Đáp án [BTTL] Bài học 12: Tổng ôn cấp tốc lý thuyết về tính chất hóa học của AMINE – AMINO ACID – PEPTIDE – PROTEIN
Câu 1 [308567]: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch methylamine, màu quỳ tím chuyển thành
A, xanh.
B, đỏ.
C, vàng.
D, tím.
Methylamine có tính base yếu nên sẽ làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 2 [308568]: Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch aniline thì dung dịch thu được có màu?
A, màu đỏ.
B, màu xanh.
C, màu tím.
D, không màu.
Aniline không làm đổi màu quỳ tím nên khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch aniline thì dung dịch không đổi màu, vẫn giữ nguyên màu tím
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 3 [308569]: Cho vài giọt phenolphthalein vào dung dịch ethylamine thì dung dịch chuyển thành
A, màu hồng.
B, màu đỏ.
C, màu tím.
D, màu xanh.
Ethylamine có tính base yếu nên sẽ làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 4 [308570]: Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
A, CH3COOH.
B, C6H5NH2.
C, CH3OH.
D, C2H5NH2.
Phân tích các đáp án:
❌Sai. A. CH3COOH là acid nên làm quỳ tím chuyển màu hồng
❌Sai. B. C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím
❌Sai. C. CH3OH là alcohol, không gây sự đổi màu đáng kể lên quỳ tím
✔️D. C2H5NH2 có tính base yếu nên làm quỳ tím hóa xanh.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌Sai. A. CH3COOH là acid nên làm quỳ tím chuyển màu hồng
❌Sai. B. C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím
❌Sai. C. CH3OH là alcohol, không gây sự đổi màu đáng kể lên quỳ tím
✔️D. C2H5NH2 có tính base yếu nên làm quỳ tím hóa xanh.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 5 [308582]: Dung dịch ethylamine tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
A, H2SO4.
B, NaOH.
C, NaCl.
D, NH3.
Ethylamine có tính base nên có phản ứng với dung dịch acid.
Phân tích các đáp án:
✔️A. H2SO4 là sulfuric acid, một acid mạnh.
❌B. NaOH là sodium hydroxide, một base mạnh.
❌C. NaCl là sodium chloride, một muối .
❌D. NH3 là ammonia một base yếu.
⟹ Ethylamine phản ứng với acid H2SO4. ⟹ Chọn đáp án A
Phương trình hóa học: 2CH3CH2NH2 + H2SO4 ⟶ (CH3CH2NH3)2SO4 Đáp án: A
Phân tích các đáp án:
✔️A. H2SO4 là sulfuric acid, một acid mạnh.
❌B. NaOH là sodium hydroxide, một base mạnh.
❌C. NaCl là sodium chloride, một muối .
❌D. NH3 là ammonia một base yếu.
⟹ Ethylamine phản ứng với acid H2SO4. ⟹ Chọn đáp án A
Phương trình hóa học: 2CH3CH2NH2 + H2SO4 ⟶ (CH3CH2NH3)2SO4 Đáp án: A
Câu 6 [308584]: Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch acid HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng". Khí A là
A, ethylamine.
B, aniline.
C, ammonium chloride.
D, hydrogen chloride.
Phân tích các đáp án:
✔️A. C2H5NH2 là khí có phản ứng với dung dịch acid HCl.
❌B. C6H5NH2 có phản ứng với dung dịch acid HCl nhưng aniline là chất lỏng nên không thỏa mãn.
❌C. NH4Cl không phản ứng với HCl tạo khói trắng.
❌D. HCl không phản ứng với HCl tạo khói trắng.
⟹ Chọn đáp án A
Phản ứng xảy ra: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
Tinh thể muối sinh ra nhưng với khối lượng rất bé nên lơ lửng giống như đám khói. Đáp án: B
✔️A. C2H5NH2 là khí có phản ứng với dung dịch acid HCl.
