Đáp án [BTTL] Bài học 28: Chuyên đề - Hoá học và môi trường - kinh tế - xã hội
Câu 1 [679539]: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A, Cl2.
B, CH4.
C, CO2.
D, N2.
Biogas hay khí sinh học là hỗn hợp khí methane (CH4) và một số khí khác phát sinh từ sự phân huỷ các vật chất hữu cơ. Thành phần chính của biogas là CH4 (50,60%) và CO2 (30%) còn lại là các chất khác như hơi nước N2, O2, H2S, CO …
⟹ Chất dễ cháy trong khí biogas được nhắc đến rõ là CH4 (methane).
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
⟹ Chất dễ cháy trong khí biogas được nhắc đến rõ là CH4 (methane).
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 2 [679705]: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A, CO2.
B, N2.
C, H2O.
D, O2.
Đá khô hay còn gọi là băng khô, đá khói, nước đá khô, băng khói, đá CO2 là một dạng rắn của carbon dioxide (CO2). Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa ⇝ được gọi là "đá khô" như là cách gọi để so sánh với đá "ướt" (nước đá thông thường).

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 3 [679743]: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A, phèn chua.
B, vôi sống.
C, thạch cao.
D, muối ăn.
Phân tích các đáp án:
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Tên gọi | Phèn chua | Vôi sống | Thạch cao | Muối ăn |
Cấu tạo | K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O | CaO | CaSO4 | NaCl |
✔️ | ❌ | ❌ | ❌ |
Câu 4 [679434]: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A, đá vôi.
B, lưu huỳnh.
C, than hoạt tính.
D, thạch cao.
Than hoạt tính (tên tiếng Anh: Activated Carbon) là một dạng carbon đã được xử lý đặc biệt để có cấu trúc xốp, với diện tích bề mặt rất lớn, giúp hấp phụ (giữ lại) các chất độc hại, mùi, màu, hay tạp chất rất hiệu quả.
Tính chất của than hoạt tính: Màu đen, nhẹ, thường ở dạng bột mịn hoặc hạt; Có cấu trúc rất xốp – trong 1 gram than hoạt tính có thể có diện tích bề mặt lên đến 500–1500 m²; Không tan trong nước và không phản ứng với hầu hết các hóa chất.
Ứng dụng của than hoạt tính:
Lọc nước: Loại bỏ mùi hôi, màu, clo dư, kim loại nặng trong máy lọc nước.
Lọc không khí: Khử mùi hôi, khí độc trong khẩu trang, máy lọc không khí, tủ lạnh...
Y tế: Dùng trong cấp cứu ngộ độc (than hoạt tính hấp phụ độc tố trong đường tiêu hóa). T
hẩm mỹ: Dùng trong mặt nạ làm đẹp, kem đánh răng than hoạt tính…
Công nghiệp: Lọc khí trong các nhà máy, chiết xuất vàng, xử lý hóa chất...
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Tính chất của than hoạt tính: Màu đen, nhẹ, thường ở dạng bột mịn hoặc hạt; Có cấu trúc rất xốp – trong 1 gram than hoạt tính có thể có diện tích bề mặt lên đến 500–1500 m²; Không tan trong nước và không phản ứng với hầu hết các hóa chất.
Ứng dụng của than hoạt tính:
Lọc nước: Loại bỏ mùi hôi, màu, clo dư, kim loại nặng trong máy lọc nước.
Lọc không khí: Khử mùi hôi, khí độc trong khẩu trang, máy lọc không khí, tủ lạnh...
Y tế: Dùng trong cấp cứu ngộ độc (than hoạt tính hấp phụ độc tố trong đường tiêu hóa). T
hẩm mỹ: Dùng trong mặt nạ làm đẹp, kem đánh răng than hoạt tính…
Công nghiệp: Lọc khí trong các nhà máy, chiết xuất vàng, xử lý hóa chất...
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 5 [804660]: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính.Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là
A, N2.
B, H2.
C, CO2.
D, O2.
Khí CO2 được tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên...
Khí CO2 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên.
Cây xanh hấp thụ CO2 trong quá trình quang hợp, vì vậy trồng nhiều cây xanh sẽ giúp giảm nồng độ CO2 trong không khí.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Khí CO2 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên.
Cây xanh hấp thụ CO2 trong quá trình quang hợp, vì vậy trồng nhiều cây xanh sẽ giúp giảm nồng độ CO2 trong không khí.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 6 [982164]: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
A, N2.
B, CO2.
C, CO.
D, H2.
Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí CO không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp.
Giải thích:
- Carbon monoxide (ký hiệu hóa học: CO) là một khí không màu, không mùi, không vị, nhưng rất độc đối với cơ thể con người.
- Tác hại của CO đối với sức khỏe:
+ CO gắn với hemoglobin trong máu mạnh hơn oxy gấp ~200 lần, tạo thành carboxyhemoglobin, khiến cơ thể thiếu oxy nghiêm trọng. Có thể gây chóng mặt, buồn nôn, ngất xỉu, thậm chí tử vong nếu hít phải nhiều.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Giải thích:
- Carbon monoxide (ký hiệu hóa học: CO) là một khí không màu, không mùi, không vị, nhưng rất độc đối với cơ thể con người.
- Tác hại của CO đối với sức khỏe:
+ CO gắn với hemoglobin trong máu mạnh hơn oxy gấp ~200 lần, tạo thành carboxyhemoglobin, khiến cơ thể thiếu oxy nghiêm trọng. Có thể gây chóng mặt, buồn nôn, ngất xỉu, thậm chí tử vong nếu hít phải nhiều.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 7 [61447]: Phát biểu nào dưới đây sai?
A, Rau quả thường được rửa bằng nước muối vì nước muối rất độc có thể diệt khuẩn.
B, Đốt than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, gây nguy hiểm.
C, Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) người ta có thể dùng giấm ăn.
D, Tầng ozon có tác dụng ngăn tia cực tím chiếu vào Trái Đất.
Phân tích các đáp án:
❌A - Sai. Rau quả thường được rửa bằng nước muối vì nước muối rất độc có thể diệt khuẩn. Nước muối loãng thường được dùng để rửa rau quả vì Giúp loại bỏ bụi bẩn, trứng sâu, vi khuẩn, và một phần dư lượng thuốc trừ sâu. Tạo ra môi trường ưu trương, làm cho vi khuẩn và một số loại côn trùng nhỏ bị mất nước → giảm khả năng sống sót.
