loại monosaccharide.
❌ B. Acetaldehyde: CH3CHO là aldehyde.
❌ C. Sodium hydroxide: NaOH là hợp chất vô cơ (base)
❌ D. Ethyl acetate: CH3COOC2H5 là ester.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 5 [308239]: Chất nào sau đây không phải là carbohydrate?
A, Triolein.
B, Saccharose.
C, Tinh bột.
D, Cellulose.
HD: Phân tích các đáp án:
❌ A. Triolein: (C17H33COO)3C3H5 là chất béo.
✔️ B. Saccharose: C12H22O11 là hợp chất carbohydrate (thuộc loại disaccharide).
✔️ C. Tinh bột C6H10O5 là hợp chất carbohydrate (thuộc loại polysaccharide).
✔️ D. Cellulose C6H10O5 là hợp chất carbohydrate (thuộc loại polysaccharide).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌ A. Triolein: (C17H33COO)3C3H5 là chất béo.
✔️ B. Saccharose: C12H22O11 là hợp chất carbohydrate (thuộc loại disaccharide).
✔️ C. Tinh bột C6H10O5 là hợp chất carbohydrate (thuộc loại polysaccharide).
✔️ D. Cellulose C6H10O5 là hợp chất carbohydrate (thuộc loại polysaccharide).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 6 [308240]: Carbohydrate có cấu tạo như hình bên thuộc vào nhóm chất nào sau đây?

A, Monosaccharide.
B, Disaccharide.
C, Polysaccharide.
D, Carboxylic acid.
HD: Đây là dạng mạch vòng của hợp chất carbohydrate. Một cách trực quan: 1 vòng ⇄ monosaccharide; 2 vòng ⇄ disaccharide và nhiều vòng ⇄ polysaccharide.
Theo đó, ở câu hỏi này quan sát thấy 1 vòng nên hợp chất thuộc loại monosaccharide
⇝ Chọn đáp án A. ♥
p/s: Cụ thể, cấu tạo được cho tương ứng là β-glucose:
Đáp án: A
Theo đó, ở câu hỏi này quan sát thấy 1 vòng nên hợp chất thuộc loại monosaccharide
⇝ Chọn đáp án A. ♥
p/s: Cụ thể, cấu tạo được cho tương ứng là β-glucose:

Câu 7 [308241]: Carbohydrate có cấu tạo như hình bên thuộc loại nào sau đây?

A, Monosaccharide.
B, Disaccharide.
C, Polysaccharide.
D, Ester.
HD: Đây là dạng mạch vòng của hợp chất carbohydrate. Một cách trực quan: 1 vòng ⇄ monosaccharide; 2 vòng ⇄ disaccharide và nhiều vòng ⇄ polysaccharide.
Theo đó, ở câu hỏi này quan sát thấy có 2 vòng nên hợp chất thuộc loại disaccharide ⇝ Chọn đáp án B. ♦
p/s: Cụ thể, cấu tạo được cho tương ứng là maltose (được tạo thành từ 2 đơn vị monosaccharide α-glucose liên kết với nhau):
Đáp án: B
Theo đó, ở câu hỏi này quan sát thấy có 2 vòng nên hợp chất thuộc loại disaccharide ⇝ Chọn đáp án B. ♦
p/s: Cụ thể, cấu tạo được cho tương ứng là maltose (được tạo thành từ 2 đơn vị monosaccharide α-glucose liên kết với nhau):

Câu 8 [308242]: Carbohydrate có cấu tạo như hình bên thuộc loại nào sau đây?

