Đáp án [BTTL] Bài học 14: Dạng diền từ - Tổng ôn các chủ đề hoá hữu cơ lớp 12
Câu 1 [824836]: Ester đơn chức có công thức chung là R-COO-R’, trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc …(1)…, R’ là …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, gốc halogen, gốc hydrocarbon.
B, gốc hydrocarbon, gốc halogen.
C, nguyên tử H, gốc hydrocarbon.
D, nguyên tử H, nguyên tử O.
Ester đơn chức có công thức chung là R-COO-R', trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc nguyên tử H, R' là gốc hydrocarbon.
Giải thích:
- Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm carbonyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm -OR' thì được ester. Trong đó R' là gốc hydrocarbon. Ester đơn chức có công thức chung là RCOOR'.
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Giải thích:
- Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm carbonyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm -OR' thì được ester. Trong đó R' là gốc hydrocarbon. Ester đơn chức có công thức chung là RCOOR'.
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 2 [824837]: “Ester có phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid như HCl, H2SO4,... thường gọi là phản ứng ...(1)... và thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,... được gọi là phản ứng ...(2)... xảy ra một chiều”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, thuận nghịch, xà phòng hoá.
B, một chiều, lên men.
C, xà phòng hoá, lên men.
D, thuận nghịch, đốt cháy.
Ester có phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid như HCl, H2SO4,... thường gọi là phản ứng thuận nghịch và thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,... được gọi là phản ứng xà phòng hóa xảy ra một chiều”.
Giải thích:
- Ester bị thủy phân trong môi trường acid thường tạo thành carboxylic acid và alcohol (phenol) tương ứng. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch.
- Ester bị thủy phân trong môi trường base như (NaOH, KOH) thường thu được muối carboxylate và alcohol. Phản ứng thủy phân trong môi trường base thường là phản ứng một chiều. Phản ứng này được ứng dụng làm xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Giải thích:
- Ester bị thủy phân trong môi trường acid thường tạo thành carboxylic acid và alcohol (phenol) tương ứng. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch.
- Ester bị thủy phân trong môi trường base như (NaOH, KOH) thường thu được muối carboxylate và alcohol. Phản ứng thủy phân trong môi trường base thường là phản ứng một chiều. Phản ứng này được ứng dụng làm xà phòng nên được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 3 [824840]: “Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được …(1)… và …(2)….”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, muối của acid béo, glycerol.
B, glycerol, ester.
C, acid béo, muối NaCl.
D, ethyl alcohol, acid béo.
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của acid béo và glycerol.
Giải thích:
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) sẽ tạo ra:
- Muối của các acid béo: Đây chính là thành phần chính của xà phòng. Các acid béo bị trung hòa bởi kiềm (ví dụ NaOH hoặc KOH) tạo thành muối.
- Glycerol: Đây là một alcohol đa chức có 3 nhóm hydroxyl (-OH).
Phương trình phản ứng:
Chất béo + (NaOH/KOH) đặc
glycerol + muối sodium/potassium của acid béo.
⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Giải thích:
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) sẽ tạo ra:
- Muối của các acid béo: Đây chính là thành phần chính của xà phòng. Các acid béo bị trung hòa bởi kiềm (ví dụ NaOH hoặc KOH) tạo thành muối.
- Glycerol: Đây là một alcohol đa chức có 3 nhóm hydroxyl (-OH).
Phương trình phản ứng:
Chất béo + (NaOH/KOH) đặc

⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 4 [824842]: “Acid béo là …(1)… đơn chức, hầu hết chúng có mạch carbon dài, thường từ 12-24 nguyên tử carbon và …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, chất béo, không phân nhánh.
B, carboxylic acid, không phân nhánh.
C, chất béo, phân nhánh.
D, phospholipd, không phân nhánh.
Chất béo là triester của của glycerol với acid béo.
⟹ Acid béo là carboxylic acid đơn chức, hầu hết chúng có mạch carbon dài, thường từ 12-24 nguyên tử carbon và không phân nhánh.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
⟹ Acid béo là carboxylic acid đơn chức, hầu hết chúng có mạch carbon dài, thường từ 12-24 nguyên tử carbon và không phân nhánh.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 5 [824844]: “Acid béo omega-3 và omega-6 đều có lợi cho sức khoẻ tim mạch, trong đó …(1)… và …(2)… là hai acid béo thiết yếu vì cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ nguồn thực phẩm bên ngoài”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, palmitic acid, stearic acid.
B, stearic acid, oleic acid.
C, α-linoleic acid, palmitic acid.
D, α-linoleic acid, linoleic acid.
Acid béo omega-3 và omega-6 đều có lợi cho sức khoẻ tim mạch, trong đó α-linoleic acid và linoleic acid là hai acid béo thiết yếu vì cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ nguồn thực phẩm bên ngoài”.
Giải thích:
- Acid béo omega-3 bao gồm nhiều loại, trong đó α-linolenic acid (ALA) là một acid béo thiết yếu. Cơ thể không thể tự tổng hợp ALA mà phải hấp thụ từ thực phẩm.
- Acid béo omega-6 cũng có nhiều loại, và linoleic acid (LA) là một acid béo thiết yếu thuộc nhóm này. Tương tự ALA, cơ thể không thể tự tổng hợp LA.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Giải thích:
- Acid béo omega-3 bao gồm nhiều loại, trong đó α-linolenic acid (ALA) là một acid béo thiết yếu. Cơ thể không thể tự tổng hợp ALA mà phải hấp thụ từ thực phẩm.
- Acid béo omega-6 cũng có nhiều loại, và linoleic acid (LA) là một acid béo thiết yếu thuộc nhóm này. Tương tự ALA, cơ thể không thể tự tổng hợp LA.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 6 [705498]: “Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp ...(1)..., sản xuất xà phòng và ...(2)...”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, dệt may, alcohol.
B, luyện kim, alcohol.
C, khai khoáng, glycerol.
D, thực phẩm, glycerol.
Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol.
Các ứng dụng của chất béo:
- Cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể và được xem là nguồn dinh dưỡng quan trọng.
- Được dùng để tổng hợp các chất cần thiết khác cho cơ thể, đồng thời có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất tan được trong chất béo.
- Dùng để điều chế xà phòng và glycerol.
- Dùng nhiều trong chế biến thực phẩm. Ngày nay một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
- Là nguồn cũng cấp acid béo omega-3 và omega-6 cho cơ thể.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Các ứng dụng của chất béo:
- Cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể và được xem là nguồn dinh dưỡng quan trọng.