✔️B – Đúng. Khi đốt than trong điều kiện thiếu oxygen (như trong phòng kín, không thông gió tốt), than không cháy hoàn toàn. Điều này tạo ra khí carbon monoxide (CO) – một loại khí không màu, không mùi, nhưng rất độc. CO gắn với hemoglobin trong máu, ngăn không cho oxy đến tế bào. Gây triệu chứng: chóng mặt, buồn nôn, khó thở, hôn mê, thậm chí tử vong nếu nồng độ cao. Rất nguy hiểm vì người hít phải không phát hiện được do không mùi, không vị.
✔️C – Đúng. Mùi tanh cá gây ra bởi các amine (các chất có tính base) như trimetylamin, ta có thể sử dụng chất có tính acid như giấm hoặc chanh. Giấm và chanh đều chứa acid yếu sẽ tạo muối với amine và bị rửa trôi bằng nước, mà không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cá.
✔️D – Đúng. Tác dụng chính của tầng ozone: Hấp thụ và ngăn chặn phần lớn tia cực tím (tia UV) từ Mặt Trời, đặc biệt là tia UV-B và UV-C – hai loại có năng lượng cao và gây hại cho sức khỏe con người và sinh vật.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌A - Sai. Rau quả thường được rửa bằng nước muối vì nước muối rất độc có thể diệt khuẩn. Nước muối loãng thường được dùng để rửa rau quả vì Giúp loại bỏ bụi bẩn, trứng sâu, vi khuẩn, và một phần dư lượng thuốc trừ sâu. Tạo ra môi trường ưu trương, làm cho vi khuẩn và một số loại côn trùng nhỏ bị mất nước → giảm khả năng sống sót.
✔️B – Đúng. Khi đốt than trong điều kiện thiếu oxygen (như trong phòng kín, không thông gió tốt), than không cháy hoàn toàn. Điều này tạo ra khí carbon monoxide (CO) – một loại khí không màu, không mùi, nhưng rất độc. CO gắn với hemoglobin trong máu, ngăn không cho oxy đến tế bào. Gây triệu chứng: chóng mặt, buồn nôn, khó thở, hôn mê, thậm chí tử vong nếu nồng độ cao. Rất nguy hiểm vì người hít phải không phát hiện được do không mùi, không vị.
✔️C – Đúng. Mùi tanh cá gây ra bởi các amine (các chất có tính base) như trimetylamin, ta có thể sử dụng chất có tính acid như giấm hoặc chanh. Giấm và chanh đều chứa acid yếu sẽ tạo muối với amine và bị rửa trôi bằng nước, mà không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cá.
✔️D – Đúng. Tác dụng chính của tầng ozone: Hấp thụ và ngăn chặn phần lớn tia cực tím (tia UV) từ Mặt Trời, đặc biệt là tia UV-B và UV-C – hai loại có năng lượng cao và gây hại cho sức khỏe con người và sinh vật.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 8 [61458]: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
A, SO2.
B, H2S.
C, NO2.
D, CO2.
Chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc → Chất rắn là S (lưu huỳnh) khi đốt tại ra chất X là SO2
Ứng dụng của SO2: Khử trùng và bảo quản thực phẩm (ví dụ: trái cây sấy, nho khô – nhưng với lượng rất nhỏ được kiểm soát); Sản xuất sulfuric acid (H2SO4) – một hóa chất công nghiệp quan trọng; Dùng trong xử lý nước, tẩy trắng giấy, vải…
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Ứng dụng của SO2: Khử trùng và bảo quản thực phẩm (ví dụ: trái cây sấy, nho khô – nhưng với lượng rất nhỏ được kiểm soát); Sản xuất sulfuric acid (H2SO4) – một hóa chất công nghiệp quan trọng; Dùng trong xử lý nước, tẩy trắng giấy, vải…
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 9 [983255]: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khi đốt) thường sinh ra khí X. Khí X không màu, có mùi hắc, độc, nặng hơn không khí và gây ra mưa axit. Khí X là
A, N2.
B, SO2.
C, O2.
D, CH4.
HD: Ta hít thở O2 hằng ngày nên loại đáp án C.
Mkhông khí ≈ 29 > MN2 = 28 > MCH4 = 16 ⇝ loại A và D ⇝ Chọn đáp án B. ♦
► Nhiên liệu hoá thạch thường lẫn lưu huỳnh (S), khi đốt: S + O2 → SO2 (X).
Khí SO2 không màu, có mùi hắc, độc, nặng hơn không khí và gây ra mưa axit. Đáp án: B
Mkhông khí ≈ 29 > MN2 = 28 > MCH4 = 16 ⇝ loại A và D ⇝ Chọn đáp án B. ♦
► Nhiên liệu hoá thạch thường lẫn lưu huỳnh (S), khi đốt: S + O2 → SO2 (X).
Khí SO2 không màu, có mùi hắc, độc, nặng hơn không khí và gây ra mưa axit. Đáp án: B
Câu 10 [982260]: Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A, N2.
B, O2.
C, CO2.
D, CO.
HD: Đốt rơm rạ xảy ra phản ứng: C + O2
CO2.
Nếu C dư thì C + CO2 2
CO.
► khí X nặng hơn không khí (M = 29) và gây nên hiệu ứng nhà kính nên X là CO2 (M = 44)..
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C

Nếu C dư thì C + CO2 2

► khí X nặng hơn không khí (M = 29) và gây nên hiệu ứng nhà kính nên X là CO2 (M = 44)..
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 11 [61467]: Khí CO2 có vai trò quan trọng trong công nghiệp và đời sống, được sử dụng sản xuất đạm urê, sođa, nước khoáng có gas… Tuy nhiên, khi lượng khí CO2 trong khí quyển tăng cao sẽ gây “hiệu ứng nhà kính” mạnh, làm băng tan và nước biển dâng. Quá trình nào sau đây đóng vai trò chính làm giảm lượng CO2 trong khí quyển?
A, Đốt than.
B, Nung vôi.
C, Quang hợp.
D, Hô hấp.
Quá trình quang hợp của thực vật cần hấp thụ CO2 và nhả ra khí O2.
Quang hợp đóng vai trò chính làm giảm lượng CO2 trong khí quyển.
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Quang hợp đóng vai trò chính làm giảm lượng CO2 trong khí quyển.
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 12 [61443]: Tại những bãi đào vàng, nước sông và đất ven sông thường bị nhiễm một loại hóa chất độc X do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X là một loại muối của natri của axit nào sau đây?