A, Monosaccharide.
B, Disaccharide.
C, Polysaccharide.
D, Lipid.
HD: Cấu tạo hợp chất đã cho có nhiều vòng thể hiện ở hệ số n; một cách trực quan: 1 vòng ⇄ monosaccharide; 2 vòng ⇄ disaccharide và nhiều vòng ⇄ polysaccharide ⇒ Hợp chất trong hình thuộc loại polysaccharide.
Cụ thể, cấu tạo được cho tương ứng là tinh bột dạng amylose (tạo bởi nhiều đơn vị (mắt xích) α-glucose qua liên kết α-1,4-glycosidic):

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Cụ thể, cấu tạo được cho tương ứng là tinh bột dạng amylose (tạo bởi nhiều đơn vị (mắt xích) α-glucose qua liên kết α-1,4-glycosidic):

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 9 [308277]: Glucose có nhiều nhất trong
A, thân cây mía.
B, quả nho chín.
C, gạo lứt.
D, mô mỡ động vật.
HD: ► Glucose có nhiều trong quả nho ⇝ glucose còn có tên gọi khác là đường nho ⇝ Chọn đáp án B. ♦
❌ A. Thân cây mía: chứa nhiều saccharose.
❌ C. Gạo lứt: chứa nhiều tinh bột.
❌ D. Mô mỡ động vật: chứa nhiều chất béo. Đáp án: B
❌ A. Thân cây mía: chứa nhiều saccharose.
❌ C. Gạo lứt: chứa nhiều tinh bột.
❌ D. Mô mỡ động vật: chứa nhiều chất béo. Đáp án: B
Câu 10 [308278]: Chất nào sau đây có khả năng tan nhiều hơn trong nước?
A, Benzene (C6H6).
B, Glucose (C6H12O6).
C, Ethyl acetate (CH3COOC2H5).
D, Tristearin.
HD: Nước - dung môi phân cực ⇝ phân tích các đáp án:
❌ A. benzene: hydrocarbon không phân cực ⇝ không tan trong nước.
✔️ B. glucose: chứa nhiều nhóm OH phân cực ⇝ tan tốt trong nước.
❌ C. Ethyl acetate: ester kém phân cực ⇝ tan rất ít trong nước.
❌ D. Tristearin: chất béo không phân cực ⇝ không tan trong nước.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. benzene: hydrocarbon không phân cực ⇝ không tan trong nước.
✔️ B. glucose: chứa nhiều nhóm OH phân cực ⇝ tan tốt trong nước.
❌ C. Ethyl acetate: ester kém phân cực ⇝ tan rất ít trong nước.
❌ D. Tristearin: chất béo không phân cực ⇝ không tan trong nước.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 11 [308282]: Đường glucose có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức phân tử của glucose là
A, C6H10O5.
B, C6H12O6.
C, C12H22O11.
D, C18H32O16.
Cấu tạo của glucose:

⇝ Công thức phân tử tương ứng: C6H12O6 (M = 180)
⇝ Chọn đáp án B. Đáp án: B

⇝ Công thức phân tử tương ứng: C6H12O6 (M = 180)
⇝ Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 12 [308283]: Số nguyên tử carbon trong phân tử glucose là
A, 2.
B, 4.
C, 6.
D, 8.
HD: Thông tin về glucose:

Công thức phân tử: C6H12O6 (M = 180) ⇝ số nguyên tử carbon là 6
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Công thức phân tử: C6H12O6 (M = 180) ⇝ số nguyên tử carbon là 6
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 13 [308285]: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong glucose là
A, 44,44%.
B, 53,33%.
C, 51,46%.
D, 49,38%.
HD: Công thức phân tử của glucose là C6H12O6 (M = 180)
⇒ Yêu cầu phần trăm khối lượng của oxygen là %mO = 16 × 6 ÷ 180 × 100% ≈ 53,33%
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Yêu cầu phần trăm khối lượng của oxygen là %mO = 16 × 6 ÷ 180 × 100% ≈ 53,33%
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 14 [308286]: Glucose không thuộc loại
A, disaccharide.
B, carbohydrate.
C, monosaccharide.
D, hợp chất hữu cơ tạp chức.
HD: Thông tin về glucose: đương nhiên nó là một hợp chất carbohydrate - một hợp chất hữu cơ tạp chức (bởi chứa 2 loại nhóm chức khác nhau là alcohol OH và aldehyde CHO); glucose là phân tử carbohydrate đơn giản nhất, làm cơ sở để kết hợp, xây dựng nên các phân tử carbohydrate phức tạp hơn ⇝ nó là một monosaccharide.
⇒ glucose không phải là disaccharide ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
⇒ glucose không phải là disaccharide ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 15 [823778]: Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose?
A, Aldehyde.
B, Ketone.
C, Hydroxy.
D, Hemiacetal.