- Được dùng để tổng hợp các chất cần thiết khác cho cơ thể, đồng thời có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất tan được trong chất béo.
- Dùng để điều chế xà phòng và glycerol.
- Dùng nhiều trong chế biến thực phẩm. Ngày nay một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
- Là nguồn cũng cấp acid béo omega-3 và omega-6 cho cơ thể.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 7 [703967]: “Xà phòng là hỗn hợp muối ...(1)... của ...(2)... và các chất phụ gia”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, sodium và calcium, chất béo.
B, sodium và potassium, chất béo.
C, sodium và potassium, acid béo.
D, potassium và barium, acid béo.
Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium và potassium của acid béo và một số chất phụ gia. Các acid béo ở đây thường là acid no như palmitic acid, stearic acid. Chất phụ gia thường dùng là chất độn làm tăng độ cứng để dễ đúc thành bánh, chất tạo màu và chất tạo hương.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 8 [705574]: Chất giặt rửa có thành phần không phải muối của …(1)…, nhưng có tính chất …(2)… như xà phòng. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, hydrocarbon, không tan trong nước.
B, ester, bay hơi nhanh.
C, acid béo, giặt rửa.
D, alcohol, giặt rửa.
Xà phòng là muối của acid béo (thường là muối Na hoặc K của acid béo).
Các chất giặt rửa tổng hợp có thể không phải là muối của acid béo, nhưng chúng vẫn có tính chất giặt rửa giống như xà phòng.
⟹ Chất giặt rửa có thành phần không phải muối của acid béo , nhưng có tính chất giặt rửa như xà phòng.
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Các chất giặt rửa tổng hợp có thể không phải là muối của acid béo, nhưng chúng vẫn có tính chất giặt rửa giống như xà phòng.
⟹ Chất giặt rửa có thành phần không phải muối của acid béo , nhưng có tính chất giặt rửa như xà phòng.
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 9 [824845]: “Trong thành phần của chất giặt rửa tổng hợp, nhóm …(1)… là phần ưa nước, còn phần …(2)… là phần kị nước”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, –OH, hydrocarbon phân nhánh.
B, –COOH, vòng thơm.
C, –OH, hydrocarbon dài.
D, –SO3–, hydrocarbon dài.
- Cấu tạo của xà phòng và chất giặt rửa phổ biến thường gồm hai phần:
+ Phần phân cực (“đầu” ưa nước): là nhóm carboxylate (xà phòng) hoặc nhóm sulfate, sulfonate (chất giặt rửa tổng hợp). Phần này có thể hoà tan được trong nước.
+ Phần không phân cực ("đuôi” kị nước): là gốc hydrocarbon có mạch dài (R). Phần này không tan trong nước.
⟹ Trong thành phần của chất giặt rửa tổng hợp, nhóm –SO3– ưa nước, còn phần hydrocarbon dài là phần kị nước.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
+ Phần phân cực (“đầu” ưa nước): là nhóm carboxylate (xà phòng) hoặc nhóm sulfate, sulfonate (chất giặt rửa tổng hợp). Phần này có thể hoà tan được trong nước.
+ Phần không phân cực ("đuôi” kị nước): là gốc hydrocarbon có mạch dài (R). Phần này không tan trong nước.
⟹ Trong thành phần của chất giặt rửa tổng hợp, nhóm –SO3– ưa nước, còn phần hydrocarbon dài là phần kị nước.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 10 [824846]: “Một ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là chúng có thể giặt rửa hiệu quả trong môi trường …(1)… và ít bị kết tủa bởi …(2)….”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, nước cứng, ion Ca2+ và Mg2+.
B, acid mạnh, ion Na+.
C, nước tinh khiết, ion K+.
D, nước mềm, ion SO42-.
🌟Ứng dụng của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:
- Xà phòng được sử dụng để tắm, rửa tay,... Chất giặt rửa tổng hợp được sử dụng để giặt quần áo, rửa chén bát, rửa tay, lau sàn,...
- Hiện nay, chất giặt rửa tổng hợp được sử dụng phổ biến là do: chất giặt rửa dễ hoà tan trong nước hơn xà phòng; chất giặt rửa có thể sử dụng với nước cứng và môi trường acid, ngược lại xà phòng kém tác dụng trong môi trường này.
- Nhược điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là một số chất giặt rửa tổng hợp khó phân huỷ sinh học nên kém thân thiện với môi trường.
⟹ Một ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là chúng có thể giặt rửa hiệu quả trong môi trường nước cứng và ít bị kết tủa bởi ion Ca2+ và Mg2+.
⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
- Xà phòng được sử dụng để tắm, rửa tay,... Chất giặt rửa tổng hợp được sử dụng để giặt quần áo, rửa chén bát, rửa tay, lau sàn,...
- Hiện nay, chất giặt rửa tổng hợp được sử dụng phổ biến là do: chất giặt rửa dễ hoà tan trong nước hơn xà phòng; chất giặt rửa có thể sử dụng với nước cứng và môi trường acid, ngược lại xà phòng kém tác dụng trong môi trường này.
- Nhược điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là một số chất giặt rửa tổng hợp khó phân huỷ sinh học nên kém thân thiện với môi trường.
⟹ Một ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là chúng có thể giặt rửa hiệu quả trong môi trường nước cứng và ít bị kết tủa bởi ion Ca2+ và Mg2+.
⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 11 [824848]: “Glucose và fructose là hai …(1)… phổ biến trong đời sống, có cùng công thức phân tử là …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, monosaccharide, C12H22O11.
B, monosaccharide, C6H12O6.
C, disaccharide, C12H22O11.
D, disaccharide, C6H12O6.
- Carbohydrate có thể được chia thành ba loại chính: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
- Monosaccharide là những carbohydrate không bị thuỷ phân. Ví dụ: glucose và fructose.
- Disaccharide là những carbohydrate khi thuỷ phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide. Ví dụ: saccharose và maltose.
- Polysaccharide là những carbohydrate khi thuỷ phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide. Ví dụ: tinh bột và cellulose.
⟹ Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến trong đời sống, có cùng công thức phân tử là C6H12O6.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
- Monosaccharide là những carbohydrate không bị thuỷ phân. Ví dụ: glucose và fructose.
- Disaccharide là những carbohydrate khi thuỷ phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide. Ví dụ: saccharose và maltose.
- Polysaccharide là những carbohydrate khi thuỷ phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide. Ví dụ: tinh bột và cellulose.