A, HCl.
B, HNO3.
C, HCN.
D, H2CO3.
Giải: Vàng được tách ra chủ yếu từ vàng tự do ở trong quặng gốc hoặc sa khoáng theo các phương pháp sau:
● Phương pháp trọng lực: Dựa vào khối lượng riêng khác nhau giữa các chất, đãi nhiều lần trong máng nước thu được vàng thô.
● Phương pháp tạo hỗn hống: Vàng dễ tạo hỗn hống với thủy ngân, tách được hỗn hống khỏi tạp chất rồi chưng cất thủy ngân và thu vàng.
● Phương pháp tạo phức chất: Hòa tan quặng trong dung dịch NaCN hay KCN và liên tục sục không khí vào, vàng tan dần tạo phức như phản ứng dưới đây:
4Au + 8NaCN + O2 + 2H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
+ Sau đó dùng Zn bụi để kết tủa Au theo phản ứng:
2Na[Au(CN)2] + Zn → Na2[Au(CN)4] + 2Au
+ Như vậy ở phương pháp tạo phức chất X là muối NaCN của axit HCN
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
● Phương pháp trọng lực: Dựa vào khối lượng riêng khác nhau giữa các chất, đãi nhiều lần trong máng nước thu được vàng thô.
● Phương pháp tạo hỗn hống: Vàng dễ tạo hỗn hống với thủy ngân, tách được hỗn hống khỏi tạp chất rồi chưng cất thủy ngân và thu vàng.
● Phương pháp tạo phức chất: Hòa tan quặng trong dung dịch NaCN hay KCN và liên tục sục không khí vào, vàng tan dần tạo phức như phản ứng dưới đây:
4Au + 8NaCN + O2 + 2H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
+ Sau đó dùng Zn bụi để kết tủa Au theo phản ứng:
2Na[Au(CN)2] + Zn → Na2[Au(CN)4] + 2Au
+ Như vậy ở phương pháp tạo phức chất X là muối NaCN của axit HCN
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 13 [61567]: Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A, CO.
B, O3.
C, N2.
D, H2.
- Khí CO sinh ra từ quá trình đun nấu, đốt than, củi, gas trong sinh hoạt hằng ngày.
- Đây là các khí ô nhiễm phổ biến trong khu dân cư, đặc biệt khi sử dụng bếp lò, bếp than trong không gian kín.
- Khi hít phải, CO kết hợp mạnh với hemoglobin trong máu tạo thành carboxyhemoglobin (HbCO), làm giảm khả năng vận chuyển oxy đến tế bào, gây: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn; Mất ý thức; Ngạt thở → tử vong nếu nồng độ CO cao.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Đây là các khí ô nhiễm phổ biến trong khu dân cư, đặc biệt khi sử dụng bếp lò, bếp than trong không gian kín.
- Khi hít phải, CO kết hợp mạnh với hemoglobin trong máu tạo thành carboxyhemoglobin (HbCO), làm giảm khả năng vận chuyển oxy đến tế bào, gây: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn; Mất ý thức; Ngạt thở → tử vong nếu nồng độ CO cao.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 14 [911545]: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A, đá vôi.
B, muối ăn.
C, thạch cao.
D, than hoạt tính.
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí . Chất bột đó là than hoạt tính.
Giải thích:
- Than hoạt tính là dạng carbon xốp, có diện tích bề mặt lớn, dùng để hấp phụ chất độc, mùi hôi, kim loại nặng trong nước, không khí và y tế.
- Nó thường được làm từ gỗ, gáo dừa, than đá, qua quá trình hoạt hóa ở nhiệt độ cao.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Giải thích:
- Than hoạt tính là dạng carbon xốp, có diện tích bề mặt lớn, dùng để hấp phụ chất độc, mùi hôi, kim loại nặng trong nước, không khí và y tế.
- Nó thường được làm từ gỗ, gáo dừa, than đá, qua quá trình hoạt hóa ở nhiệt độ cao.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 15 [310854]: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A, H2.
B, O3.
C, N2.
D, CO.
Than chứa cacbon (C), khi đốt trong phòng kín ⇝ điều kiện thiếu khí O2
→ sẽ xảy ra phản ứng: 2C + O2
2CO.
Khí CO độc và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, có thể dẫn tới tử vong.
⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
→ sẽ xảy ra phản ứng: 2C + O2

Khí CO độc và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, có thể dẫn tới tử vong.
⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 16 [679785]: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A, CO2.
B, H2.
C, N2.
D, O2.
HD: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng khí quyển (đóng vai trò như tấm lá chắn) ngăn chặn nhiều tia bức xạ nhiệt của Trái Đất, không cho chúng thoát vào vũ trụ, làm khí quyển Trái Đất nóng lên.
Tác nhân đóng vai trò quan trọng nhất gây “hiệu ứng nhà kính” là CO2 ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A

Tác nhân đóng vai trò quan trọng nhất gây “hiệu ứng nhà kính” là CO2 ⇝ Chọn đáp án A. ♥ Đáp án: A
Câu 17 [906778]: Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sulfur dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sulfur dioxide là
A, H2S.
B, NO2.
C, SO2.
D, NO.
Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sulfur dioxide gây ô nhiễm không khí. Công thức của sulfur dioxide là SO2
- SO2 (sulfur dioxide) là khí không màu, mùi hắc, gây kích ứng đường hô hấp. Nó sinh ra khi đốt cháy nhiên liệu chứa lưu huỳnh (như than, dầu).
- SO2 là tác nhân chính gây mưa acid, làm hỏng cây trồng, ăn mòn công trình và ô nhiễm môi trường.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
- SO2 (sulfur dioxide) là khí không màu, mùi hắc, gây kích ứng đường hô hấp. Nó sinh ra khi đốt cháy nhiên liệu chứa lưu huỳnh (như than, dầu).
- SO2 là tác nhân chính gây mưa acid, làm hỏng cây trồng, ăn mòn công trình và ô nhiễm môi trường.
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [906826]: Khi núi lửa hoạt động có sinh ra khí hiđro sunfua gây ô nhiễm không khí. Công thức của hiđro sunfua là
A, H2S.
B, SO2.
C, NH3.
D, NO2.
Phân tích các đáp án:
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Công thức | A. H2S. | B. SO2. | C. NH3. | D. NO2. |
Tên gọi | hiđro sunfua (✔️) | lưu huỳnh đioxit | amoniac | nitơ đioxit |
Câu 19 [982271]: Khí X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Khí X không màu, nhẹ hơn không khí và là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A, CH4.
