Đáp án [BTTL] Bài học 11: Tổng ôn cấp tốc lý thuyết về các thông tin cơ bản của AMINE – AMINO ACID – PEPTIDE – PROTEIN
Câu 1 [308505]: Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hydrocarbon, thu được
A, amine.
B, lipid.
C, ester.
D, amino acid.
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hydrocarbon thì thu được amine.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 2 [308506]: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
A, Glucose.
B, Ethyl acetate.
C, Methylamine.
D, Saccharose.
Công thức phân tử của:
❌A. Glucose: C6H12O6
❌B. Ethyl acetate: C4H8O
✔️C. Methylamine: CH5N
❌D. Saccharose:C12H22O11
⇒ Phân tử của Methylamine chứa nguyên tố nitrogen.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌A. Glucose: C6H12O6
❌B. Ethyl acetate: C4H8O
✔️C. Methylamine: CH5N
❌D. Saccharose:C12H22O11
⇒ Phân tử của Methylamine chứa nguyên tố nitrogen.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 3 [308514]: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một ?
A, (CH3)3N.
B, CH3NHCH3.
C, CH3NH2.
D, CH3CH2NHCH3.
Bậc của amine được xác định đơn giản bằng cách dựa vào công thức cấu tạo:
+ Bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
+ Bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
+ Bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
Chất thuộc loại amine bậc một là CH3NH2.
CH3NHCH3 và CH3CH2NHCH3 là 2 amine bậc hai.
(CH3)3N là amine bậc ba.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
+ Bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
+ Bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
+ Bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
Chất thuộc loại amine bậc một là CH3NH2.
CH3NHCH3 và CH3CH2NHCH3 là 2 amine bậc hai.
(CH3)3N là amine bậc ba.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 4 [308515]: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc hai ?
A, phenylamine.
B, methylamine.
C, dimethylamine.
D, trimethylamine.
CTCT của các amine:
❌A. phenylamine: C6H5-NH2
❌B. methylamine: CH3-NH2
✔️C. dimethylamine: CH3-NH-CH3
❌D. trimethylamine: CH3-N(CH3)-CH3
+ Các amine trong phân tử có chứa nhóm:
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3
⇒ Amine bậc hai là dimethylamine
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌A. phenylamine: C6H5-NH2
❌B. methylamine: CH3-NH2
✔️C. dimethylamine: CH3-NH-CH3
❌D. trimethylamine: CH3-N(CH3)-CH3
+ Các amine trong phân tử có chứa nhóm:
NH2 ⇒ amine bậc 1
NH ⇒ amine bậc 2
N ⇒ amine bậc 3
⇒ Amine bậc hai là dimethylamine
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 5 [308555]: Amine nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
A, aniline.
B, isopropylamine.
C, butylamine.
D, trimethylamine.
Ở điều kiện thường các amine như methylamine, dimethylamine, ethylamine, trimethyl amine là chất khí ở điều kiện thường.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 6 [308556]: Amine tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
A, aniline.
B, dimethylamine.
C, ethylamine.
D, methylamine.
Có 4 alkylamine tồn tại ở trạng thái khí nên nhớ:
+) Methylamine: CH3–NH2
+) Dimethylamine: NH(CH3)2
+) Trimethylamine: N(CH3)3
+) Ethylamine: CH3–CH2–NH2
Aniline (C6H5NH2)là một amine thơm (có nhóm –NH2 gắn vào vòng benzene), tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
+) Methylamine: CH3–NH2
+) Dimethylamine: NH(CH3)2
+) Trimethylamine: N(CH3)3
+) Ethylamine: CH3–CH2–NH2
Aniline (C6H5NH2)là một amine thơm (có nhóm –NH2 gắn vào vòng benzene), tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 7 [308557]: Chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nước?
A, acetone.
B, methylamine.
C, ethyl formate.
D, ethane.
Các amine bậc một và bậc hai có thể hình thành liên kết hydrogen liên phân tử do có liên kết N-H trong phân tử nên tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nước.
Phân tích các đáp án:
❌A. acetone : CH3COCH3 ⟶ ketone
✔️B. methylamine : CH3NH2 ⟶ amine bậc 1
❌C. ethyl formate : HCOOC2H5 ⟶ ester
❌D. ethane : C2H6 ⟶ alkane
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Phân tích các đáp án:
❌A. acetone : CH3COCH3 ⟶ ketone
✔️B. methylamine : CH3NH2 ⟶ amine bậc 1
❌C. ethyl formate : HCOOC2H5 ⟶ ester
❌D. ethane : C2H6 ⟶ alkane
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 8 [308558]: Amine nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen với nhau?