⟹ Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến trong đời sống, có cùng công thức phân tử là C6H12O6.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 12 [824850]: “Ở dạng mạch hở, trong mỗi phân tử glucose và fructose đều có 5 nhóm …(1)… và 1 nhóm …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, alcohol, aldehyde.
B, hydroxy, carbonyl.
C, alcohol, carboxylic.
D, hydroxy, cetone.
- Glucose có công thức phân tử C6H12O6. Phân tử glucose ở dạng mạch hở có năm nhóm hydroxy và một nhóm aldehyde, với công thức cấu tạo là CH2OH[CHOH]4CH=O.
- Fructose có công thức phân tử C6H12O6, ở dạng mạch hở chứa năm nhóm hydroxy và một nhóm ketone. Tương tự glucose, fructose tồn tại đồng thời ở dạng mạch hở và mạch vòng.
⟹ Ở dạng mạch hở, trong mỗi phân tử glucose và fructose đều có 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
- Fructose có công thức phân tử C6H12O6, ở dạng mạch hở chứa năm nhóm hydroxy và một nhóm ketone. Tương tự glucose, fructose tồn tại đồng thời ở dạng mạch hở và mạch vòng.
⟹ Ở dạng mạch hở, trong mỗi phân tử glucose và fructose đều có 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 13 [705767]: “Saccharose có thể bị thuỷ phân (dưới tác dụng của enzyme hoặc acid) tạo thành ...(1)... và ...(2)...”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, α-glucose, β-glucose.
B, α-fructose, β-fructose.
C, glucose, fructose.
D, fructose, maltose.
Saccharose có thể bị thuỷ phân (dưới tác dụng của enzyme hoặc acid) tạo thành glucose và fructose.
Giải thích:
- Saccharose (C12H22O11) là một disaccharide gồm glucose và fructose liên kết bằng liên kết glycosidic.
- Khi gặp acid hoặc enzyme, liên kết này bị cắt, tạo ra glucose và fructose theo tỉ lệ 1:1.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Giải thích:
- Saccharose (C12H22O11) là một disaccharide gồm glucose và fructose liên kết bằng liên kết glycosidic.
- Khi gặp acid hoặc enzyme, liên kết này bị cắt, tạo ra glucose và fructose theo tỉ lệ 1:1.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [824852]: “Phân tử maltose được tạo bởi hai đơn vị ...(1)..., liên kết với nhau qua liên kết ...(2)...”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, fructose, α-1,2-glycoside.
B, fructose, α-1,4-glycoside.
C, glucose, α-1,2-glycoside.
D, glucose, α-1,4-glycoside.
Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.
⟹ Chọn đáp án D
Câu 15 [705404]: “Tinh bột là ...(1)... thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin, có công thức phân tử là ...(2)...”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, peptide, (C6H10O5)n.
B, protein, C12H22O11.
C, enzyme, C12H22O11.
D, polymer, (C6H10O5)n.
Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin, có công thức phân tử là (C6H10O5)n.
Giải thích:
(1) Tinh bột là một polymer tự nhiên, được tạo thành từ nhiều đơn vị glucose liên kết với nhau.
(2): (C6H10O5)n là công thức chung của tinh bột, biểu thị một chuỗi dài các đơn vị glucose được liên kết qua liên kết glycosidic.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Giải thích:
(1) Tinh bột là một polymer tự nhiên, được tạo thành từ nhiều đơn vị glucose liên kết với nhau.
(2): (C6H10O5)n là công thức chung của tinh bột, biểu thị một chuỗi dài các đơn vị glucose được liên kết qua liên kết glycosidic.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 16 [706102]: “Cellulose là polymer mạch dài, không phân nhánh, tạo thành từ các đơn vị ..(1).. liên kết với nhau bằng liên kết ..(2)..”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, β-glucose, β-1,4-glycoside.
B, β-fructose, β-1,2-glycoside.
C, α-glucose, α-1,4-glycoside.
D, α-fructose, α-1,4-glycoside.
Cellulose là một polymer mạch dài, không phân nhánh được tạo thành từ các đơn vị β-glucose.
Các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.

Phân tích các đáp án :
✔️A. β-glucose, β-1,4-glycoside. Đúng, vì cellulose được cấu tạo từ β-glucose và có liên kết β-1,4-glycoside.
❌B. β-fructose, β-1,2-glycoside. Sai, vì cellulose không chứa fructose và không có liên kết β-1,2-glycoside.
❌C. α-glucose, α-1,4-glycoside . Sai, vì α-glucose và liên kết α-1,4-glycoside thuộc về tinh bột, không phải cellulose
❌D. α-fructose, α-1,4-glycoside . Sai, vì cellulose không chứa fructose và không có liên kết α-1,4-glycoside.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.

Phân tích các đáp án :
✔️A. β-glucose, β-1,4-glycoside. Đúng, vì cellulose được cấu tạo từ β-glucose và có liên kết β-1,4-glycoside.
❌B. β-fructose, β-1,2-glycoside. Sai, vì cellulose không chứa fructose và không có liên kết β-1,2-glycoside.
❌C. α-glucose, α-1,4-glycoside . Sai, vì α-glucose và liên kết α-1,4-glycoside thuộc về tinh bột, không phải cellulose
❌D. α-fructose, α-1,4-glycoside . Sai, vì cellulose không chứa fructose và không có liên kết α-1,4-glycoside.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 17 [824854]: “ Trong quá trình …(1)…, dưới tác dụng của chlorophyll (diệp lục) có trong cây xanh, khí carbon dioxide kết hợp với …(2)… để tạo thành tinh bột”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, hô hấp, chlorine.
B, phân giải, oxygen.
C, tổng hợp, ánh sáng mặt trời.
D, quang hợp, nước.
- Quá trình mà cây xanh sử dụng chlorophyll để hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời, kết hợp khí carbon dioxide với nước để tạo ra tinh bột (carbohydrate) và oxygen được gọi là quang hợp.
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:
6nCO2 + 5nH2O
(C6H10O5)n + 6nO2.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:
6nCO2 + 5nH2O

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 18 [702811]: Khi nhai thức ăn, tinh bột bị thuỷ phân một phần bởi enzyme amylase có trong nước bọt để tạo thành dextrin và sau đó thành …(1)…. Quá trình thuỷ phân tiếp tục xảy ra ở ruột non dưới tác dụng của enzyme để chuyển hoá hoàn toàn tinh bột thành …(2)…. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, saccharose, glucose.