B, CO2.
C, NO2.
D, O2.
CH4 (methane) là thành phần chính của khí thiên nhiên (natural gas), chiếm tới 70–90% tùy nguồn.
Đặc điểm của metan (CH4): Không màu, không mùi (khi chưa pha thêm chất tạo mùi); Nhẹ hơn không khí; Dễ cháy – dùng làm nhiên liệu; Gây hiệu ứng nhà kính mạnh, gấp ~25 lần CO2 (tính theo cùng khối lượng, trong khoảng thời gian 100 năm).
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Đặc điểm của metan (CH4): Không màu, không mùi (khi chưa pha thêm chất tạo mùi); Nhẹ hơn không khí; Dễ cháy – dùng làm nhiên liệu; Gây hiệu ứng nhà kính mạnh, gấp ~25 lần CO2 (tính theo cùng khối lượng, trong khoảng thời gian 100 năm).
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [679361]: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A, N2.
B, CO.
C, He.
D, H2.
Hemoglobin kết hợp với CO, làm giảm khả năng vận chuyển oxi ⇝ gây ngộ độc khí.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [61573]: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A, CH4 và H2O.
B, CO2 và O2.
C, CO2 và CH4.
D, N2 và CO.
Nhóm CO2 và CH4 đều gây ra hiệu ứng nhà kính khi nống độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- CO: là khí độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ khiến con người bị tử vong vù ngộ độc.
- CO2: Nếu lượng CO2 tăng quá nhiều sẽ phá vỡ cân bằng tự nhiên, gây hiệu ứng nhà kính.
- CH4: Nồng độ trong không khí đạt tới 1,3 ppm thì không khí bị coi là ô nhiễm. CH4 trong không khí góp phần gây nên hiệu ứng nhà kính lám cho Trái Đất bị nóng lên và dẫn theo nhiều vấn đề khác như băng tan.
- O2, H2O và N2 không độc.
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
- CO: là khí độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ khiến con người bị tử vong vù ngộ độc.
- CO2: Nếu lượng CO2 tăng quá nhiều sẽ phá vỡ cân bằng tự nhiên, gây hiệu ứng nhà kính.
- CH4: Nồng độ trong không khí đạt tới 1,3 ppm thì không khí bị coi là ô nhiễm. CH4 trong không khí góp phần gây nên hiệu ứng nhà kính lám cho Trái Đất bị nóng lên và dẫn theo nhiều vấn đề khác như băng tan.
- O2, H2O và N2 không độc.
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 22 [61593]: Hiện tượng ‘’hiệu ứng nhà kính’’ làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây ‘’hiệu ứng nhà kính’’ là do sự tăng nồng độ trong không khí quyển của chất nào sau đây?
A, Nitơ.
B, Cacbon đioxit.
C, Ozon.
D, Oxi.
Khí carbon dioxide (CO2) được tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên...
Khí CO2 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên.
Cây xanh hấp thụ CO2 trong quá trình quang hợp, vì vậy trồng nhiều cây xanh sẽ giúp giảm nồng độ CO2 trong không khí.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Khí CO2 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên.
Cây xanh hấp thụ CO2 trong quá trình quang hợp, vì vậy trồng nhiều cây xanh sẽ giúp giảm nồng độ CO2 trong không khí.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 23 [61571]: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra “mưa axit” gây tác hại rất lớn đối với cây trồng, sinh vật sống trong hồ ao, sông ngòi, phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài, các di tích lịch sử văn hóa,... Sự tích tụ các khí nào sau đây trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “mưa axit”?
A, O2, O3.
B, CO2, N2.
C, NO2, SO2.
D, N2, O2.
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng "mưa acid" là sự tích tụ của các khí: SO2 (sulfur dioxide) và NO2 (nitrogen dioxide) trong khí quyển.
SO2 và NO2 là khí ô nhiễm sinh ra từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch (như than, dầu, xăng), từ nhà máy, phương tiện giao thông,...
Khi vào khí quyển, chúng phản ứng với hơi nước tạo thành acid mạnh:
SO2 + H2O → H2SO3
2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Các acid này rơi xuống dưới dạng mưa acid, có pH thấp (dưới 5.6), gây hại cho: Đất, cây trồng; Sinh vật nước; Công trình kiến trúc, tượng đá, kim loại (ăn mòn).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
SO2 và NO2 là khí ô nhiễm sinh ra từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch (như than, dầu, xăng), từ nhà máy, phương tiện giao thông,...
Khi vào khí quyển, chúng phản ứng với hơi nước tạo thành acid mạnh:
SO2 + H2O → H2SO3
2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Các acid này rơi xuống dưới dạng mưa acid, có pH thấp (dưới 5.6), gây hại cho: Đất, cây trồng; Sinh vật nước; Công trình kiến trúc, tượng đá, kim loại (ăn mòn).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 24 [61492]: Trường hợp nào sau đây nước được coi là không bị ô nhiễm?
A, Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa vi khuẩn gây bệnh.
B, Nước ruộng có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
C, Nước thải từ các nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.
D, Nước sinh hoạt từ nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt... quá mức cho phép.
Phân tích các đáp án:
❌A – Sai. Nước thải từ bệnh viện, khu vệ sinh chứa vi khuẩn gây bệnh → Bị ô nhiễm sinh học → có thể lây lan dịch bệnh nếu không xử lý.
❌B – Sai. Nước ruộng chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học → Bị ô nhiễm hóa học → có thể gây độc cho người và sinh vật khi ngấm vào mạch nước ngầm hoặc chảy ra sông hồ.
❌C – Sai. Nước thải chứa nhiều ion kim loại nặng (Pb2+, Cd2+, Hg2+...) → Bị ô nhiễm kim loại nặng → rất độc hại, có thể tích tụ sinh học gây ung thư, tổn thương thần kinh...
✔️D – Đúng. Nước sinh hoạt từ nhà máy hoặc giếng khoan, không chứa độc tố vượt mức cho phép → Không bị ô nhiễm, an toàn cho sinh hoạt, ăn uống, tưới tiêu.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌A – Sai. Nước thải từ bệnh viện, khu vệ sinh chứa vi khuẩn gây bệnh → Bị ô nhiễm sinh học → có thể lây lan dịch bệnh nếu không xử lý.