A, CH3NH2.
B, CH3NHCH3.
C, C6H5CH2NH2
D, (CH3)3N.
Liên kết hydrogen là 1 liên kết rất yếu hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa H với 1 nguyên tử có độ âm điện mạnh có kích thước bé ( như N, O, F, ... ) ở một phân tử khác hay trong cùng 1 phân tử.
Vì vậy ở đây muốn có liên kết Hydrogen thì các amine này phải còn H gắn trực tiếp với N.
(CH3)3N không còn H gắn vào N nên amine này không tạo được liên kết hydrogen với nhau.
⟹ Chọn đáp án D
Câu 9 [308560]: Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A, CH3COOH.
B, C6H5NH2.
C, C2H5OH.
D, HCOOCH3.
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ:
Dẫn xuất halide < Aldehyde, ketone, ester <Amine < Alcohol < Carboxylic acid
Ester không có khả năng tạo liên kết hydrogen nên liên kết giữa các phân tử kém bền, dễ bay hơi
⇒ Nhiệt độ sôi thấp
Phân tích các đáp án:
❌A.CH3COOH.⟶ Carboxylic acid
❌B.C6H5NH2.⟶ Amine
❌C.C2H5OH.⟶ Alcohol
✔️D.HCOOCH3.⟶ Ester
⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Dẫn xuất halide < Aldehyde, ketone, ester <Amine < Alcohol < Carboxylic acid
Ester không có khả năng tạo liên kết hydrogen nên liên kết giữa các phân tử kém bền, dễ bay hơi
⇒ Nhiệt độ sôi thấp
Phân tích các đáp án:
❌A.CH3COOH.⟶ Carboxylic acid
❌B.C6H5NH2.⟶ Amine
❌C.C2H5OH.⟶ Alcohol
✔️D.HCOOCH3.⟶ Ester
⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 10 [308563]: Chất nào dưới đây tan trong nước tốt nhất ?
A, C6H5OH.
B, C3H5(OH)3.
C, C6H5NH2.
D, C4H9OH.
- Glycerol [C3H5(OH)3] có 3 nhóm -OH đính vào gốc alkyl tạo được liên kết hydrogen với nước tốt nhất nên tan trong nước tốt nhất.
- Độ tan của C4H9OH < C3H7OH do mạch C càng lớn thì độ tan càng giảm
Độ tan của C3H7OH < C3H5(OH)3 do số lượng nhóm -OH
- Phenol (C6H5OH) và aniline (C6H5NH2) ít tan trong nước do phân lớp, chúng chỉ tan trong nước nóng.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
- Độ tan của C4H9OH < C3H7OH do mạch C càng lớn thì độ tan càng giảm
Độ tan của C3H7OH < C3H5(OH)3 do số lượng nhóm -OH
- Phenol (C6H5OH) và aniline (C6H5NH2) ít tan trong nước do phân lớp, chúng chỉ tan trong nước nóng.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 11 [308564]: Chất có mùi khai là
A, methylamine.
B, methyl formate.
C, aniline.
D, glycine.
✔️ A. Methylamine (CH3NH2) là một amine bậc một có mùi khai đặc trưng (tương tự như mùi ammonia nhưng nhẹ hơn). Mùi khai này là đặc trưng của các amine, do khả năng bay hơi của chúng và tính base yếu.
❌ B. Methyl formate (HCOOCH3) là một ester, thường có mùi thơm dễ chịu, không có mùi khai.
❌ C. Aniline (C6H5NH2) là một amine thơm, có mùi đặc trưng (hắc và khó chịu), nhưng không phải mùi khai.
❌ D. Glycine (H2NCH2COOH) là một amino acid không có mùi khai, mà có mùi nhẹ hoặc không mùi.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌ B. Methyl formate (HCOOCH3) là một ester, thường có mùi thơm dễ chịu, không có mùi khai.
❌ C. Aniline (C6H5NH2) là một amine thơm, có mùi đặc trưng (hắc và khó chịu), nhưng không phải mùi khai.