B, saccharose, fructose.
C, maltose, glucose.
D, maltose, fructose.
Khi nhai thức ăn, tinh bột bị thuỷ phân một phần bởi enzyme amylase có trong nước bọt để tạo thành dextrin và sau đó thành maltose Quá trình thuỷ phân tiếp tục xảy ra ở ruột non dưới tác dụng của enzyme để chuyển hoá hoàn toàn tinh bột thành glucose.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 19 [702835]: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử …(1)… trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc …(2)… thu được amine. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, hydrogen, amino.
B, nitrogen, amino.
C, hydrogen, hydrocarbon.
D, nitrogen, hydrocarbon.
Ammonia (NH3) là hợp chất cơ bản có cấu trúc gồm một nguyên tử nitrogen (N) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H).
Amine: Được hình thành khi các nguyên tử H trong NH3 được thay thế bởi các gốc hydrocarbon (như CH3, C2H5,...) hoặc các nhóm alkyl/aryl.
⇒ Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Amine: Được hình thành khi các nguyên tử H trong NH3 được thay thế bởi các gốc hydrocarbon (như CH3, C2H5,...) hoặc các nhóm alkyl/aryl.
⇒ Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 20 [704007]: “Amine là dẫn xuất của ...(1)..., trong đó nguyên tử ...(2)... trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, amino acid, carbon.
B, ammonium, hydrogen.
C, ammonium, carbon.
D, ammonia, hydrogen.
- Phân tử ammonia (NH3) nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen.
- Trong amine, một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen của NH3 được thay thế bằng các gốc hydrocarbon nên amine là dẫn xuất của ammonia.
⇒ Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
- Trong amine, một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen của NH3 được thay thế bằng các gốc hydrocarbon nên amine là dẫn xuất của ammonia.
⇒ Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 21 [704300]: “Khi thay đổi mạch carbon, vị trí nhóm chức hoặc số nhóm …(1)… liên kết với nguyên tử …(2)… thu được các đồng phân amine”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, chức, hydrogen.
B, chức, carbon.
C, thế, carbon.
D, thế, nitrogen.
Khi thay đổi mạch carbon, vị trí nhóm chức hoặc số nhóm thế liên kết với nguyên tử nitrogen thu được các đồng phân amine
Giải thích:
Amine là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức NH2, hoặc nhóm chứa nitrogen liên kết với các gốc hydrocarbon. Các đồng phân của amine được tạo ra khi có sự thay đổi:
- Thay đổi độ dài hoặc cấu trúc của mạch carbon gắn với nguyên tử nitrogen.
- Vị trí nhóm chức.
- Số nhóm alkyl liên kết với nguyên tử nitrogen.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Giải thích:
Amine là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức NH2, hoặc nhóm chứa nitrogen liên kết với các gốc hydrocarbon. Các đồng phân của amine được tạo ra khi có sự thay đổi:
- Thay đổi độ dài hoặc cấu trúc của mạch carbon gắn với nguyên tử nitrogen.
- Vị trí nhóm chức.
- Số nhóm alkyl liên kết với nguyên tử nitrogen.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 22 [704395]: Các amine có tính chất chung là tính ...(1)... nên amine tác dụng được với ...(2)... tạo muối và một số dung dịch amine làm quỳ tím chuyển màu xanh. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, acid, base.
B, lưỡng tính, nước.
C, base, acid.
D, trung tính, kim loại.
Các amine có tính chất chung là tính base nên amine tác dụng được với acid tạo muối và một số dung dịch amine làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Giải thích:
Amine (R−NH2, R2NH, hoặc R3N) có cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen. Cặp electron này có khả năng nhận proton (H+) từ acid hoặc từ nước, thể hiện tính chất base yếu.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Giải thích:
Amine (R−NH2, R2NH, hoặc R3N) có cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen. Cặp electron này có khả năng nhận proton (H+) từ acid hoặc từ nước, thể hiện tính chất base yếu.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 23 [705737]: “Các alkyl amine, ..(1).. có khả năng tham gia phản ứng với ..(2).. trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm là alcohol, khí nitrogen và nước”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, bậc 1, nitric acid.
B, bậc 2, nitrous acid.
C, bậc 1, nitrous acid.
D, bậc 2, nitric acid.
- Chỉ amin bậc 1 có thể phản ứng với acid để tạo ra alcohol, khí nitrogen và nước.
- Alkylamine bậc một tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen (phản ứng này thường được dùng để nhận biết alkylamine bậc một).
Ví dụ:CH3NH2 + HONO → CH3OH + N2 + H2O
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
- Alkylamine bậc một tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen (phản ứng này thường được dùng để nhận biết alkylamine bậc một).
Ví dụ:CH3NH2 + HONO → CH3OH + N2 + H2O
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 24 [706038]: “Nhỏ mấy giọt nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline thấy xuất hiện kết tủa ..(1).., phản ứng này chứng minh aniline tham gia phản ứng thế ..(2).. benzene”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, xanh, khó hơn.
B, trắng, dễ hơn.
C, vàng, giống như.
D, đỏ, dễ hơn.
Aniline là một hợp chất thơm chứa nhóm amine có tính hoạt hóa vòng benzene, làm tăng khả năng phản ứng thế với bromine.
Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch aniline, phản ứng thế xảy ra dễ dàng ở vị trí o-, p- trên vòng benzene, tạo ra kết tủa trắng của 2,4,6-tribromoaniline.
⟹Chọn đáp án B Đáp án: B
Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch aniline, phản ứng thế xảy ra dễ dàng ở vị trí o-, p- trên vòng benzene, tạo ra kết tủa trắng của 2,4,6-tribromoaniline.
⟹Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 25 [824857]: “Amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene gọi là …(1)…, còn liên kết với gốc alkyl gọi là …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, polyamine, diamine.
B, arylamine, alkylamine.
C, alkylamine, polyamine.
D, arylamine, diamine.
- Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia
được thay thế bằng gốc hydrocarbon.
- Amine thường được phân loại theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon.
- Bậc của amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tửnitrogen. Theo đó, amine được phân loại thành amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba.
- Dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon, amine được phân thành nhiều loại, trong đó hai loại điển hình là alkylamine (nhóm amine liên kết với gốc alkyl) và arylamine (nhóm amine liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene).
⟹ Amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene gọi là arylamine , còn liên kết với gốc alkyl gọi là alkylamine.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
- Amine thường được phân loại theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon.
- Bậc của amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tửnitrogen. Theo đó, amine được phân loại thành amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba.
- Dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon, amine được phân thành nhiều loại, trong đó hai loại điển hình là alkylamine (nhóm amine liên kết với gốc alkyl) và arylamine (nhóm amine liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene).
⟹ Amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene gọi là arylamine , còn liên kết với gốc alkyl gọi là alkylamine.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 26 [680867]: "Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức ... (1) ... và nhóm chức ... (2) ...". Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, carboxyl (–COOH), amino (–NH2).
B, carboxyl (–COOH), hydroxyl (–OH).
C, hydroxyl (–OH), amino (–NH2).
D, carbonyl (–CO–), carboxyl (–COOH).
Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức carboxyl (–COOH) và nhóm chức amino (–NH2).
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 27 [824860]: “Amino acid thiết yếu là các amino acid mà cơ thể ...(1)... tổng hợp được và cần bổ sung qua ...(2)...”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, không, thực phẩm.
B, ít, nước.
C, luôn, năng lượng.
D, khó, thuốc.
Amino acid thiết yếu là các amino acid mà cơ thể không tổng hợp được và cần bổ sung qua thức ăn.
Giải thích:
- Các amino acid thiên nhiên hầu hết là x-amino acid (công thức chung có dạng H2N-CH(R)-COOH). Trong đó, chỉ có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gọi là những amino acid tiêu chuẩn. Một số amino acid tiêu chuẩn mà cơ thể người không thể tự tổng hợp được, gọi là amino acid thiết yếu. Con người tiếp nhận amino acid thiết yếu qua thức ăn như thịt, cá, trứng, sữa,...
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Giải thích:
- Các amino acid thiên nhiên hầu hết là x-amino acid (công thức chung có dạng H2N-CH(R)-COOH). Trong đó, chỉ có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gọi là những amino acid tiêu chuẩn. Một số amino acid tiêu chuẩn mà cơ thể người không thể tự tổng hợp được, gọi là amino acid thiết yếu. Con người tiếp nhận amino acid thiết yếu qua thức ăn như thịt, cá, trứng, sữa,...
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 28 [824861]: “Amino acid có tính chất lưỡng tính vì trong phân tử có đồng thời nhóm …(1)… và nhóm …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, carbonyl, ester.
B, amine, carboxyl.
C, ketone, phenol.
D, hydroxy, aldehyde.
Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (1) do tương tác giữa nhóm -COOH và nhóm –NH2:

⟹ Amino acid có tính chất lưỡng tính vì trong phân tử có đồng thời nhóm amine và nhóm carboxyl.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B

⟹ Amino acid có tính chất lưỡng tính vì trong phân tử có đồng thời nhóm amine và nhóm carboxyl.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 29 [704350]: Ở điều kiện thường, các amino acid tồn tại ở dạng ...(1)..., do đó chúng có nhiệt độ nóng chảy cao và ...(2)... trong nước. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, ion lưỡng cực, tan tốt.
B, lỏng, ít tan.
C, khí, tan tốt.
D, ion lưỡng cực, không tan.
Ở điều kiện thường, các amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, do đó chúng có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước.
Giải thích:
Ở điều kiện thường, các amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Đây là dạng trong đó nhóm amino (–NH2) nhận proton trở thành –NH3+ và nhóm carboxyl (–COOH) mất proton trở thành –COO–. Dạng ion này làm cho amino acid có:
+) Nhiệt độ nóng chảy cao: Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion lưỡng cực.
+) Tan tốt trong nước: Do khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Giải thích:
Ở điều kiện thường, các amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Đây là dạng trong đó nhóm amino (–NH2) nhận proton trở thành –NH3+ và nhóm carboxyl (–COOH) mất proton trở thành –COO–. Dạng ion này làm cho amino acid có:
+) Nhiệt độ nóng chảy cao: Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion lưỡng cực.
+) Tan tốt trong nước: Do khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 30 [705747]: “Amino acid có tính ...(1)... và có phản ứng tạo thành …(2)… khi có xúc tác acid mạnh”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, base yếu, ester.
B, lưỡng tính, acid.
C, lưỡng tính, ester.
D, acid yếu, alcohol.
Amino acid có tính lưỡng tính và có phản ứng tạo thành ester khi có xúc tác acid mạnh.
Giải thích:
– Amino acid có tính lưỡng tính vì trong phân tử chứa cả nhóm –NH2 (base yếu) và –COOH (acid yếu), nên có thể phản ứng với cả acid và base.
– Amino acid chứa nhóm -COOH (carboxylic acid) có thể phản ứng với alcohol (ROH) trong môi trường acid mạnh (H2SO4 đặc) để tạo ester theo phản ứng ester hóa.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Giải thích:
– Amino acid có tính lưỡng tính vì trong phân tử chứa cả nhóm –NH2 (base yếu) và –COOH (acid yếu), nên có thể phản ứng với cả acid và base.
– Amino acid chứa nhóm -COOH (carboxylic acid) có thể phản ứng với alcohol (ROH) trong môi trường acid mạnh (H2SO4 đặc) để tạo ester theo phản ứng ester hóa.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 31 [704372]: “Tương tự như carboxylic acid, amino acid có thể tác dụng với ...(1)... khi có mặt xúc tác ...(2)... để tạo thành ester”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, alcohol, base mạnh.
B, amine, acid mạnh.
C, alcohol, acid mạnh.
D, aldehyde, base mạnh.
Tương tự như carboxylic acid, amino acid có thể tác dụng với alcohol khi có mặt xúc tác acid mạnh để tạo thành ester.
Giải thích:
- Amino acid có cấu trúc chung là NH2–R–COOH, trong đó nhóm –COOH là nhóm carboxyl có khả năng phản ứng với các alcohol.
- Phản ứng này thường xảy ra khi có mặt một xúc tác acid, như (sulfuric acid), vì acid này giúp làm tăng tính acid của nhóm carboxyl và tạo ra một môi trường thuận lợi để phản ứng ester hóa.
- Kết quả là ester hình thành, với một nhóm alkyl từ alcohol thay thế cho nhóm –OH của carboxyl trong amino acid.
⟶ Đây chính là phản ứng ester hóa.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Giải thích:
- Amino acid có cấu trúc chung là NH2–R–COOH, trong đó nhóm –COOH là nhóm carboxyl có khả năng phản ứng với các alcohol.
- Phản ứng này thường xảy ra khi có mặt một xúc tác acid, như (sulfuric acid), vì acid này giúp làm tăng tính acid của nhóm carboxyl và tạo ra một môi trường thuận lợi để phản ứng ester hóa.