❌B – Sai. Nước ruộng chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học → Bị ô nhiễm hóa học → có thể gây độc cho người và sinh vật khi ngấm vào mạch nước ngầm hoặc chảy ra sông hồ.
❌C – Sai. Nước thải chứa nhiều ion kim loại nặng (Pb2+, Cd2+, Hg2+...) → Bị ô nhiễm kim loại nặng → rất độc hại, có thể tích tụ sinh học gây ung thư, tổn thương thần kinh...
✔️D – Đúng. Nước sinh hoạt từ nhà máy hoặc giếng khoan, không chứa độc tố vượt mức cho phép → Không bị ô nhiễm, an toàn cho sinh hoạt, ăn uống, tưới tiêu.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 25 [61496]: Tác nhân hoá học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?
A, Các anion: NO3–, PO43–, SO42-.
B, Các ion kim loại nặng: Hg2+, Pb2+.
C, Khí oxi hoà tan trong nước.
D, Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
Phân tích các đáp án:
❌A – Sai. Các anion: NO3–, PO43–, SO42- gây phú dưỡng, tảo nở hoa, thiếu oxy cho sinh vật.
❌B – Sai. Kim loại nặng độc hại, tích tụ sinh học, gây nguy hiểm cho người và động vật.
✔️C – Đúng. Không gây ô nhiễm, ngược lại, rất cần thiết cho sự sống của sinh vật thủy sinh như cá, tôm... → Lượng oxy hòa tan cao là dấu hiệu nước sạch và hệ sinh thái khỏe mạnh.
❌D – Sai. Chứa hóa chất độc, gây ô nhiễm nước, ảnh hưởng sức khỏe
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
❌A – Sai. Các anion: NO3–, PO43–, SO42- gây phú dưỡng, tảo nở hoa, thiếu oxy cho sinh vật.
❌B – Sai. Kim loại nặng độc hại, tích tụ sinh học, gây nguy hiểm cho người và động vật.
✔️C – Đúng. Không gây ô nhiễm, ngược lại, rất cần thiết cho sự sống của sinh vật thủy sinh như cá, tôm... → Lượng oxy hòa tan cao là dấu hiệu nước sạch và hệ sinh thái khỏe mạnh.
❌D – Sai. Chứa hóa chất độc, gây ô nhiễm nước, ảnh hưởng sức khỏe
⟹ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 26 [61643]: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A, Cồn.
B, Giấm ăn.
C, Muối ăn.
D, Xút.
Khi đun nóng H2SO4 đặc với chất khử, thường sinh ra khí SO2 – là khí độc, gây ô nhiễm không khí và kích ứng đường hô hấp.
SO2 là khí acidic oxide → có thể được hấp thụ và trung hòa bởi dung dịch kiềm.
Để hạn chế SO2 bay ra môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH - Xút (hoặc Ca(OH)2 loãng).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
SO2 là khí acidic oxide → có thể được hấp thụ và trung hòa bởi dung dịch kiềm.
Để hạn chế SO2 bay ra môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH - Xút (hoặc Ca(OH)2 loãng).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 27 [240554]: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:
(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.
(2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao.
(3) Thuốc bảo vệ thực vật.
(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là
(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.
(2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao.
(3) Thuốc bảo vệ thực vật.
(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là
A, (2), (3), (4).
B, (1), (2), (4).
C, (1), (3), (4).
D, (1), (2), (3).
Phân tích các phát biểu:
(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. → Gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước, độc hại với sinh vật, tích tụ trong cơ thể người gây tổn thương thần kinh, gan, thận...
(2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao. → Gây phú dưỡng nguồn nước, làm tảo phát triển quá mức, thiếu oxygen, cá chết hàng loạt.
(3) Thuốc bảo vệ thực vật. → Khi rửa trôi xuống ao, hồ, sông, suối sẽ gây độc cho sinh vật thủy sinh, làm ô nhiễm nguồn nước.
(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).→ Không gây ô nhiễm nước, mà là tác nhân gây thủng tầng ozone → ảnh hưởng đến khí quyển.
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: (1), (2), (3).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. → Gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước, độc hại với sinh vật, tích tụ trong cơ thể người gây tổn thương thần kinh, gan, thận...
(2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao. → Gây phú dưỡng nguồn nước, làm tảo phát triển quá mức, thiếu oxygen, cá chết hàng loạt.
(3) Thuốc bảo vệ thực vật. → Khi rửa trôi xuống ao, hồ, sông, suối sẽ gây độc cho sinh vật thủy sinh, làm ô nhiễm nguồn nước.
(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).→ Không gây ô nhiễm nước, mà là tác nhân gây thủng tầng ozone → ảnh hưởng đến khí quyển.
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: (1), (2), (3).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 28 [61633]: Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
A, Sử dụng công nghệ sản xuất hiện đai, nhiên liệu sạch.
B, Xả chất thải trực tiếp ra môi trường.
C, Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.
D, Có hệ thống xử lí chất thải hợp lí trước khi xả thải ra môi trường.
Phân tích các đáp án:
✔️A – Đúng. Sử dụng công nghệ hiện đại, nhiên liệu sạch → giảm phát thải độc hại.
❌B – Sai. Xả chất thải trực tiếp ra môi trường → Sai hoàn toàn và là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất).
✔️C – Đúng. Chu trình khép kín → tận dụng chất thải, hạn chế rác thải ra ngoài.
✔️D – Đúng. Xử lý chất thải trước khi xả → giảm nguy cơ gây hại cho môi trường.
⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
✔️A – Đúng. Sử dụng công nghệ hiện đại, nhiên liệu sạch → giảm phát thải độc hại.
❌B – Sai. Xả chất thải trực tiếp ra môi trường → Sai hoàn toàn và là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất).
✔️C – Đúng. Chu trình khép kín → tận dụng chất thải, hạn chế rác thải ra ngoài.
✔️D – Đúng. Xử lý chất thải trước khi xả → giảm nguy cơ gây hại cho môi trường.
⟹ Chọn đáp án B
Câu 29 [61708]: Cho các phát biểu sau
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy
Số phát biểu đúng là
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Phân tích các đáp án:
(1) đúng vì nếu lượng CO2 tăng quá nhiều sẽ phá vỡ cân bằng tự nhiên, gây ra hiệu ứng nhà kính.