❌ D. Glycine (H2NCH2COOH) là một amino acid không có mùi khai, mà có mùi nhẹ hoặc không mùi.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 12 [680863]: Công thức cấu tạo thu gọn của dimethylamine là
A, CH3–NH2.
B, CH3–NH–CH3.
C, CH3–NH–CH2–CH3.
D, CH3–CH2–NH2.

Công thức thu gọn của dimethylamine là CH3–NH–CH3.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 13 [308664]: Amino acid là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức
A, Carboxyl và hydroxyl.
B, Hydroxyl và amino.
C, Carboxyl và amino.
D, Carbonyl và amino.
Đúng như tên gọi ,amino acid là một hợp chất hữu cơ tạp chức chứa cả nhóm amino (NH2) và nhóm carboxylic acid (COOH).

⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C

⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [308665]: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino acid?
A, CH3COOC2H5.
B, H2NCH2COOH.
C, HCOONH4.
D, C2H5NH2.
H2NCH2COOH là amino acid vì trong phân tử vừa có nhóm -NH2, vừa có nhóm -COOH.
Phân tích các đáp án:
❌A.CH3COOC2H5.⟶ Ester
✔️B.H2NCH2COOH.⟶ Amino acid
❌C.HCOONH4.⟶ Muối
❌D.C2H5NH2.⟶ Amine
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Phân tích các đáp án:
❌A.CH3COOC2H5.⟶ Ester
✔️B.H2NCH2COOH.⟶ Amino acid
❌C.HCOONH4.⟶ Muối
❌D.C2H5NH2.⟶ Amine
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 15 [308666]: Chất nào sau đây không phải là amino acid?
A, Alanine.
B, Glycine.
C, Valine.
D, Glycerol.
Phân tích các đáp án:
✔️C.Valine: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
❌D. Glycerol : C3H5(OH)3 là một rượu đa chức, không phải amino acid.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️A.Alanine: CH3CH(NH2)COOH
✔️B.Glycine: H2N-CH2-COOH ✔️C.Valine: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
❌D. Glycerol : C3H5(OH)3 là một rượu đa chức, không phải amino acid.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 16 [308668]: Nhóm chức -NH2 có tên gọi là
A, Amino.
B, Nitro.
C, Amine.
D, Nitrile.
Nhóm chức -NH2 có tên gọi là amine.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 17 [308669]: α-amino acid là amino acid có nhóm amino gắn với carbon ở vị trí số
A, 2.
B, 4.
C, 1.
D, 3.
α-Amino acid là amino acid trong đó nhóm amino (-NH2) gắn với carbon α, tức là carbon thứ 2 (C2) của mạch chính.
Công thức tổng quát của α-amino acid:
R-CH(NH2)-COOH
Carbon của nhóm -COOH (carboxylic acid) luôn ở vị trí số 1.
Nhóm -NH2 gắn vào carbon liền kề (carbon số 2 hay còn gọi là carbon α).
Ví dụ: Glycine (H2N-CH2-COOH), Alanine (CH3-CH(NH2)-COOH).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Công thức tổng quát của α-amino acid:
R-CH(NH2)-COOH
Carbon của nhóm -COOH (carboxylic acid) luôn ở vị trí số 1.
Nhóm -NH2 gắn vào carbon liền kề (carbon số 2 hay còn gọi là carbon α).
Ví dụ: Glycine (H2N-CH2-COOH), Alanine (CH3-CH(NH2)-COOH).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 18 [308684]: Số nhóm amino và carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là
A, 2 và l.
B, 2 và 2.
C, 1 và 1.
D, l và 2.
CTCT của Glutamic acid: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
→ một phân tử có 1 nhóm amino và 2 nhóm carboxylic.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
→ một phân tử có 1 nhóm amino và 2 nhóm carboxylic.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 19 [308687]: Amino acid nào sau đây có hai nhóm amino?
A, Valine.
B, Glutamic acid.
C, Lysine.
D, Alanine.
CTCT của các amino acid như sau:
❌A. Valine: (CH3)2CH(NH2)COOH → 1 nhóm amino
❌B. Glutamic acid: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH → 1 nhóm amino
✔️C.Lysine: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH → 2 nhóm amino
❌D. Alanine: CH3CH(NH2)COOH → 1 nhóm amino
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌A. Valine: (CH3)2CH(NH2)COOH → 1 nhóm amino
❌B. Glutamic acid: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH → 1 nhóm amino
✔️C.Lysine: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH → 2 nhóm amino
❌D. Alanine: CH3CH(NH2)COOH → 1 nhóm amino
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 20 [308689]: Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitrogen?