- Kết quả là ester hình thành, với một nhóm alkyl từ alcohol thay thế cho nhóm –OH của carboxyl trong amino acid.
⟶ Đây chính là phản ứng ester hóa.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 32 [703950]: “Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong …(1)… tuỳ thuộc vào …(2)… của môi trường”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, điện trường, pH.
B, dung dịch, nồng độ.
C, điện trường, nồng độ.
D, dung dịch, pH.
Các amino acid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên khi đặt trong điện trường (như trong kỹ thuật điện di), các amino acid di chuyển về phía cực âm hoặc cực dương tùy thuộc vào điện tích của chúng trong môi trường. Điện tích của một amino acid phụ thuộc vào pH của môi trường:
⋆ Ở pH < (điểm đẳng điện): Amino acid mang điện tích dương (cation) và di chuyển về cực âm.
⋆ Ở pH > : Amino acid mang điện tích âm (anion) và di chuyển về cực dương.
⋆ Ở pH = : Amino acid trung hòa về điện tích, không di chuyển trong điện trường.
⇒ Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào pH của môi trường.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⋆ Ở pH < (điểm đẳng điện): Amino acid mang điện tích dương (cation) và di chuyển về cực âm.
⋆ Ở pH > : Amino acid mang điện tích âm (anion) và di chuyển về cực dương.
⋆ Ở pH = : Amino acid trung hòa về điện tích, không di chuyển trong điện trường.
⇒ Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào pH của môi trường.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 33 [702616]: Hiện nay, hàng trăm amino acid khác nhau đã được tìm ra, cả tổng hợp và tự nhiên, nhưng trong số này chỉ có 20 loại …(1)… xây dựng nên tất cả các …(2)… trong cơ thể con người. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, β-amino acid, enzyme.
B, amide, peptide.
C, α-amino acid, protein.
D, peptide, nucleotide.
Hiện nay, hàng trăm amino acid khác nhau đã được tìm ra, cả tổng hợp và tự nhiên, nhưng trong số này chỉ có 20 loại α-amino acid xây dựng nên tất cả các protein trong cơ thể con người.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 34 [704028]: “Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị …(1)… liên kết với nhau qua liên kết …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, α-amine, peptide (-CONH-).
B, α-hydroxy acid, ester (-COO-).
C, α-carbonyl acid, ether (-C-O-C-).
D, α-amino aicd, peptide (-CONH-).
Các α-amino acid kết nối với nhau để tạo thành chuỗi peptide thông qua liên kết giữa nhóm carboxyl (-COOH) của một amino acid với nhóm amin (-NH2) của amino acid kế tiếp, gọi là liên kết peptide (-CONH-).
Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CONH-).
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Peptide là những hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CONH-).
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 35 [824863]: “Trong điều kiện thích hợp, peptide có thể bị thủy phân tạo thành …(1)… nhờ xúc tác của …(2)….”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, glucose, nhiệt độ cao.
B, acid hữu cơ, H2SO4 đặc.
C, amino acid, enzyme.
D, alcohol, nickel.
Trong điều kiện thích hợp, peptide có thể bị thủy phân tạo thành amino acid nhờ xúc tác của enzyme.
Phân tích các đáp án:
❌A.Gucose, nhiệt độ cao: Glucose là một loại đường đơn, không phải sản phẩm của thủy phân peptide. Nhiệt độ cao có thể hỗ trợ phản ứng thủy phân nhưng không phải là chất xúc tác chính trong điều kiện sinh học.
❌B. Acid hữu cơ, H2SO4 đặc: Acid hữu cơ có thể tham gia vào phản ứng thủy phân nhưng H₂SO₄ đặc là một acid vô cơ mạnh và thường được sử dụng trong điều kiện phòng thí nghiệm khắc nghiệt hơn là điều kiện thích hợp cho peptide.
✔️C. Amino acid, enzyme: Amino acid là sản phẩm của quá trình thủy phân peptide, và enzyme là chất xúc tác sinh học quan trọng cho quá trình này.
❌D. Alcohol, nickel: Alcohol không phải là sản phẩm của thủy phân peptide, và nickel thường là chất xúc tác cho phản ứng hydrogen hóa, không phải thủy phân peptide.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Phân tích các đáp án:
❌A.Gucose, nhiệt độ cao: Glucose là một loại đường đơn, không phải sản phẩm của thủy phân peptide. Nhiệt độ cao có thể hỗ trợ phản ứng thủy phân nhưng không phải là chất xúc tác chính trong điều kiện sinh học.
❌B. Acid hữu cơ, H2SO4 đặc: Acid hữu cơ có thể tham gia vào phản ứng thủy phân nhưng H₂SO₄ đặc là một acid vô cơ mạnh và thường được sử dụng trong điều kiện phòng thí nghiệm khắc nghiệt hơn là điều kiện thích hợp cho peptide.
✔️C. Amino acid, enzyme: Amino acid là sản phẩm của quá trình thủy phân peptide, và enzyme là chất xúc tác sinh học quan trọng cho quá trình này.
❌D. Alcohol, nickel: Alcohol không phải là sản phẩm của thủy phân peptide, và nickel thường là chất xúc tác cho phản ứng hydrogen hóa, không phải thủy phân peptide.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 36 [824864]: “Protein là hợp chất …(1)… được cấu tạo từ …(2)… chuỗi polypeptide”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, cao phân tử, nhiều.
B, ion, nhiều.
C, monomer, một.
D, cao phân tử, một hay nhiều.
Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.
Giải thích
- Protein là hợp chất cao phân tử, vì nó có khối lượng phân tử rất lớn.
- Protein được cấu tạo từ nhiều chuỗi polypeptide, chứ không chỉ một.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Giải thích
- Protein là hợp chất cao phân tử, vì nó có khối lượng phân tử rất lớn.
- Protein được cấu tạo từ nhiều chuỗi polypeptide, chứ không chỉ một.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 37 [824867]: “Protein đơn giản là chuỗi …(1)… được tạo thành từ nhiều đơn vị …(2)….”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, polyamide, amide.
B, polypeptide, α-amino acid.
C, polypeptide, peptide.
D, polyamide, β-amino acid.
- Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.
- Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị a-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.
- Protein khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino acid gọi là protein đơn giản.
⟹ Protein đơn giản là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
- Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị a-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.
- Protein khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino acid gọi là protein đơn giản.