Nhóm chức ketone không có trong glucose.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 16 [308289]: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?
A, Saccharose.
B, Fructose.
C, Glucose.
D, Amilopectin.
HD: Phân tích các đáp án:
❌ A. Saccharose: đường mía - đường củ cải - đường thốt nốt,... (có nhiều trong các loại đó)
✔️ B. Fructose: đường mật ong (có nhiều và tạo nên vị ngọt sắc (đậm) của mật ong).
❌ C. Glucose: đường nho (có nhiều trong quả nho ngoài nước).
❌ D. Amilopectin: một trong 2 thành phần của tinh bột.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ A. Saccharose: đường mía - đường củ cải - đường thốt nốt,... (có nhiều trong các loại đó)
✔️ B. Fructose: đường mật ong (có nhiều và tạo nên vị ngọt sắc (đậm) của mật ong).
❌ C. Glucose: đường nho (có nhiều trong quả nho ngoài nước).
❌ D. Amilopectin: một trong 2 thành phần của tinh bột.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 17 [308290]: Số nguyên tử carbon trong phân tử fructose là
A, 2.
B, 4.
C, 6.
D, 8.
HD: Fructose và glucose là đồng phân, có cùng công thức phân tử C6H12O6 ⇒ Số nguyên tử carbon trong phân tử fructose là 6 ⇝ Chọn đáp án C. ♣ Đáp án: C
Câu 18 [308292]: Đồng phân của fructose là
A, Cellulose.
B, Glucose.
C, Amylose.
D, Saccharose.
HD: Đồng là cùng; phân là công thức phân tử ⇒ Đồng phân = có cùng công thức phân tử.
⇒ Fructose và glucose đều có công thức phân tử C6H12O6 ⇒ chúng là đồng phân ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
⇒ Fructose và glucose đều có công thức phân tử C6H12O6 ⇒ chúng là đồng phân ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 19 [308293]: Công thức đơn giản nhất của fructose là
A, CH3O2.
B, CH3O.
C, CH2O2.
D, CH2O.
HD: Phép toán rút gọn đơn giản từ công thức phân tử của fructose: C6H12O6 = 6(CH2O) ⇒ công thức đơn giản nhất của fructose là CH2O ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 20 [823779]: Fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy trong cấu tạo?
A, 3.
B, 6.
C, 4.
D, 5.

Trong fructose có 5 nhóm hydroxyl.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 21 [308343]: Loại đường nào có nhiều trong mía và củ cải đường?
A, Saccharose.
B, Cellulose.
C, Fructose.
D, Glucose.
HD: Thông tin quen thuộc:
✔️ A. Saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,...
❌ B. Cellulose: bông, đay,...
❌ C. Fructose: nhiều trong mật ong, tạo vị ngọt sắc.
❌ D. Glucose: có nhiều trong quả nho chín (đường nho).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. Saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt,...
❌ B. Cellulose: bông, đay,...
❌ C. Fructose: nhiều trong mật ong, tạo vị ngọt sắc.
❌ D. Glucose: có nhiều trong quả nho chín (đường nho).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 22 [308344]: Saccharose là một loại carbohydrate có trong đường mía. Saccharose thuộc loại
A, monosaccharide.
B, polysaccharide.
C, disaccharide.
D, lipid.
HD: Xem lại bài học về phân loại hợp chất carbohydrate trong chương trình:
⇒ Saccharose thuộc loại disaccharide. Đáp án: C

⇒ Saccharose thuộc loại disaccharide. Đáp án: C
Câu 23 [308349]: Trong phân tử saccharose, gốc glucose liên kết với gốc fructose qua nguyên tử đóng vai trò cầu nối là
A, carbon.
B, hydrogen.
C, oxygen.
D, nitrogen.
HD: Quan sát cấu tạo của saccharose:

⇒ Trả lời: gốc glucose liên kết với gốc fructose qua nguyên tử đóng vai trò cầu nối là oxygen (O)
⇝ Chọn đáp án C Đáp án: C