A, Glutamic acid.
B, Amylopectin.
C, Aniline.
D, Glycine.
Phân tích các đáp án:
❌A. Glutamic acid: C5H9NO4 → Trong phân tử có chứa N.
✔️B. Amylopectin là một polysaccharide và là một polymer đa nhánh của glucose, có CTPT (C6H11O5)n
→ Trong phân tử Amylopectin không chứa nguyên tố nitrogen.
❌C. Aniline: C6H5NH2 → Trong phân tử có chứa N.
❌D. Glycine: C2H5NH2 → Trong phân tử có chứa N.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
❌A. Glutamic acid: C5H9NO4 → Trong phân tử có chứa N.
✔️B. Amylopectin là một polysaccharide và là một polymer đa nhánh của glucose, có CTPT (C6H11O5)n
→ Trong phân tử Amylopectin không chứa nguyên tố nitrogen.
❌C. Aniline: C6H5NH2 → Trong phân tử có chứa N.
❌D. Glycine: C2H5NH2 → Trong phân tử có chứa N.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 21 [308694]: Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A, Glycine.
B, Saccharose.
C, Ethylamine.
D, Tristearin.
Phân tích các đáp án:
✔️A. Glycine là một amino acid đơn giản và tan tốt trong nước do có nhóm -NH2 và -COOH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
✔️B. Saccharose (đường mía) là một disaccharide chứa nhiều nhóm -OH, cho phép nó tạo nhiều liên kết hydrogen với các phân tử nước, làm cho nó tan rất tốt.
✔️C. Ethylamine là một amine nhỏ có nhóm -NH2 có thể tạo liên kết hydrogen với nước, do đó tan tốt trong nước.
❌D. Tristearin là một triglyceride (một loại chất béo) phần hydrocarbon dài của acid béo là kỵ nước và không thể tương tác mạnh với các phân tử nước. Tristearin là chất béo rắn, không tan trong nước.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️A. Glycine là một amino acid đơn giản và tan tốt trong nước do có nhóm -NH2 và -COOH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
✔️B. Saccharose (đường mía) là một disaccharide chứa nhiều nhóm -OH, cho phép nó tạo nhiều liên kết hydrogen với các phân tử nước, làm cho nó tan rất tốt.
✔️C. Ethylamine là một amine nhỏ có nhóm -NH2 có thể tạo liên kết hydrogen với nước, do đó tan tốt trong nước.
❌D. Tristearin là một triglyceride (một loại chất béo) phần hydrocarbon dài của acid béo là kỵ nước và không thể tương tác mạnh với các phân tử nước. Tristearin là chất béo rắn, không tan trong nước.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 22 [308695]: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
A, CH2(NH2)COOH.
B, CH3COOCH3.
C, CH3CH2NH2.
D, CH3CH2OH.
CH2(NH2)COOH là amino acid, là chất rắn ở điều kiện thường nên sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn của chất khí như amine CH3CH2NH2 và chất lỏng như ester CH3COOCH3, alcohol CH3CH2COOH.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 23 [308763]: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A, Cellulose.
B, Tinh bột.
C, Protein.
D, Chất béo.
- Cellulose và tinh bột (C6H10O5)n và chất béo (RCOO)3C3H5 với R là các acid béo đều chỉ được tạo thành từ C, H và O nên khi đốt cháy sản phẩm sẽ không chứa N2.
- Protein là đại phân tử polypeptide nên có liên kết CO-NH => Đốt cháy tạo N2.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
- Protein là đại phân tử polypeptide nên có liên kết CO-NH => Đốt cháy tạo N2.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 24 [308764]: Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptide trong phân tử?
A, Tơ tằm.
B, Lipit.
C, Mạng nhện.
D, Tóc.
Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid,... hầu hết chúng đều là các ester phức tạp → Lipid không chứa liên kết peptide trong phân tử.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 25 [308765]: Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A, 2.
B, 4.
C, 5.
D, 3
Số liên kêt peptide trong phân tử = số α-amino acid – 1
Vậy số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là: 5 – 1 = 4.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Vậy số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là: 5 – 1 = 4.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 26 [308767]: Hợp chất nào sau đây không thuộc loại dipeptide?
