Đáp án [BTTL] Bài học 17: Cấu tạo, tính chất vật lí của kim loại
Câu 1 [680856]: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa
A, các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.
B, các cation và các anion trong tinh thể kim loại.
C, các electron hoá trị trong tinh thể kim loại.
D, các nguyên tử trong tinh thể kim loại.
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 2 [824916]: Lực liên kết kim loại gây ra bởi
A, tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hóa trị tự do trong tinh thể.
B, sự góp chung các electron hóa trị giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
C, tương tác van der Waals giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
D, sự hình thành liên kết cho - nhận giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
Lực liên kết kim loại được gây ra bởi tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hóa trị tự do trong tinh thể.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 3 [560601]: Sự giống nhau giữa liên kết kim loại và liên kết ion là đều có
A, các cation kim loại.
B, các anion.
C, các electron.
D, tương tác tĩnh điện.
So sánh liên kết ion và liên kết kim loại:
★ Giống nhau: đều có tương tác tĩnh điện hình thành giữa điện tích âm và điện tích dương.
★ Khác nhau:
+ Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu: anion(-) và phần dương do cation kim loại hoặc NH4+ tạo thành.
+ Liên kết kim loại: do các electron tự do trong kim loại và cation kim loại.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
★ Giống nhau: đều có tương tác tĩnh điện hình thành giữa điện tích âm và điện tích dương.
★ Khác nhau:
+ Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu: anion(-) và phần dương do cation kim loại hoặc NH4+ tạo thành.
+ Liên kết kim loại: do các electron tự do trong kim loại và cation kim loại.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 4 [560602]: Tính chất vật lí nào sau của kim loại không do các electron tự do quyết định?
A, Tính dẫn điện.
B, Tính dẻo.
C, Khối lượng riêng.
D, Tính dẫn nhiệt.
Tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 5 [560603]: Kim loại dễ bị kéo dài, dát mỏng, dễ bị bẻ cong do có tính chất vật lí đặc trưng là
A, tính dẫn điện.
B, tính dẫn nhiệt.
C, tính dẻo.
D, có ánh kim.
Kim loại có tính chất vật lý đặc trưng là tính dẻo, cho phép chúng có thể kéo dài và dát mỏng, dễ bị bẻ cong.
Các tính chất còn lại:
A. Tính dẫn điện: Do sự di chuyển tự do của electron trong kim loại.
B. Tính dẫn nhiệt: Do sự truyền động năng qua mạng tinh thể và electron tự do.
D. Tính ánh kim: Do sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt kim loại.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Các tính chất còn lại:
A. Tính dẫn điện: Do sự di chuyển tự do của electron trong kim loại.
B. Tính dẫn nhiệt: Do sự truyền động năng qua mạng tinh thể và electron tự do.
D. Tính ánh kim: Do sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt kim loại.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 6 [560604]: Kim loại nào dưới đây là dẻo nhất (thường được dùng để dát lên các công trình kiến trúc cổ)?
A, Ag.
B, Al.
C, Cu.
D, Au.
Vàng (Au) là kim loại dẻo nhất, có thể dát thành các lá cực mỏng (chỉ khoảng 0,0001 mm) và bền với các chất oxi hóa trong không khí. Vì vậy, vàng thường được dùng để mạ hoặc dát lên các công trình kiến trúc cổ, tượng, đồ trang trí,…
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 7 [560607]: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A, Ag.
B, Al.
C, Cu.
D, Hg.
Ag dẫn điện tốt nhất, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,...
Bạc có độ dẫn điện cao nhất trong tất cả các kim loại, nhưng vì giá thành cao nên ít được sử dụng trong dây điện.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Bạc có độ dẫn điện cao nhất trong tất cả các kim loại, nhưng vì giá thành cao nên ít được sử dụng trong dây điện.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 8 [560608]: Kim loại nào dẫn điện kém nhất trong số các kim loại dưới đây?
A, Al.
B, Ag.
C, Au.
D, Fe.
Ag dẫn điện tốt nhất, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,...
⇒ Trong 4 đáp án, kim loại dẫn nhiệt kém nhất là Fe.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Trong 4 đáp án, kim loại dẫn nhiệt kém nhất là Fe.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 9 [560611]: Các dụng cụ nấu nướng trong nhà bếp như nồi, xoong, chảo,... thường được chế tạo từ kim loại (hoặc hợp kim) do kim loại có tính chất vật lí đặc trưng là
A, tính dẫn điện.