⇒ Trả lời: gốc glucose liên kết với gốc fructose qua nguyên tử đóng vai trò cầu nối là oxygen (O)
⇝ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 24 [308350]: Phân tử saccharose được tạo bởi
A, α-glucose và α-fructose.
B, α-glucose và β-fructose.
C, β-glucose và β-fructose.
D, α-glucose và β-glucose.
HD: Quan sát cấu tạo của saccharose:

⇒ Trả lời: Phân tử saccharose được tạo bởi hai gốc α-glucose và β-fructose ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B

⇒ Trả lời: Phân tử saccharose được tạo bởi hai gốc α-glucose và β-fructose ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 25 [308354]: Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là
A, C6H12O6.
B, C12H22O11.
C, (C6H10O5)n.
D, C2H4O2.
HD: ► Bộ ba công thức phân tử của nhóm chất carbohydrate cần nhớ trong chương trình THPT:

• Fructose và glucose: C6H12O6 (M = 180).
• maltose và saccharose: C12H22O11 (M = 342).
• tinh bột và celllulose: (C6H10O5)n (M = 162n).
⇒ trả lời: Công thức phân tử của saccharose là C12H22O11
⇝ Chọn đáp án B Đáp án: B

• Fructose và glucose: C6H12O6 (M = 180).
• maltose và saccharose: C12H22O11 (M = 342).
• tinh bột và celllulose: (C6H10O5)n (M = 162n).
⇒ trả lời: Công thức phân tử của saccharose là C12H22O11
⇝ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 26 [308357]: Số nhóm hydroxy trong phân tử saccharose là
A, 5.
B, 8.
C, 7.
D, 9.
HD: Quan sát và đếm số nhóm hydroxyl (OH) trong cấu tạo của saccharose:
Trên mỗi mắt xích glucose và fructose đều chứa đúng 4 nhóm OH ⇒ tổng có 8 nhóm
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

Trên mỗi mắt xích glucose và fructose đều chứa đúng 4 nhóm OH ⇒ tổng có 8 nhóm
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 27 [308402]: Tinh bột thuộc loại
A, disaccharide.
B, polysaccharide.
C, lipid.
D, monosacharide.
HD: Ôn lại bài học về phân loại hợp chất carbohydrate cho ta ngay câu trả lời:
⇒ Tinh bột thuộc loại polysaccharide ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B

⇒ Tinh bột thuộc loại polysaccharide ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 28 [823780]: Tinh bột là hỗn hợp không tách rời các chất nào sau đây?
A, Glucose và fructose.
B, Maltose và saccharose.
C, Amylose và amylopectin.
D, Lactose và maltose.

Tinh bột gồm amylose và amylopectin.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 29 [823782]: Nguyên liệu nào sau đây không phải là nguồn cung cấp tinh bột?
A, Củ và quả.
B, Hạt ngũ cốc.
C, Gạo.
D, Sợi bông.