⟹ Protein đơn giản là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α-amino acid.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 38 [824868]: “Liên kết …(1)… trong phân tử protein được tạo thành do nhóm …(2)… của amino acid này liên kết với nhóm amine của amino acid khác”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, hydrogen, –OH.
B, peptide, –COOH.
C, amide, –NH2.
D, ester, –CHO.
- Trong phân tử protein các amino acid liên kết với bài bằng liên kết peptide.
- Liên kết peptide trong phân tử protein được tạo thành do nhóm -COOH của amino acid này liên kết với nhóm amine của amino acid khác.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
- Liên kết peptide trong phân tử protein được tạo thành do nhóm -COOH của amino acid này liên kết với nhóm amine của amino acid khác.
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 39 [824869]: “Protein bị đông tụ khi gặp nhiệt độ cao hoặc khi tác dụng với …(1)… như …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, base mạnh, Cu(OH)2.
B, acid mạnh, HCl.
C, muối kim loại nặng, CaSO4.
D, alcohol, C2H5OH.
Protein bị đông tụ khi gặp nhiệt độ cao hoặc khi tác dụng với acid mạnh như HCl.
Giải thích:
❌A: base mạnh, Cu(OH)2 không phù hợp vì Cu(OH)2 là base yếu không tan và ít gây đông tụ.
✔️B: acid mạnh, HCl phù hợp, vì acid mạnh có thể phá vỡ liên kết trong protein.
❌C: muối kim loại nặng, CaSO4 không phù hợp, vì CaSO4 không phải là muối của kim loại nặng
❌D: alcohol, C2H5OH không phù hợp vì ethanol chỉ gây biến tính nhẹ, không bằng các chất khác.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Giải thích:
❌A: base mạnh, Cu(OH)2 không phù hợp vì Cu(OH)2 là base yếu không tan và ít gây đông tụ.
✔️B: acid mạnh, HCl phù hợp, vì acid mạnh có thể phá vỡ liên kết trong protein.
❌C: muối kim loại nặng, CaSO4 không phù hợp, vì CaSO4 không phải là muối của kim loại nặng
❌D: alcohol, C2H5OH không phù hợp vì ethanol chỉ gây biến tính nhẹ, không bằng các chất khác.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 40 [703822]: “Hầu hết enzyme là …(1)… đóng vai trò …(2)… cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, lipid, xúc tác sinh học.
B, protein, xúc tác sinh học.
C, carbohydrate, cung cấp năng lượng.
D, vitamin, vận chuyển trung gian.
- Hầu hết enzyme là các protein có cấu trúc đặc biệt, được thiết kế để thực hiện một chức năng cụ thể.
- Enzyme giúp tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chúng hoạt động bằng cách hạ thấp năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra. Chúng là các xúc tác sinh học.
⇒ Hầu hết enzyme là protein đóng vai trò xúc tác sinh học cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
- Enzyme giúp tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chúng hoạt động bằng cách hạ thấp năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra. Chúng là các xúc tác sinh học.
⇒ Hầu hết enzyme là protein đóng vai trò xúc tác sinh học cho các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 41 [704204]: “Polymer là những hợp chất có …(1)… lớn do có nhiều …(2)… liên kết với nhau tạo nên”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, phân tử khối, mắt xích.
B, khối lượng, phân tử.
C, kích thước, ion.
D, thể tích, monome.
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do có nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
Giải thích:
- Polymer có phân tử khối rất lớn, thường từ vài nghìn đến hàng triệu đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). Điều này là do chúng được hình thành từ hàng trăm hoặc hàng nghìn monomer liên kết với nhau.
- Mắt xích là đơn vị cơ bản, hay monomer, lặp đi lặp lại để tạo nên polymer.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Giải thích:
- Polymer có phân tử khối rất lớn, thường từ vài nghìn đến hàng triệu đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). Điều này là do chúng được hình thành từ hàng trăm hoặc hàng nghìn monomer liên kết với nhau.
- Mắt xích là đơn vị cơ bản, hay monomer, lặp đi lặp lại để tạo nên polymer.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 42 [705445]: “...(1)... là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những ...(2)...”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, Chuẩn độ, phân tử lớn khác.
B, Trùng hợp, phân tử lớn khác.
C, Trùng ngưng, phân tử nhỏ khác.
D, Trùng ngưng, phân tử lớn khác.
“Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác”
(Phân biệt với trùng hợp: là quá trình mà các phân tử nhỏ gọi là monomer kết hợp với nhau theo một chuỗi hoặc mạng lưới để tạo thành các phân tử lớn hơn, được gọi là polymer.)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
(Phân biệt với trùng hợp: là quá trình mà các phân tử nhỏ gọi là monomer kết hợp với nhau theo một chuỗi hoặc mạng lưới để tạo thành các phân tử lớn hơn, được gọi là polymer.)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 43 [705463]: “…(1)… là quá trình kết hợp nhiều phân tử …(2)… giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử có phân tử khối lớn”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, Xà phòng hoá, nhỏ.
B, Trùng hợp, nhỏ.
C, Trùng ngưng, lớn.
D, Lên men, lớn.
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử có phân tử khối lớn.
Ví dụ:
Trùng hợp ethylene (C2H4) tạo polyethylene (PE):
nCH2=CH2 −xt, to⟶ (−CH2−CH2−)n
− Monomer: ethylene (CH2=CH2)
− Polymer: polyethylene ((−CH2−CH2−)n)
− Ứng dụng: Sản xuất túi nhựa, màng bọc thực phẩm, ống nhựa.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Ví dụ:
Trùng hợp ethylene (C2H4) tạo polyethylene (PE):
nCH2=CH2 −xt, to⟶ (−CH2−CH2−)n
− Monomer: ethylene (CH2=CH2)
− Polymer: polyethylene ((−CH2−CH2−)n)
− Ứng dụng: Sản xuất túi nhựa, màng bọc thực phẩm, ống nhựa.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 44 [824873]: “Tơ nylon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của …(1)… với …(2)…”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, acetic acid, hexamethylenediamine.
B, adipic acid, hexamethylenediamine.
C, adipic acid, ethylen glycol.
D, terephtalic aicd, ethylen glycol.
Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ polyamide được tổng hợp từ hai loại hợp chất đều chứa 6 nguyên tử carbon trong phân tử.

⟹ Tơ nylon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của adipic acid với hexamethylenediamine.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B

⟹ Tơ nylon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của adipic acid với hexamethylenediamine.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 45 [824875]: “PVC là một loại polime có cấu trúc mạch …(1)… và được điều chế bằng phản ứng …(2)….”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A, không phân nhánh, trùng hợp.