B, tính dẻo.
C, tính dẫn nhiệt.
D, ánh kim.
Nhờ dẫn nhiệt tốt nên các kim loại (hoặc hợp kim) được dùng làm dụng cụ nhà bếp hoặc làm vật liệu tản nhiệt trong các thiết bị.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [560612]: Các kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến, tạo nên vẻ sáng lấp lánh dưới ánh sáng Mặt Trời và được gọi là
A, tính dẫn điện.
B, ánh kim.
C, tính dẫn nhiệt.
D, tính dẻo.
Tính ánh kim là đặc điểm quan trọng giúp kim loại được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực trang trí, sản xuất gương, chiếu sáng, và các ứng dụng cần phản xạ ánh sáng. Ví dụ, bạc và vàng là hai kim loại có ánh kim rất rõ rệt, trong khi nhôm cũng có khả năng phản xạ ánh sáng tốt, mặc dù không mạnh bằng bạc.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 11 [560613]: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
A, Tính dẫn điện.
B, Tính cứng.
C, Khối lượng riêng.
D, Nhiệt độ nóng chảy.
Kim loại có 4 tính chất vật lý chung: tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 12 [560614]: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
A, Fe.
B, Ag.
C, Li.
D, Os
Fe: ~7.87 g/cm3
Ag: ~10.49 g/cm3
Li: ~0.53 g/cm3
Os: ~22.59 g/cm3
Khối lượng riêng lớn nhất: Osmium (Os)
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Ag: ~10.49 g/cm3
Li: ~0.53 g/cm3
Os: ~22.59 g/cm3
Khối lượng riêng lớn nhất: Osmium (Os)
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 13 [560615]: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A, Fe.
B, Al.
C, Li.
D, Mg.
Khối lượng riêng nhỏ nhất: Lithium (Li).
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [560618]: Kim loại nào sau có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A, Vonfram.
B, Sắt.
C, Đồng.
D, Kẽm.
Do nhiệt độ nóng chảy cao, tungsten (volfram) được sử dụng làm dây tóc bóng đèn trong loại đèn sợi đốt.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 15 [560619]: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A, Li.
B, Cu.
C, Ag.
D, Hg.
Thủy ngân (Hg) là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 16 [560620]: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A, Hg.
B, Ag.
C, Cu.
D, Al.
Ở điều kiện thường, kim loại Hg (Mercury) tồn tại ở trạng thái lỏng.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 17 [560621]: Wolfram được dùng để chế tạo dây tóc cho bóng đèn sợi đốt là do kim loại này có
A, độ cứng cao.
B, tính ánh kim.
C, khả năng dẫn điện tốt.
D, nhiệt độ nóng chảy cao.
Wolfram, còn gọi là Tungsten hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W. Trong tất cả kim loại nguyên chất, wolfram có điểm nóng chảy cao nhất (3422 oC), áp suất hơi thấp nhất, (ở nhiệt độ trên 1650 oC).
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 18 [560622]: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A, W.
B, Cr.
C, Hg.
D, Pb.
Ở điều kiện thường, kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng là thủy ngân (mercury) kí hiệu là Hg. Thủy ngân được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế.
Thủy ngân (mercury) thuộc ô số 80, chu kì 6, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Thủy ngân (mercury) thuộc ô số 80, chu kì 6, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 19 [560623]: Trong cầu chì có một đoạn dây kim loại, thường là kim loại lead (chì) có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị khi có sự cố gia tăng nhiệt. Ứng dụng trên dựa vào tính chất vật lí nào của kim loại lead?
A, Do lead có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B, Do lead mềm, dẫn điện tốt.
C, Do lead có giá thành rẻ.
D, Do lead dẻo, dễ dát mỏng.
Nhờ có nhiệt độ nóng chảy thấp nên chì được sử dụng làm dây chảy trong cầu chì, khi hiện tượng đoản mạch xảy ra thì nhiệt độ tăng cao làm nóng chảy chì.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [560624]: X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là
A, Fe.
B, W.
C, Cu.
D, Cr.
Chromium (Cr) có độ cứng cao nhất trong các kim loại. Nó có thể cắt được thủy tinh, vì thủy tinh có độ cứng kém hơn.
Tính chất đặc biệt: Cr có độ bền cơ học cao, chống ăn mòn, thường được dùng để mạ cứng lên các dụng cụ.