Tinh bột có ở gạo, ngô, hạt ngũ cốc và củ quả,.......
Sợi bông không cung cấp tinh bột.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 30 [308403]: Tinh bột là sản phẩm quang hóa của cây xanh và được dự trữ trong các loại hạt, củ, quả… Trong các loại nông sản: hạt gạo, hạt lúa mạch, củ khoai lang, củ sắn, loại nào có chứa hàm lượng tinh bột cao nhất?
A, Hạt lúa mạch.
B, Hạt gạo.
C, Củ khoai lang.
D, Củ sắn.
HD: Thông tin về hàm lượng tinh bột trong một số loại nông sản:
• Hạt lúa mạch: 100 gam chứa khoảng 56,9 gam tinh bột.
• Hạt gạo: 100 gam chứa khoảng 73 gam tinh bột.
• Củ khoai lang: 100 gam chứa khoảng 10 gam tinh bột.
• Củ sắn: 100 gam chứa khoảng 2 gam tinh bột.
⇒ ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
• Hạt lúa mạch: 100 gam chứa khoảng 56,9 gam tinh bột.
• Hạt gạo: 100 gam chứa khoảng 73 gam tinh bột.
• Củ khoai lang: 100 gam chứa khoảng 10 gam tinh bột.
• Củ sắn: 100 gam chứa khoảng 2 gam tinh bột.
⇒ ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 31 [308406]: Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng
A, thủy phân.
B, quang hợp.
C, hóa hợp.
D, phân hủy.
HD: Quá quen thuộc bên sinh học chúng ta cũng đã biết nhờ ánh sáng mặt trời + chất diệp lục ⇒ cây tổng hợp tinh bột từ CO2 và H2O, thải ra khí O2 cho môi trường ⇒ đó là quá trình quang hợp:
6nCO2 + 5nH2O ––ánh sáng, chlorophyll→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nO2.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
6nCO2 + 5nH2O ––ánh sáng, chlorophyll→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nO2.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 32 [308407]: Bằng phương pháp lên men từ các nông sản chứa nhiều tinh bột (gạo, ngô,…) người ta thu được ethyl alcohol. Để tách ethyl alcohol ra khỏi dung dịch người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A, Chiết.
B, Lọc.
C, Cô cạn.
D, Chưng cất.
HD: ethyl alcohol và nước là hai chất tan vào nhau, có nhiệt độ sôi khác nhau ⇒ sử dụng phương pháp chưng cất - một công việc mà ông bà, bố mẹ chúng ta là những "nhà hóa học" vẫn thực hiện hàng ngày
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 33 [308408]: Cellulose thuộc loại
A, monosacharide.
B, disaccharide.
C, lipid.
D, polysaccharide.
HD: Ôn lại bài học về phân loại hợp chất carbohydrate cho ta ngay câu trả lời:

⇒ Cellulose thuộc loại polysaccharide ⇝ Chọn đáp án D. Đáp án: D

⇒ Cellulose thuộc loại polysaccharide ⇝ Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 34 [308409]: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các gốc
A, β-fructose.
B, α-fructose.
C, β-glucose.
D, α-glucose.
HD: Tinh bột là polysaccharide, gồm hai poymer nhỏ hơn là amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n được tạo bởi các mắt xích α-glucose
⇝ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇝ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 35 [308410]: Kiểu liên kết giữa các gốc glucose trong mạch amylose là
A, β-1,6-glycosidic.
B, α-1,6-glycosidic.
C, β-1,4-glycosidic.
D, α-1,4-glycosidic.
HD: Amylose: tạo bởi nhiều đơn vị (mắt xích) α-glucose qua liên kết α-1,4-glycosidic ⇒ Amylose sẽ có chuỗi dài xoắn, không phân nhánh.

⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D

⟹ Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 36 [308411]: Cho hình ảnh mô tả cấu tạo của một hợp chất X dưới đây:
Hợp chất X thuộc loại

A, monosaccharide.
B, disaccharide.
C, polysaccharide.
D, ether.
HD: Bài học về phân loại hợp chất carbohydrate:

⇒ Hợp chất X chứa nhiều mắt xích glucose ⇒ thuộc loại polysaccharide ⇝ Chọn đáp án C. Đáp án: C

⇒ Hợp chất X chứa nhiều mắt xích glucose ⇒ thuộc loại polysaccharide ⇝ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 37 [308412]: Mỗi gốc C6H10O5 của cellulose có số nhóm OH là
A, 5.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
HD: Quan sát cấu tạo của cellulose:

⇒ Mỗi gốc C6H10O5 của cellulose có số 3 nhóm OH tự do ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B

⇒ Mỗi gốc C6H10O5 của cellulose có số 3 nhóm OH tự do ⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 38 [308413]: Cellulose được cấu tạo bởi các gốc
A, α-glucose.
B, α-fructose.
C, β-glucose.
D, β-fructose.
HD: Cellulose là polysaccharide có công thức phân tử là (C6H10O5)n được tạo bởi các mắt xích β-glucose liên kết với nhau:

⇝ Chọn đáp án C. Đáp án: C

⇝ Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 39 [308313]: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp ethanol?
A, Glucose.
B, Methane.
C, Acethylene.
D, Ethane.
HD: Lên men glucose với enzyme xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được ethanol:
C6H12O6 ––enzyme, to→ 2C2H5OH + 2CO2↑.
⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
C6H12O6 ––enzyme, to→ 2C2H5OH + 2CO2↑.
⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 40 [308314]: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
A, HCOOH.
B, CH3CHO.
C, CH3COOH.
D, C2H5OH.
Lên men glucose với enzyme xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được khí CO2 và ethanol:
C6H12O6 –enzyme, to→ 2C2H5OH + 2CO2↑.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
C6H12O6 –enzyme, to→ 2C2H5OH + 2CO2↑.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 41 [308360]: Khi đun nóng dung dịch đường saccharose có xúc tác acid vô cơ ta được dung dịch chứa
A, glucose và maltose.
B, glucose và glycogen.
C, fructose và maltose.
D, glucose và fructose.
Saccharose cấu tạo từ glucose và fructose nên thủy phân ta thu được tương ứng sản phẩm là glucose và fructose.

⟹Chọn đáp án D. Đáp án: D

⟹Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 42 [308361]: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
A, glucose, saccharose.
B, chất béo, acetic acid.
C, saccharose, ethanol.
D, saccharose, chất béo.
Phân tích các đáp án:
❌ A. glucose là monosaccharide nên không tham gia thủy phân.
❌ B. Acetic acid: CH3COOH không bị thủy phân.
❌ C. Ethanol: C2H5OH cũng không bị thủy phân.
⇒ chỉ có đáp án D. saccharose, chất béo gồm 2 chất đều có khả năng thủy phân:
• saccharose + H2O ––H+→ glucose + fructose.
• chất béo + H2O ––H+→ acid béo + glycerol.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌ A. glucose là monosaccharide nên không tham gia thủy phân.
❌ B. Acetic acid: CH3COOH không bị thủy phân.
❌ C. Ethanol: C2H5OH cũng không bị thủy phân.
⇒ chỉ có đáp án D. saccharose, chất béo gồm 2 chất đều có khả năng thủy phân:
• saccharose + H2O ––H+→ glucose + fructose.
• chất béo + H2O ––H+→ acid béo + glycerol.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 43 [308362]: Dung dịch saccharose phản ứng chất X tạo ra dung dịch màu xanh lam đặc trưng. Chất X là
A, H2/Ni, tº.
B, AgNO3/NH3.
C, H2O/H+, to.
D, Cu(OH)2/OH–.
HD: Phân tích các đáp án:
❌ A. saccharose + H2/Ni, to: không xảy ra phản ứng, không có hiện tượng gì.
❌ B. saccharose + AgNO3/NH3: saccharose không tráng bạc, nên cũng không có hiện tượng.
❌ C. saccharose + H2O/H+, to: xảy ra phản ứng thủy phân thu được glucose + fructose cùng trạng thái và màu sắc nên cũng không có hiện tượng quan sát được.
✔️ D. saccharose + Cu(OH)2/OH–: xảy ra phản ứng do tính chất của polyalcohol có OH liền kề của saccharose tương tự như glucose và fructose:
2C12H22O11 (saccharose) + Cu(OH)2 → Cu(C12H21O11)2 (phức chất màu xanh lam) + 2H2O.
⇒ Hiện tượng quan sát được đúng theo yêu cầu ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
❌ A. saccharose + H2/Ni, to: không xảy ra phản ứng, không có hiện tượng gì.
❌ B. saccharose + AgNO3/NH3: saccharose không tráng bạc, nên cũng không có hiện tượng.
❌ C. saccharose + H2O/H+, to: xảy ra phản ứng thủy phân thu được glucose + fructose cùng trạng thái và màu sắc nên cũng không có hiện tượng quan sát được.
✔️ D. saccharose + Cu(OH)2/OH–: xảy ra phản ứng do tính chất của polyalcohol có OH liền kề của saccharose tương tự như glucose và fructose:
2C12H22O11 (saccharose) + Cu(OH)2 → Cu(C12H21O11)2 (phức chất màu xanh lam) + 2H2O.
⇒ Hiện tượng quan sát được đúng theo yêu cầu ⇝ Chọn đáp án D. ♠ Đáp án: D
Câu 44 [823785]: Maltose có thể được tạo ra từ quá trình nào sau đây?
A, Thủy phân saccharose.
B, Kết hợp glucose và fructose.
C, Thủy phân tinh bột.
D, Hydrogen hóa saccharose.
Tinh bột ⟶ Dextrin ⟶ Maltose ⟶ Glucose ⟶ Glycogen
⟶ Maltose được tạo ra từ quá trình thủy phân tinh bột.
⟶ Chọn đáp án C Đáp án: C
⟶ Maltose được tạo ra từ quá trình thủy phân tinh bột.
⟶ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 45 [308415]: Sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân tinh bột trong cơ thể người là?
A, Glucose.
B, Saccharose.
C, Glycogen.
D, CO2 và H2O.
HD: Một câu hỏi hay - hay sai và hay nhầm. Chuyển hóa tinh bột cuối cùng thì sẽ đi về CO2 + H2O + giải phóng năng lương cho cơ thể. Tuy nhiên ở đây câu hỏi rất rõ ràng là thủy phân, thủy là nước; phân là phân hủy; nước phân hủy tinh bột thì cuối cùng đi về monosaccharide nhỏ nhất cấu tạo nên tinh bột là glucose thôi.
(C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O ––enzyme→ nC6H12O6 (glucose)
⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
(C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O ––enzyme→ nC6H12O6 (glucose)
⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 46 [308416]: Thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường acid vô cơ thu được
A, glucose.
B, saccharose.
C, maltose.
D, fructose.
Tương tự tinh bột, cellulose cũng được tạo nên từ các mắt xích glucose - monosaccharide ⇒ thủy phân đến cùng (hoàn toàn) thì sẽ thu được tương ứng sản phẩm là glucose thôi:
(C6H10O5)n (cellulose) + nH2O ––H+, to→ nC6H12O6 (glucose)
⇝ Chọn đáp án A Đáp án: A
(C6H10O5)n (cellulose) + nH2O ––H+, to→ nC6H12O6 (glucose)
⇝ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 47 [308419]: Ở điều kiện thường, để nhận biết iodine trong dung dịch, người ta nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột vào dung dịch iodine thì thấy xuất hiện màu
A, xanh tím.
B, nâu đỏ.
C, vàng.
D, hồng.
HD: Phản ứng màu: Tinh bột có chứa phân tử amylose ở dạng vòng xoắn nên khi tương tác với iodine (I2), vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các phân tử I2 tạo thành hợp chất có màu xanh tím. Quá trình này được dùng để nhận ra hồ tinh bột bằng iodine và ngược lại, nhận ra iodine bằng hồ tinh bột:


⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A


⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 48 [308427]: Chất lỏng nào sau đây hòa tan được cellulose?
A, Benzene.
B, Ether.
C, Ethanol.
D, Nước Schweizer.
HD: Cellulose không tan trong nước và các dung môi thông thường. Như phân tích ở câu hỏi có ID = [308426] thì cellulose tan trong nước Schweizer: [Cu(NH3)4](OH)2
⇝ Chọn đáp án D. Đáp án: D
⇝ Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 49 [308464]: Carbohydrate nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh?
A, Tinh bột.
B, Saccharose.
C, Glucose.
D, Cellulose.
Các vật liệu chứa nhiều cellulose như tre, nứa, gỗ, thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. Cellulose nguyên liệu và gần nguyên chất được chế tạo thành sợi, tơ, giấy viết, giấy bao bì, màng mỏng,...; là nguyên liệu để sản xuất ethanol, chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 50 [308466]: Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất giấy trong công nghiệp là hợp chất có nguồn gốc tự nhiên nào sau đây?
A, Cellulose.
B, Saccharose.
C, Tinh bột.
D, Fructose.
Nguyên liệu chính để sản xuất giấy là gỗ. Gỗ được nghiền thành bột giấy, sau đó được xử lý để tạo thành giấy. Ngoài gỗ, một số nguyên liệu khác cũng có thể được sử dụng để sản xuất giấy, bao gồm: Cellulose: Cellulose là một loại Carbohydrate được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, bao gồm gỗ, dừa, và bông.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A