• (2) đúng. Do tác dụng của quá trình quang hóa và xúc tác trong không khí để SO2 chuyển thành SO3 rồi kết hợp với nước trong khí quyển tạo ra H2SO4 rơi xuống cùng nước mưa, gây ra hiện tượng mưa axit.
• (3) đúng. Dưới tác dụng của tia cực tím, nó bị phân hủy thành gốc tự do Cl.: CCl2F2
Cl. + CClF2.
Gốc tự do Cl. phá hủy ozon: Cl. + O3 → ClO. + O2, ClO. + O. → Cl. + O2
Gốc tự do Cl. sinh ra lại tiếp tục thực hiện phản ứng dây chuyền với O3. Mỗi gốc Cl. phá hủy hàng nghìn, hàng chục nghìn phân tử O3 gây ra hiện tượng thủng tầng ozon.
• (4) đúng. Moocphin và cocain có trong cây thuốc phiện và là chất gây nghiện.
→ Cả 4 phát biểu đều đúng
⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
(1) đúng vì nếu lượng CO2 tăng quá nhiều sẽ phá vỡ cân bằng tự nhiên, gây ra hiệu ứng nhà kính.
• (2) đúng. Do tác dụng của quá trình quang hóa và xúc tác trong không khí để SO2 chuyển thành SO3 rồi kết hợp với nước trong khí quyển tạo ra H2SO4 rơi xuống cùng nước mưa, gây ra hiện tượng mưa axit.
• (3) đúng. Dưới tác dụng của tia cực tím, nó bị phân hủy thành gốc tự do Cl.: CCl2F2

Gốc tự do Cl. phá hủy ozon: Cl. + O3 → ClO. + O2, ClO. + O. → Cl. + O2
Gốc tự do Cl. sinh ra lại tiếp tục thực hiện phản ứng dây chuyền với O3. Mỗi gốc Cl. phá hủy hàng nghìn, hàng chục nghìn phân tử O3 gây ra hiện tượng thủng tầng ozon.
• (4) đúng. Moocphin và cocain có trong cây thuốc phiện và là chất gây nghiện.
→ Cả 4 phát biểu đều đúng
⟹ Chọn đáp án B
Câu 30 [61709]:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra giện tượng mưa axit.
Trong các biểu trên, số phát biểu đúng là
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Phân tích các đáp án:
✔️(a) – Đúng. Lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân tạo thành HgS (mercury sulfide) – là chất rắn, không bay hơi, giúp giảm độc tính và hạn chế hơi Hg lan vào không khí.
✔️(b) – Đúng. Freon (CFC) khi lên tầng bình lưu, bị tia UV phân hủy tạo gốc Cl●, gốc này phá hủy O₃ theo chuỗi phản ứng → làm mỏng tầng ozone, tăng nguy cơ tia cực tím chiếu vào Trái Đất.
✔️(c) – Đúng. CO2 là khí nhà kính chính. Khi tăng quá mức, nó giữ nhiệt trong khí quyển, gây nóng lên toàn cầu, băng tan, mực nước biển dâng.
✔️(d) – Đúng. NO2 và SO2 phản ứng với nước trong không khí tạo ra nitric acid (HNO3) và sulfuric acid (H2SO4) → gây mưa acid, làm hư hại công trình, phá hoại đất, nước và cây trồng.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️(a) – Đúng. Lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân tạo thành HgS (mercury sulfide) – là chất rắn, không bay hơi, giúp giảm độc tính và hạn chế hơi Hg lan vào không khí.
✔️(b) – Đúng. Freon (CFC) khi lên tầng bình lưu, bị tia UV phân hủy tạo gốc Cl●, gốc này phá hủy O₃ theo chuỗi phản ứng → làm mỏng tầng ozone, tăng nguy cơ tia cực tím chiếu vào Trái Đất.
✔️(c) – Đúng. CO2 là khí nhà kính chính. Khi tăng quá mức, nó giữ nhiệt trong khí quyển, gây nóng lên toàn cầu, băng tan, mực nước biển dâng.
✔️(d) – Đúng. NO2 và SO2 phản ứng với nước trong không khí tạo ra nitric acid (HNO3) và sulfuric acid (H2SO4) → gây mưa acid, làm hư hại công trình, phá hoại đất, nước và cây trồng.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 31 [680859]: Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy tự cháy trong không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ vật làm bằng nhựa poly(vinyl chloride) (PVC) bị cháy sẽ tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí như HCl, CO,…. Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng. Cho các phát biểu sau:
(a) Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể.
(b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khói đám cháy (có xu hướng bốc lên cao).
(c) Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ.
(d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC.
Các phát biểu đúng là
(a) Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể.
(b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khói đám cháy (có xu hướng bốc lên cao).
(c) Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ.
(d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (c).
B, (a), (b), (d).
C, (b), (c), (d).
D, (a), (c), (d).
Phân tích các phát biểu:
❌(a) – Sai. Khăn ướt có tác dụng che mũi, miệng tránh cho các khí độc xâm nhập vào đường hô hấp.
✔️(b) – Đúng. Do đối lưu nên khói các đám cháy hay bốc lên cao, cúi thấp người hoặc bò sát mặt đất sẽ tránh được khói của đám cháy.
✔️(c) – Đúng. Khói của đám cháy nhựa PVC, chứa HCl, CO, H2O,… khói đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ chứa chủ yếu là CO2, H2O.
✔️(d) – Đúng. Nước được dùng để chữa cháy nhằm hạ nhiệt độ đám cháy xuống dưới nhiệt độ duy trì cháy, không nhất thiết phải thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của vật liệu (vì nhiệt độ đó thường rất cao và khó đạt được chỉ bằng nước).
Các phát biểu đúng là: (b), (c), (d).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌(a) – Sai. Khăn ướt có tác dụng che mũi, miệng tránh cho các khí độc xâm nhập vào đường hô hấp.
✔️(b) – Đúng. Do đối lưu nên khói các đám cháy hay bốc lên cao, cúi thấp người hoặc bò sát mặt đất sẽ tránh được khói của đám cháy.
✔️(c) – Đúng. Khói của đám cháy nhựa PVC, chứa HCl, CO, H2O,… khói đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ chứa chủ yếu là CO2, H2O.
✔️(d) – Đúng. Nước được dùng để chữa cháy nhằm hạ nhiệt độ đám cháy xuống dưới nhiệt độ duy trì cháy, không nhất thiết phải thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của vật liệu (vì nhiệt độ đó thường rất cao và khó đạt được chỉ bằng nước).