B, phân nhánh, trùng ngưng.
C, không phân nhánh, trùng ngưng.
D, phân nhánh, trùng hợp.
PVC là một loại polime có cấu trúc mạch không phân nhánh và được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Giải thích:
- PVC đươc trùng hợp từ vinyl chloride
⟹ Chọn đáp án A
Câu 46 [705838]: “Chất …(1)… là những polymer khi …(2)…. tạo thành chất lỏng nhớt, khi nguội sẽ rắn lại”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, nhiệt dẻo, bị hòa tan.
B, nhiệt dẻo, nóng chảy.
C, nhiệt rắn, bị hòa tan
D, nhiệt rắn, nóng chảy.
Chất nhiệt dẻo là những polymer khi nóng chảy tạo thành chất lỏng nhớt, khi nguội sẽ rắn lại.
⟹Chọn đáp án B Đáp án: B
⟹Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 47 [705991]: “Khi đun poly(vinyl acetate) trong dung dịch NaOH thu được ..(1).. và sodium acetate. Khi đó xảy ra phản ứng ..(2).. mạch polymer”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, poly(vinyl alcohol), giảm mạch.
B, poly(vinyl alcohol), tăng mạch.
C, poly(vinyl alcohol), giữ nguyên.
D, poly(allyl alcohol), giảm mạch.
Các nhóm thế đính vào mạch Polymer có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch Polymer.
Thí dụ: Poly (vinyl acetate) bị thủy phân cho poly (vinyl ancohol).

Những Polymer có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch cacbon. Phản ứng có thể xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer.
“Khi đun poly(vinyl acetate) trong dung dịch NaOH thu được poly(vinyl alcohol) và sodium acetate. Khi đó xảy ra phản ứng giữ nguyên mạch polymer”
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Thí dụ: Poly (vinyl acetate) bị thủy phân cho poly (vinyl ancohol).

Những Polymer có liên kết đôi trong mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch cacbon. Phản ứng có thể xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer.
“Khi đun poly(vinyl acetate) trong dung dịch NaOH thu được poly(vinyl alcohol) và sodium acetate. Khi đó xảy ra phản ứng giữ nguyên mạch polymer”
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 48 [705479]: “Keo dán là loại vật liệu có khả năng ...(1)... bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà ...(2)... bản chất của các vật liệu được kết dính”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, tách rời, thay đổi.
B, nối liền, không làm thay đổi.
C, kết dính, không làm thay đổi.
D, tách rời, không làm thay đổi.
Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm thay đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.
Giải thích:
- Keo dán chỉ bám lên bề mặt của hai vật liệu và tạo liên kết giữa chúng. Hai vật liệu vẫn là hai phần riêng biệt, chỉ được gắn kết lại nhờ keo. Khi nói "nối liền", ta thường nghĩ đến các phương pháp như hàn, nung chảy, hay ghép cơ khí, trong đó các vật liệu có thể hòa trộn hoặc thay đổi cấu trúc để tạo thành một thể thống nhất.
- Khi sử dụng keo, vật liệu không bị biến đổi về tính chất hóa học hay vật lí. Khác với hàn hay nung chảy (có thể làm thay đổi cấu trúc kim loại), keo chỉ bám dính lên bề mặt mà không làm biến đổi cấu trúc bên trong của vật liệu. Điều này giúp các vật liệu giữ nguyên đặc tính ban đầu sau khi được dán.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Giải thích:
- Keo dán chỉ bám lên bề mặt của hai vật liệu và tạo liên kết giữa chúng. Hai vật liệu vẫn là hai phần riêng biệt, chỉ được gắn kết lại nhờ keo. Khi nói "nối liền", ta thường nghĩ đến các phương pháp như hàn, nung chảy, hay ghép cơ khí, trong đó các vật liệu có thể hòa trộn hoặc thay đổi cấu trúc để tạo thành một thể thống nhất.
- Khi sử dụng keo, vật liệu không bị biến đổi về tính chất hóa học hay vật lí. Khác với hàn hay nung chảy (có thể làm thay đổi cấu trúc kim loại), keo chỉ bám dính lên bề mặt mà không làm biến đổi cấu trúc bên trong của vật liệu. Điều này giúp các vật liệu giữ nguyên đặc tính ban đầu sau khi được dán.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 49 [705888]: “..(1).. gồm 2 thành phần chính là vật liệu nền và vật liệu cốt. Vật liệu ..(2).. có chức năng liên kết các thành phần cốt bên trong composite để tạo ra tính nguyên khối và thống nhất”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, Vật liệu composite, nền.
B, Vật liệu composite, cốt.
C, Keo dán, nền.
D, Keo dán, cốt.
Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Thành phần vật liệu composite gồm vật liệu nền (chủ yếu là polymer) và vật liệu cốt được trộn vào vật liệu nền để tăng tính chất cơ lí.

⟹Chọn đáp án A Đáp án: A

⟹Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 50 [705785]: “Vật liệu ...(1)... là loại vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có tính chất ...(2)... so với các vật liệu ban đầu”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A, polymer, bền hơn.
B, silicate, cứng hơn.
C, kim loại, dẻo hơn.
D, composite, vượt trội.
Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu ban đầu.
Giải thích:
Vật liệu composite được tổ hợp với mục đích tạo nên loại vật liệu mới có nhiều ưu điểm hơn so với vật liệu truyền thống như:
• Nhẹ hơn nhưng bền hơn (ví dụ: sợi carbon nhẹ hơn thép nhưng cứng hơn nhiều).
• Chịu ăn mòn tốt (ví dụ: nhựa composite không bị rỉ sét như kim loại).
• Chịu nhiệt tốt, cách điện, cách nhiệt tốt.
• Dễ gia công thành nhiều hình dạng phức tạp.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Giải thích:
Vật liệu composite được tổ hợp với mục đích tạo nên loại vật liệu mới có nhiều ưu điểm hơn so với vật liệu truyền thống như:
• Nhẹ hơn nhưng bền hơn (ví dụ: sợi carbon nhẹ hơn thép nhưng cứng hơn nhiều).
• Chịu ăn mòn tốt (ví dụ: nhựa composite không bị rỉ sét như kim loại).
• Chịu nhiệt tốt, cách điện, cách nhiệt tốt.
• Dễ gia công thành nhiều hình dạng phức tạp.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D