Ứng dụng: Chế tạo thép không gỉ, dụng cụ cắt gọt, lớp phủ bảo vệ.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Tính chất đặc biệt: Cr có độ bền cơ học cao, chống ăn mòn, thường được dùng để mạ cứng lên các dụng cụ.
Ứng dụng: Chế tạo thép không gỉ, dụng cụ cắt gọt, lớp phủ bảo vệ.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 21 [560625]: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A, Na.
B, Cr.
C, Cu.
D, Al.
Sodium là một kim loại kiềm, có cấu trúc tinh thể đơn giản và chỉ có một electron tự do trong lớp vỏ ngoài cùng. Điều này làm cho liên kết giữa các nguyên tử trong Sodium khá yếu, làm cho kim loại này dễ bị biến dạng và có độ cứng thấp. Sodium có thể bị cắt bằng dao và bị uốn cong dễ dàng.
Các kim loại khác như Cu, Al và Cr cứng hơn do cấu trúc mạng tinh thể phức tạp hơn và liên kết giữa các nguyên tử mạnh mẽ hơn.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Các kim loại khác như Cu, Al và Cr cứng hơn do cấu trúc mạng tinh thể phức tạp hơn và liên kết giữa các nguyên tử mạnh mẽ hơn.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 22 [560626]: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất trong các kim loại, thường được dùng chế tạo hợp kim không gỉ, có độ bền cơ học cao?
A, Chromium.
B, Nhôm.
C, Sắt.
D, Đồng.
Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại, thường được dùng để chế tạo hợp kim không gỉ và có độ bền cơ học cao là Chromium (Cr):
- Chromium có độ cứng rất cao, chỉ đứng sau kim cương.
- Chromium được dùng trong thép không gỉ: Khi thêm vào thép, Cr tạo lớp oxide bảo vệ giúp chống ăn mòn, làm cho hợp kim không gỉ.
- Chromium tăng độ bền cơ học của hợp kim: Được dùng trong các hợp kim như thép không gỉ, hợp kim chịu nhiệt, dụng cụ cắt gọt.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Chromium có độ cứng rất cao, chỉ đứng sau kim cương.
- Chromium được dùng trong thép không gỉ: Khi thêm vào thép, Cr tạo lớp oxide bảo vệ giúp chống ăn mòn, làm cho hợp kim không gỉ.
- Chromium tăng độ bền cơ học của hợp kim: Được dùng trong các hợp kim như thép không gỉ, hợp kim chịu nhiệt, dụng cụ cắt gọt.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 23 [824918]: Dây điện cao thế thường được làm bằng nhôm là do nhôm có tính chất nào sau đây?
A, Dẫn điện tốt và nhẹ.
B, Trơ và bền về mặt hóa học.
C, Giá thành rẻ và phổ biến.
D, Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.
Mặc dù các yếu tố khác như giá thành rẻ và phổ biến cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn nhôm, nhưng tính dẫn điện tốt là yêu cầu tiên quyết cho vật liệu làm dây điện. Thêm vào đó, tính nhẹ của nhôm giúp giảm tải trọng cho hệ thống cột điện, đặc biệt là với các đường dây cao thế kéo dài.

⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A

⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 24 [824919]: Khi lựa chọn kim loại để làm vỏ hộp kim loại nhẹ chứa nước ngọt, bia, nước giải khát,.. tính chất nào sau đây thường không được xét đến?
A, Tính độc.
B, Khối lượng riêng.
C, Tính dẻo (dễ dát mỏng).
D, Nhiệt độ nóng chảy.
Phân tích các đáp án:
✔️A. Tính độc: kim loại được dùng phải hoàn toàn không độc.
✔️B. Khối lượng riêng: ảnh hưởng đến trọng lượng của sản phẩm → cần nhẹ.
✔️C. Tính dẻo: để dễ dát mỏng, tạo hình vỏ hộp.
❌D. Nhiệt độ nóng chảy: chủ yếu trong quá trình gia công sản xuất.
⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
✔️A. Tính độc: kim loại được dùng phải hoàn toàn không độc.
✔️B. Khối lượng riêng: ảnh hưởng đến trọng lượng của sản phẩm → cần nhẹ.
✔️C. Tính dẻo: để dễ dát mỏng, tạo hình vỏ hộp.
❌D. Nhiệt độ nóng chảy: chủ yếu trong quá trình gia công sản xuất.
⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 25 [824921]: Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên?
A, Đồng.
B, Kẽm.
C, Vàng.
D, Sắt.
Vàng là kim loại rất khó bị oxi hóa, có tính trơ hóa học cao, nên tồn tại dưới dạng nguyên chất (vàng tự nhiên) trong vỏ Trái Đất. Các kim loại như đồng, kẽm, sắt thì hoạt động hóa học mạnh hơn nên thường tồn tại dưới dạng hợp chất.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 26 [824923]: Đồng đỏ hay đồng thiếc là một hợp kim của
A, đồng và nickel.
B, đồng và sắt.
C, đồng và nhôm.
D, đồng và thiếc.
Đồng đỏ hay đồng thiếc là một hợp kim của đồng và thiếc.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 27 [824924]: Chất hay hỗn hợp chất nào sau đây không phải là hợp kim?
A, Gang.
B, Inox.
C, Vàng 18K.
D, Đồng.
Phân tích các đáp án:
❌A. Gang là một hợp kim của sắt (Fe) với carbon (C), trong đó hàm lượng carbon > 2,14% (thường từ 2 – 5%).
❌B. Inox (còn gọi là thép không gỉ) là một hợp kim đặc biệt của sắt (Fe).
❌C. Vàng 18K là một hợp kim của vàng nguyên chất với các kim loại khác như bạc (Ag), đồng (Cu), niken (Ni), kẽm (Zn),...
✔️D. Đồng là một nguyên tố kim loại, ký hiệu hóa học là Cu, thuộc nhóm kim loại màu.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌A. Gang là một hợp kim của sắt (Fe) với carbon (C), trong đó hàm lượng carbon > 2,14% (thường từ 2 – 5%).
❌B. Inox (còn gọi là thép không gỉ) là một hợp kim đặc biệt của sắt (Fe).
❌C. Vàng 18K là một hợp kim của vàng nguyên chất với các kim loại khác như bạc (Ag), đồng (Cu), niken (Ni), kẽm (Zn),...
✔️D. Đồng là một nguyên tố kim loại, ký hiệu hóa học là Cu, thuộc nhóm kim loại màu.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 28 [824928]: Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường?
A, Chống ăn mòn.
B, Tính dẫn điện.
C, Tính chất từ.
D, Tính dẻo (dễ kéo sợi).
Khi thêm chromium (Cr) vào thép, tính chất được tăng cường rõ rệt nhất là chống ăn mòn. Chromium tạo ra một lớp oxide mỏng, bền, và không thấm nước trên bề mặt thép. Lớp oxide này bảo vệ thép khỏi bị oxi hóa, ngăn không cho không khí và nước tiếp xúc với sắt bên trong.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 29 [824929]: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để làm cấu trúc thân vỏ máy bay?
A, Duralumin.
B, Đồng thau (Brass).
C, Đồng thiếc (Bronze).
D, Manganin.
Phân tích các đáp án:
✔️A. Duralumin là hợp kim gồm nhôm (Al) + (Cu) + (Mg) + (Mn).Nó rất nhẹ nhưng bền, chịu được lực tốt, lại dễ gia công → lý tưởng cho ngành hàng không.
❌B. Đồng thau: đồng + kẽm → dùng làm đồ trang trí, thiết bị điện.
❌C. Đồng thiếc: đồng + thiếc → dùng làm tượng, ổ trục, nhạc cụ.
❌D. Manganin: đồng + Mn + Ni → dùng trong điện trở chuẩn (do điện trở suất ổn định).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️A. Duralumin là hợp kim gồm nhôm (Al) + (Cu) + (Mg) + (Mn).Nó rất nhẹ nhưng bền, chịu được lực tốt, lại dễ gia công → lý tưởng cho ngành hàng không.
❌B. Đồng thau: đồng + kẽm → dùng làm đồ trang trí, thiết bị điện.
❌C. Đồng thiếc: đồng + thiếc → dùng làm tượng, ổ trục, nhạc cụ.
❌D. Manganin: đồng + Mn + Ni → dùng trong điện trở chuẩn (do điện trở suất ổn định).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 30 [824934]: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt thường được dùng làm lõi dây điện?
A, Bạc.
B, Sắt.
C, Đồng.
D, Vàng.
Kim loại Cu ( đồng ) dẫn điện tốt thường được dùng làm lõi dây điện.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C