Các phát biểu đúng là: (b), (c), (d).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 32 [829741]: Một tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu là acid hóa đại dương: độ pH của đại dương liên tục giảm do CO2 trong khí quyển tăng, nước biển hấp thụ và hòa tan CO2. Khoảng 30 – 40% carbon dioxide thải ra khí quyển do hoạt động của con người sẽ đi vào nước biển, hồ và sông. CO2 phản ứng với nước làm tăng nồng độ H+ và sự gia tăng này có thể làm mất cân bằng hệ sinh thái biển bằng cách can thiệp vào quá trình trao đổi chất và phản ứng miễn dịch ở một số sinh vật, khiến các sinh vật như san hô và sinh vật phù du khó hình thành vỏ calcium carbonate hơn và (cùng với sự nóng lên của đại dương) góp phần làm san hô bị tẩy trắng và các rạn san hô chết hàng loạt. Cho các phát biểu sau:
(a) Đại dương bị acid hóa do CO2 tan tốt trong nước tạo thành carbonic acid (H2CO3), sau đó carbonic acid phân li hoàn toàn thành HCO3– và H+.
(b) Ảnh hưởng của acid hóa đại dương làm phá vỡ chuỗi thức ăn biển, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
(c) Vỏ calcium carbonate khó hình thành hơn do xảy ra phản ứng CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2.
(d) Giải pháp lâu dài cho vấn đề acid hóa đại dương là giảm lượng khí phát thải CO2.
Các phát biểu đúng là
(a) Đại dương bị acid hóa do CO2 tan tốt trong nước tạo thành carbonic acid (H2CO3), sau đó carbonic acid phân li hoàn toàn thành HCO3– và H+.
(b) Ảnh hưởng của acid hóa đại dương làm phá vỡ chuỗi thức ăn biển, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
(c) Vỏ calcium carbonate khó hình thành hơn do xảy ra phản ứng CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2.
(d) Giải pháp lâu dài cho vấn đề acid hóa đại dương là giảm lượng khí phát thải CO2.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (c).
B, (a), (c), (d).
C, (b), (c), (d).
D, (a), (b), (d).
Phân tích các phát biểu:
❌(a) – Sai. Đại dương bị acid hóa do CO2 tan tốt trong nước tạo thành carbonic acid (H2CO3), sau đó carbonic acid phân li một phần thành HCO3– và H+.
✔️(b) – Đúng. Acid hóa đại dương xảy ra khi CO2 từ khí quyển tan vào nước biển, tạo axit làm giảm pH. Điều này khiến sinh vật có vỏ (như san hô, ốc, sò) khó tạo vỏ canxi, dẫn đến suy giảm số lượng. Khi các sinh vật nhỏ này giảm, các loài ăn chúng cũng bị ảnh hưởng → chuỗi thức ăn bị phá vỡ, kéo theo mất cân bằng hệ sinh thái biển
✔️(c) – Đúng. Ion CO32-⁻ giảm sút do bị chuyển hóa bởi H⁺: Gây thiếu CO32⁻, làm cản trở sinh vật biển tạo vỏ và bộ xương bằng CaCO3 (như san hô, ốc, sò, nghêu, nhuyễn thể, ấu trùng cá...).
✔️(d) – Đúng. Acid hóa đại dương chủ yếu do CO2 từ khí quyển tan vào nước biển, tạo axit làm giảm pH nước biển. Vì vậy, giảm lượng khí CO2 phát thải là cách hiệu quả nhất để ngăn acid hóa tiếp tục xảy ra và bảo vệ hệ sinh thái biển.
Các phát biểu đúng là: (b), (c), (d).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌(a) – Sai. Đại dương bị acid hóa do CO2 tan tốt trong nước tạo thành carbonic acid (H2CO3), sau đó carbonic acid phân li một phần thành HCO3– và H+.
✔️(b) – Đúng. Acid hóa đại dương xảy ra khi CO2 từ khí quyển tan vào nước biển, tạo axit làm giảm pH. Điều này khiến sinh vật có vỏ (như san hô, ốc, sò) khó tạo vỏ canxi, dẫn đến suy giảm số lượng. Khi các sinh vật nhỏ này giảm, các loài ăn chúng cũng bị ảnh hưởng → chuỗi thức ăn bị phá vỡ, kéo theo mất cân bằng hệ sinh thái biển
✔️(c) – Đúng. Ion CO32-⁻ giảm sút do bị chuyển hóa bởi H⁺: Gây thiếu CO32⁻, làm cản trở sinh vật biển tạo vỏ và bộ xương bằng CaCO3 (như san hô, ốc, sò, nghêu, nhuyễn thể, ấu trùng cá...).
✔️(d) – Đúng. Acid hóa đại dương chủ yếu do CO2 từ khí quyển tan vào nước biển, tạo axit làm giảm pH nước biển. Vì vậy, giảm lượng khí CO2 phát thải là cách hiệu quả nhất để ngăn acid hóa tiếp tục xảy ra và bảo vệ hệ sinh thái biển.
Các phát biểu đúng là: (b), (c), (d).
⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 33 [704348]: Tháng 6 năm 2013, Hà Nội xảy ra vụ cháy kinh hoàng tại trạm xăng trên đường Trần Hưng Đạo (quận Hoàn Kiếm, Hà Nội). Nguyên nhân ban đầu của vụ cháy được xác định là do rò rỉ xăng trong quá trình chuyển xăng từ xe bồn xuống bể chứa của cây xăng. Sức nóng của đám cháy có lúc lên đến hơn 1.000 oC, lực lượng cứu hỏa vừa dùng bọt chữa cháy để dập lửa, dùng cát ngăn xăng nhưng cũng vừa bơm nước để làm mát cho lực lượng cứu hỏa. Điểm chớp cháy của một chất là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà hơi của chất đó sẽ bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc với nguồn lửa. Điểm chớp cháy của xăng là –43 oC, dầu hoả là 38 – 72 oC. Cho các phát biểu sau:
(a) Sử dụng bọt chữa cháy để bao phủ bề mặt xăng. Lớp bọt này cách ly xăng khỏi nguồn oxygen trong không khí, ngăn ngọn lửa tiếp tục cháy.
(b) Cát được sử dụng để chặn dòng chảy của xăng, tránh xăng cháy lan ra các khu vực lân cận.
(c) Nước được dùng để dập đám cháy xăng dầu là vì nước nhẹ hơn sẽ nổi trên bề mặt xăng, đồng thời giảm nhiệt độ của các khu vực lân cận.