❌B. C6H5NH2 có phản ứng với dung dịch acid HCl nhưng aniline là chất lỏng nên không thỏa mãn.
❌C. NH4Cl không phản ứng với HCl tạo khói trắng.
❌D. HCl không phản ứng với HCl tạo khói trắng.
⟹ Chọn đáp án A
Phản ứng xảy ra: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
Tinh thể muối sinh ra nhưng với khối lượng rất bé nên lơ lửng giống như đám khói. Đáp án: B
Câu 7 [308585]: Aniline (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
A, NaOH.
B, Na2CO3.
C, NaCl.
D, HCl.
Aniline mang tính base yếu nên có phản ứng với acid
Phân tích các đáp án:
❌A. NaOH là sodium hydroxide, một base mạnh.
❌B. Na2CO3 là sodium carbonate, một muối.
❌C. NaCl là sodium chloride , một muối.
✔️D. HCl là hydrochloric acid, một acid phản ứng được với aniline.
⟹ Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Đáp án: D
Phân tích các đáp án:
❌A. NaOH là sodium hydroxide, một base mạnh.
❌B. Na2CO3 là sodium carbonate, một muối.
❌C. NaCl là sodium chloride , một muối.
✔️D. HCl là hydrochloric acid, một acid phản ứng được với aniline.
⟹ Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Đáp án: D
Câu 8 [308586]: Khi xử lý amine bậc một bằng HCl thì sản phẩm thu được là chất nào sau đây?
A, Một alcohol.
B, Một cyanide.
C, Một amide.
D, Muối ammonium.
Vì các amine là dẫn xuất của amonia nên chúng phản ứng với acid, hoạt động như base yếu và tạo thành muối ammonium.
Ví dụ: CH3NH2 + HCl ⟶ CH3NH3Cl
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Ví dụ: CH3NH2 + HCl ⟶ CH3NH3Cl
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 9 [308597]: Nitrous acid tác dụng với ethylamine sẽ thu được sản phẩm nào sau đây?
A, Ethane.
B, Ammonia.
C, Ethyl alcohol.
D, Nitroethane.
Ethylamine là amine bậc một nên tác dụng với nitrous acid sẽ thu được sản phảm alcohol tương ứng là ethyl alcohol ( C2H5OH)
Phương trình phản ứng:
C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2↑ + H2O.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Phương trình phản ứng:
C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2↑ + H2O.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [308602]: Công thức chung của muối diazonium là gì?
A, RN2+X–.
B, RN+.
C, RXI.
D, RN2+HSO2–.
Muối diazonium (RN2+X-) có thể đóng vai trò là chất phản ứng trong các phản ứng thay thế nhóm -N2+.
Bên cạnh đó muối có thể là tác nhân electrophin tham gia phản ứng thế electrophin ở nhân thơm (phản ứng ghép). Muối diazonium đại diện cho điểm khởi đầu cho nhiều hợp chất hữu cơ như thuốc nhuộm azo.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Bên cạnh đó muối có thể là tác nhân electrophin tham gia phản ứng thế electrophin ở nhân thơm (phản ứng ghép). Muối diazonium đại diện cho điểm khởi đầu cho nhiều hợp chất hữu cơ như thuốc nhuộm azo.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 11 [308606]: Cho vài giọt nước bromine vào dung dịch aniline, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A, kết tủa trắng.
B, kết tủa đỏ nâu.
C, bọt khí.
D, dung dịch màu xanh.
Phản ứng của aniline với dung dịch nước bromine xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường, thế cả ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para trong vòng benzene, sản phẩm thu được xuất hiện kết tủa trắng (tương tự như hiện tượng của phenol)
Phương trình phản ứng:

Phương trình phản ứng:

⟹ Chọn đáp án A
Câu 12 [308607]: Ảnh hưởng của nhóm amine (NH2) đến gốc phenyl (C6H5) trong phân tử aniline thể hiện qua phản ứng giữa aniline với
A, Hydrochloric acid
B, Nước
C, Nước bromine
D, Acetic acid
Theo quy tắc thế vòng benzene, nhóm thế NH2 là nhóm đẩy electron, tăng cường khả năng thế ở vòng benzene và định hướng thế ở các vị trí ortho (o-) và para (p-).
→ Phản ứng của aniline với dung dịch nước bromine xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường, thế cả 3 nguyên tử H ở vị trí ortho và para trong vòng benzene.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
→ Phản ứng của aniline với dung dịch nước bromine xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường, thế cả 3 nguyên tử H ở vị trí ortho và para trong vòng benzene.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 13 [308611]: Chất nào sau đây không cho phản ứng thế với Br2?
A, Styrene.
B, Aniline.
C, Phenol.
D, 1,3-dihydroxylbenzene.
Phân tích các đáp án:
❌A.
⟶ Phản ứng cộng
✔️B.
✔️C.
✔️D.
Đáp án: A
❌A.

✔️B.

✔️C.

✔️D.

Câu 14 [308713]: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A, Dung dịch alanine.
B, Dung dịch glycine.
C, Dung dịch lysine.
D, Dung dịch valine.
Phân tích các đáp án:
❌A. Dung dịch alanine CH3CH(NH2)COOH có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl . Dung dịch alanine là môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
❌B. Dung dịch glycine H2NCH2COOH có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl . Dung dịch là môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
✔️C. Dung dịch lysine H2N(CH2)CH(NH2)COOH có 2 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl . Môi trường base có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
❌D. Dung dịch valine (CH3)2CHCHNH2COOH có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl. Dung dịch valine là môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌A. Dung dịch alanine CH3CH(NH2)COOH có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl . Dung dịch alanine là môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
❌B. Dung dịch glycine H2NCH2COOH có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl . Dung dịch là môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
✔️C. Dung dịch lysine H2N(CH2)CH(NH2)COOH có 2 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl . Môi trường base có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
❌D. Dung dịch valine (CH3)2CHCHNH2COOH có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl. Dung dịch valine là môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 15 [308714]: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A, CH3NH2.
B, NaOH.
C, H2NCH2COOH.
D, HCl.
Phân tích các đáp án:
❌A. CH3NH2 là amine có tính base nên làm quỳ tím chuyển màu xanh.
❌B. NaOH là base mạnh nên chắc chắn làm quỳ tím chuyển màu xanh.
✔️C. H2NCH2COOH là amino acid có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không làm đổi màu quỳ tím.
❌D. HCl là acid mạnh nên làm quỳ tím chuyển đỏ.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌A. CH3NH2 là amine có tính base nên làm quỳ tím chuyển màu xanh.
❌B. NaOH là base mạnh nên chắc chắn làm quỳ tím chuyển màu xanh.
✔️C. H2NCH2COOH là amino acid có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không làm đổi màu quỳ tím.
❌D. HCl là acid mạnh nên làm quỳ tím chuyển đỏ.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 16 [308715]: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A, Aniline.
B, Glycine.
C, Valine.
D, Methylamine.
+) 3 dung dịch Aniline, Glycine, Valine là các amino acid mà trong phân tử có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không làm chuyển màu quỳ tím.
+) Methylamine(CH3NH2) mang tính chất của một base yếu nên sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
+) Methylamine(CH3NH2) mang tính chất của một base yếu nên sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 17 [308716]: Dung dịch nào sau đây làm phenolphthalein đổi màu?
A, Glycine.
B, Acetic acid.
C, Alanine.
D, Methylamine.
Phân tích các đáp án:
❌A. Glycine là amino acid trong phân tử chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không đổi màu phenolphtalein.