A, H2NCH(CH3)CONHCH2COOH.
B, H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C, H2NCH2CONHCH2COOH.
D, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Dipeptide là một loại phân tử peptide gồm hai đơn vị α-amino acid kết nối bởi liên kết peptide. Cụ thể, nó bao gồm một nhóm amino (-NH2) của một amino acid và một nhóm (- COOH) của một amino acid khác.

Hợp chất H2N–CH2–CH2–CONH–CH2–CH2–COOH không thuộc loại dipeptide vì:
mắt xích H2N–CH2–CH2–CO– không tạo bởi α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B

Hợp chất H2N–CH2–CH2–CONH–CH2–CH2–COOH không thuộc loại dipeptide vì:
mắt xích H2N–CH2–CH2–CO– không tạo bởi α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 27 [308768]: Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptide?
A, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
B, H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
C, H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
D, H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
Tripeptide là peptide được tạo bởi 3 mắt xích α-amino acid.
❌A. Không phải là tripeptide vì chỉ được tạo bởi từ 2 mắt xích α-amino acid.
✔️B. Là tripeptide vì được tạo bởi 3 mắt xích Glycine (H2N-CH2-COOH)
❌C. Không phải là peptide vì mắt xích đầu N không phải là α-amino acid
❌D. Không phải là peptide vì không được tạo từ α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌A. Không phải là tripeptide vì chỉ được tạo bởi từ 2 mắt xích α-amino acid.
✔️B. Là tripeptide vì được tạo bởi 3 mắt xích Glycine (H2N-CH2-COOH)
❌C. Không phải là peptide vì mắt xích đầu N không phải là α-amino acid
❌D. Không phải là peptide vì không được tạo từ α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 28 [308769]: Trong phân tử tetrapeptide Gly-Glu-Ala-Val, amino acid đầu N là
A, Valine.
B, Alanine.
C, Glutamic acid.
D, Glycine.
Trong phân tử peptide, ta quy ước :
- amino acid đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2)
- amino acid đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Vậy trong peptide Gly-Glu-Ala-Val, amino acid đầu N là Glycine.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
- amino acid đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2)
- amino acid đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Vậy trong peptide Gly-Glu-Ala-Val, amino acid đầu N là Glycine.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 29 [308770]: Trong phân tử tetrapeptide Gly-Val-Glu-Ala, amino acid đầu C là
A, Gly.
B, Val.
C, Glu.
D, Ala.
Trong phân tử peptide, ta quy ước:
- amino acid đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2)
- amino acid đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Vậy trong peptide Gly-Val-Glu-Ala, amino acid đầu C là Ala.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
- amino acid đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2)
- amino acid đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Vậy trong peptide Gly-Val-Glu-Ala, amino acid đầu C là Ala.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 30 [309406]: Trong các chất sau, chất nào tan được trong nước tạo thành dung dịch keo?
A, Keratin.
B, Cellulose.
C, Ethyl acetate.
D, Albumin.
Phân tích các đáp án:
❌A. Keratin là một loại protein cấu trúc dạng sợi, rất bền và là thành phần chính của tóc, móng, da lớp ngoài và sừng của động vật có vú. Không tan trong nước.
❌B. Cellulose không tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ. Nguyên nhân là do cấu trúc sợi dài với vô số liên kết hydro mạnh mẽ giữa các chuỗi cellulose, tạo thành một mạng lưới rất bền vững mà các phân tử nước khó có thể xâm nhập và phá vỡ
❌C. Ethyl acetate tan một phần nhỏ trong nước nhưng không tạo dung dịch keo.
✔️D. Protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo là albumin.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌A. Keratin là một loại protein cấu trúc dạng sợi, rất bền và là thành phần chính của tóc, móng, da lớp ngoài và sừng của động vật có vú. Không tan trong nước.
❌B. Cellulose không tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ. Nguyên nhân là do cấu trúc sợi dài với vô số liên kết hydro mạnh mẽ giữa các chuỗi cellulose, tạo thành một mạng lưới rất bền vững mà các phân tử nước khó có thể xâm nhập và phá vỡ
❌C. Ethyl acetate tan một phần nhỏ trong nước nhưng không tạo dung dịch keo.
✔️D. Protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo là albumin.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D