❌B. Acetic acid là acid nên không làm đổi màu phenolphtalein.
❌C. Alanine amino acid trong phân tử chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không đổi màu phenolphtalein.
✔️D. Methylamine mang tính base yếu nên sẽ làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌A. Glycine là amino acid trong phân tử chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không đổi màu phenolphtalein.
❌B. Acetic acid là acid nên không làm đổi màu phenolphtalein.
❌C. Alanine amino acid trong phân tử chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên không đổi màu phenolphtalein.
✔️D. Methylamine mang tính base yếu nên sẽ làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 18 [308717]: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A, NH2CH2COOH.
B, CH3NH2.
C, NH2CH2COONa.
D, CH3COOH.
Phân tích các đáp án:
❌A. NH2CH2COOH là amino acid có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên có môi trường trung tính pH = 7.
❌B. CH3NH2 là một amine có tính base nên pH > 7.
❌C. NH2CH2COONa là muối của glycine với base mạnh nên có môi trường base pH > 7.
✔️D. CH3COOH có gốc -COOH là gốc acid nên pH<7.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌A. NH2CH2COOH là amino acid có 1 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl nên có môi trường trung tính pH = 7.
❌B. CH3NH2 là một amine có tính base nên pH > 7.
❌C. NH2CH2COONa là muối của glycine với base mạnh nên có môi trường base pH > 7.
✔️D. CH3COOH có gốc -COOH là gốc acid nên pH<7.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 19 [308718]: Dung dịch các chất sau đều có cùng nồng độ mol, dung dịch có giá trị pH lớn nhất là
A, Acetic acid.
B, Lysine.
C, Formic acid.
D, Glycine.
Xét dung dịch 4 chất tỏng cùng nồng độ thì:
+) Acetic acid và Formic acid có pH < 7
+) Lysine có pH > 7 do trong phân tử có số nhóm amino nhiều hơn số nhóm carboxyl.
+) Glycine có pH ≈ 7 do trong phân tử có số nhóm amino bằng số nhóm carboxyl.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
+) Acetic acid và Formic acid có pH < 7
+) Lysine có pH > 7 do trong phân tử có số nhóm amino nhiều hơn số nhóm carboxyl.
+) Glycine có pH ≈ 7 do trong phân tử có số nhóm amino bằng số nhóm carboxyl.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 20 [308720]: Aminoacetic acid không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
A, HCl.
B, KCl.
C, H2SO4 loãng.
D, NaOH.
Aminoacetic acid là chất lưỡng tính nên vừa có khả năng phản ứng với acid HCl, H2SO4, vừa có khả năng phản ứng với base NaOH.
⇒ Không phản ứng với KCl.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Không phản ứng với KCl.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [308721]: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A, Aniline.
B, Ethylamine.
C, Valine.
D, Methylamine.
Các chất Aniline (C6H5NH2), Ethylamine (C2H5NH2), Methylamine (CH3NH2) là các amine có tính base yếu nên không phải chất lưỡng tính.
Valine (CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH) là chất lưỡng tính do trong phân tử vừa có nhóm amino thể hiện tính base, vừa có nhóm carboxyl thể hiện tính acid.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Valine (CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH) là chất lưỡng tính do trong phân tử vừa có nhóm amino thể hiện tính base, vừa có nhóm carboxyl thể hiện tính acid.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 22 [308722]: Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính?
A, Alanine.
B, Glutamic acid.
C, Valine.
D, Ethylamine.
- Các chất :
Alanine (CH3-CH(NH2)-COOH)
Glutamic acid (HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH)
Valine (CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH)
Là các chất lưỡng do trong phân tử vừa có nhóm amino thể hiện tính base, vừa có nhóm carboxyl thể hiện tính acid.
- Ethylamine (C2H5NH2) là amine chỉ mang tính base yếu nên không phải chất lưỡng tính.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Alanine (CH3-CH(NH2)-COOH)
Glutamic acid (HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH)
Valine (CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH)
Là các chất lưỡng do trong phân tử vừa có nhóm amino thể hiện tính base, vừa có nhóm carboxyl thể hiện tính acid.
- Ethylamine (C2H5NH2) là amine chỉ mang tính base yếu nên không phải chất lưỡng tính.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 23 [308725]: Tại pH = 7, tổng điện tích của phân tử glycine là
A, –1.
B, –2.
C, 0.
D, +1.
Tại pH = 7, môi trường trung tính, glycine tồn tại ở dạng ion lưỡng cực: H3N+―CH2―COO-
Trong phân tử có 1 gốc H3N+ và 1 gốc COO- nên tổng điện tích của glycine bằng 0.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Trong phân tử có 1 gốc H3N+ và 1 gốc COO- nên tổng điện tích của glycine bằng 0.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 24 [308726]: Tại pH = 7, tổng điện tích của phân tử glutamic acid là
A, –2.
B, –1.
C, 0.
D, +2.
Tại pH = 7, môi trường trung tính, glutamic acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực: -OOC―[CH2]2―CH(H3N+)―COO-
Trong phân tử có 1 gốc H3N+ và 2 gốc COO- nên tổng điện tích của glutamic acid bằng -1.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Trong phân tử có 1 gốc H3N+ và 2 gốc COO- nên tổng điện tích của glutamic acid bằng -1.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 25 [308727]: Tại pH = 1, tổng điện tích của phân tử lysine là
A, –1.
B, –2.
C, 0.
D, +2.
Tại pH = 1, môi trường acid, chứa nhiều ion H+ nên lysine sẽ phản ứng với H+ để tạo thành dạng cation mang điện tích dương: H3N+―[CH2]4―CH(H3N+)―COOH
Trong phân tử có 2 gốc H3N+ nên tổng điện tích của lysine bằng +2.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Trong phân tử có 2 gốc H3N+ nên tổng điện tích của lysine bằng +2.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 26 [308728]: Tại pH = 14, tổng điện tích của phân tử glutamic acid là
A, –1.
B, –2.
C, 0.
D, +2.
Tại pH = 14, môi trường base, chứa nhiều ion OH- nên glutamic acid sẽ phản ứng với OH- để tạo thành dạng anion mang điện tích âm:
-OOC―[CH2]2―CH(H2N)―COO-
Đáp án: B Trong phân tử có 2 gốc COO- nên tổng điện tích của glutamic acid bằng -2.
⟹ Chọn đáp án B
⟹ Chọn đáp án B
Câu 27 [308779]: Peptide nào sau đây không có phản ứng màu biuret?
A, Gly-Ala.
B, Ala-Ala-Ala.
C, Gly-Gly-Gly.
D, Gly-Ala-Gly.
Phản ứng màu biure chỉ xuất hiện ở các peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên => có từ 3 amino acid trở lên.
Gly-Ala chỉ có 1 liên kêt peptide nên không có phản ứng màu biuret.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Gly-Ala chỉ có 1 liên kêt peptide nên không có phản ứng màu biuret.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 28 [308780]: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A, Gly-Val.
B, Glucose.
C, Ala-Gly-Val.
D, Methylamine.
Dipeptide không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Từ tripeptide trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2
⇒ chất thỏa mãn yêu cầu là tripeptide Ala-Gly-Val
(methylamine phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh, còn glucose tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Từ tripeptide trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2
⇒ chất thỏa mãn yêu cầu là tripeptide Ala-Gly-Val
(methylamine phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh, còn glucose tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 29 [308781]: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là
A, Acetic acid.
B, Ala-Ala-Gly.
C, Glucose.
D, Phenol.
Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là Phenol (do phenol có tính acid nhưng chưa đủ mạnh để hòa tan được Cu(OH)2).
Các đáp án còn lại:
A. CH3COOH + Cu(OH)2 ⟶ (CH3COO)2Cu + H2O
B. Ala-Ala-Gly: peptide tạo từ 3 aminoaxit trở nên phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím.
C. Glucose + Cu(OH)2 phức màu xanh lam
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Các đáp án còn lại:
A. CH3COOH + Cu(OH)2 ⟶ (CH3COO)2Cu + H2O
B. Ala-Ala-Gly: peptide tạo từ 3 aminoaxit trở nên phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím.
C. Glucose + Cu(OH)2 phức màu xanh lam
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 30 [308782]: Hợp chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam?
A, Chất béo.
B, Lòng trắng trứng.
C, Glucose.
D, Ethyl acetate.
- Glucose tác dụng với copper(II) hydroxide Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo thành phức chất màu xanh lam, tan trong nước.

⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C

⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 31 [308787]: Chất có phản ứng thủy phân là
A, Glucose.
B, Ethanol.
C, Gly-Ala.
D, Methylamine.
Dipeptide Gly-Ala có phản ứng thủy phân.
Glucose: monosaccharide; ethanol: alcohol; methylamine: amine là những hợp chất hữu cơ không có phản ứng thủy phân.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Glucose: monosaccharide; ethanol: alcohol; methylamine: amine là những hợp chất hữu cơ không có phản ứng thủy phân.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 32 [308788]: Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A, NaCl.
B, NaNO3.
C, Na2SO4.
D, NaOH.
Peptide có khả năng phản ứng với NaOH:

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 33 [308789]: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A, Methylamine.
B, Alanine.
C, Ala-Val.
D, Methyl acetate.
Phân tích các đáp án:
❌A. Methylamine là amine no có tính base nên không phản ứng được với NaOH có tính amine.
✔️B. H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH ⟶ H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
✔️C. Ala-Val + 2NaOH → AlaNa + ValNa + H2O
✔️D. CH3COOCH3 + NaOH ⟶ CH3COONa + CH3OH
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌A. Methylamine là amine no có tính base nên không phản ứng được với NaOH có tính amine.
✔️B. H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH ⟶ H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
✔️C. Ala-Val + 2NaOH → AlaNa + ValNa + H2O
✔️D. CH3COOCH3 + NaOH ⟶ CH3COONa + CH3OH
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 34 [309410]: Dung dịch chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A, Amino acid.
B, Chất béo.
C, Protein.
D, Peptide.
- Amino acid là thành phần nhỏ nhất cấu tạo nên các peptide, amide ⇒ KHÔNG có phản ứng thủy phân.
- Chất béo bị thuỷ phân cả trong môi trường acid và base.
- Protein (đơn giản) thuỷ phân hoàn toàn thu được các α-amino acid.
- Peptide tương tự protein đơn giản, thuỷ phân hoàn toàn thu được α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Chất béo bị thuỷ phân cả trong môi trường acid và base.
- Protein (đơn giản) thuỷ phân hoàn toàn thu được các α-amino acid.
- Peptide tương tự protein đơn giản, thuỷ phân hoàn toàn thu được α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 35 [309411]: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng?
A, Tristearin.
B, Cellulose.
C, Methyl acetate.
D, Albumin.
Phân tích các đáp án:
✔️A. (C17H35COO)3C3H5 + NaOH ⟶ C17H35COONa + C3H5(OH)3
❌B. Cellulose bị thủy phân trong môi trường acid.
✔️C. CH3COOCH3 + NaOH ⟶ CH3COONa + CH3OH
✔️D. Albumin ⟶ acid amine
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
✔️A. (C17H35COO)3C3H5 + NaOH ⟶ C17H35COONa + C3H5(OH)3
❌B. Cellulose bị thủy phân trong môi trường acid.
✔️C. CH3COOCH3 + NaOH ⟶ CH3COONa + CH3OH
✔️D. Albumin ⟶ acid amine
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [309416]: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A, Fructose.
B, Propyl alcohol.
C, Albumin.
D, Propan-1,3-diol.
Ở nhiệt độ thường, dung dịch fructose phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
❌B, D là các alcohol ⟶ không phản ứng.
❌C. Albumin có trong lòng trắng trứng ⟶ không phản ứng.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌B, D là các alcohol ⟶ không phản ứng.
❌C. Albumin có trong lòng trắng trứng ⟶ không phản ứng.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 37 [309399]: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là
A, Carboxylic acid.
B, α-amino acid.
C, Ester.
D, β-amino acid.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là α-amino acid.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 38 [309407]: Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra
A, Sự phân hủy.
B, Sự thủy phân.
C, Sự cháy.
D, Sự đông tụ.
Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ do trong lòng trắng trứng chứa protein.

⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D

⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 39 [824831]: Trong cơ thể, enzyme có chức năng nào sau đây?
A, Cấu trúc tế bào.
B, Chất điện giải.
C, Chất dự trữ năng lượng.
D, Chất xúc tác sinh học.
Trong cơ thể, enzyme có chức năng xúc tác sinh học.Hầu hết các phản ứng trong cơ thể diễn ra quá chậm để duy trì sự sống nếu không có enzyme. Enzyme giúp giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết để một phản ứng xảy ra, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng lên hàng triệu lần.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 40 [824835]: Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần “phi protein” như nucleic acid, lipid, carbohydrate?
A, Protein đơn giản.
B, Protein phức tạp.
C, Chất béo.
D, Polysaccharide.
Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần “phi protein" như nucleic acid, lipid, carbohydrate.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B