(d) Ở điều kiện phòng (khoảng 25 oC), xăng có nguy cơ cháy nổ cao hơn so với dầu hỏa.Các phát biểu đúng là
(a) Sử dụng bọt chữa cháy để bao phủ bề mặt xăng. Lớp bọt này cách ly xăng khỏi nguồn oxygen trong không khí, ngăn ngọn lửa tiếp tục cháy.
(b) Cát được sử dụng để chặn dòng chảy của xăng, tránh xăng cháy lan ra các khu vực lân cận.
(c) Nước được dùng để dập đám cháy xăng dầu là vì nước nhẹ hơn sẽ nổi trên bề mặt xăng, đồng thời giảm nhiệt độ của các khu vực lân cận.
(d) Ở điều kiện phòng (khoảng 25 oC), xăng có nguy cơ cháy nổ cao hơn so với dầu hỏa.Các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (c).
B, (a), (b), (d).
C, (b), (c), (d).
D, (a), (c), (d).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Sử dụng bọt chữa cháy để tạo lớp phủ cách ly bề mặt xăng với oxy trong không khí, làm ngọn lửa không thể duy trì sự cháy. Bọt chữa cháy được phát minh bởi nhà hóa học người Nga Alexander Loran vào năm 1902.
✔️ (b) Đúng. Cát có tác dụng hấp thụ nhiệt và có thể ngăn vật liệu cháy tiếp xúc với oxygen. Nhờ đó, quá trình cháy không thể duy trì và nhanh bị dập tắt. Khi xảy ra cháy, mọi người nên tìm cát xúc vào đám lửa để ngăn chất lỏng cháy lan ra.
❌ (c) Sai. Xăng, dầu nhẹ hơn nước; khi dùng nước để dập đám cháy thì xăng, dầu sẽ nổi lên trên mặt nước, lan rộng theo nước tràn làm cho đám cháy trở lên mãnh liệt hơn.
✔️ (d) Đúng. Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất mà một chất lỏng có thể tự bốc hơi và tạo thành hỗn hợp dễ cháy với không khí khi tiếp xúc với ngọn lửa hoặc nguồn nhiệt. Điểm chớp cháy của xăng là -43 oC nghĩa là xăng dễ bốc cháy hơn nhiều so với dầu hỏa (điểm chớp cháy 38–72 oC) nên ở điều kiện phòng khoảng 25 oC xăng có nguy cơ cháy nổ cao hơn so với dầu hỏa.
Các phát biểu đúng là (a) (b) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
✔️ (a) Đúng. Sử dụng bọt chữa cháy để tạo lớp phủ cách ly bề mặt xăng với oxy trong không khí, làm ngọn lửa không thể duy trì sự cháy. Bọt chữa cháy được phát minh bởi nhà hóa học người Nga Alexander Loran vào năm 1902.
✔️ (b) Đúng. Cát có tác dụng hấp thụ nhiệt và có thể ngăn vật liệu cháy tiếp xúc với oxygen. Nhờ đó, quá trình cháy không thể duy trì và nhanh bị dập tắt. Khi xảy ra cháy, mọi người nên tìm cát xúc vào đám lửa để ngăn chất lỏng cháy lan ra.
❌ (c) Sai. Xăng, dầu nhẹ hơn nước; khi dùng nước để dập đám cháy thì xăng, dầu sẽ nổi lên trên mặt nước, lan rộng theo nước tràn làm cho đám cháy trở lên mãnh liệt hơn.
✔️ (d) Đúng. Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất mà một chất lỏng có thể tự bốc hơi và tạo thành hỗn hợp dễ cháy với không khí khi tiếp xúc với ngọn lửa hoặc nguồn nhiệt. Điểm chớp cháy của xăng là -43 oC nghĩa là xăng dễ bốc cháy hơn nhiều so với dầu hỏa (điểm chớp cháy 38–72 oC) nên ở điều kiện phòng khoảng 25 oC xăng có nguy cơ cháy nổ cao hơn so với dầu hỏa.
Các phát biểu đúng là (a) (b) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 34 [702609]: Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia) làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khô. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là vụ “nổ bụi” đầu tiên trong lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng sản xuất sữa bột, dược phẩm, kim loại, … Vụ nổ bụi có thể xảy ra nếu hội tụ đủ 5 điều kiện: Nhiên liệu dạng bụi mịn, bụi nhiên liệu phân tán trong không khí, có oxygen, nguồn nhiệt gây kích nổ, không gian kín. Cho các phát biểu sau:
(a) Nếu không có nguồn oxygen thì vụ nổ bụi sẽ không thể xảy ra.
(b) Các hạt bụi mịn như bụi than, bụi kim loại,… có thể dẫn đến nổ bụi.
(c) Khi ở dạng bột hay dạng bụi, diện tích tiếp xúc sẽ rất lớn khiến cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và sẽ gây nổ.
(d) Bụi càng mịn, khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Các phát biểu đúng là
(a) Nếu không có nguồn oxygen thì vụ nổ bụi sẽ không thể xảy ra.
(b) Các hạt bụi mịn như bụi than, bụi kim loại,… có thể dẫn đến nổ bụi.
(c) Khi ở dạng bột hay dạng bụi, diện tích tiếp xúc sẽ rất lớn khiến cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và sẽ gây nổ.
(d) Bụi càng mịn, khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (b).
B, (a), (b), (d).
C, (b), (c), (d).
D, (a), (b), (c), (d).
Vụ nổ bụi có thể xảy ra nếu hội tụ đủ 5 điều kiện:
💥 Nhiên liệu dạng bụi mịn.
💥 Bụi nhiên liệu phân tán trong không khí.
💥 Có oxygen.
💥 Nguồn nhiệt gây kích nổ.
💥 Không gian kín.
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Nếu không có nguồn oxygen thì vụ nổ bụi sẽ không thể xảy ra do nổ bụi là một phản ứng cháy xảy ra khi bụi mịn tiếp xúc với oxygen và có nguồn năng lượng kích hoạt. Không có oxygen, quá trình cháy không xảy ra.
✔️ (b) Đúng. Đúng. Các hạt bụi mịn của các chất dễ cháy (như than, kim loại) có khả năng dẫn đến nổ bụi nếu có điều kiện thích hợp (hàm lượng bụi, nguồn oxygen, nguồn kích hoạt).
✔️ (c) Đúng. Khi ở dạng bột hoặc bụi, diện tích tiếp xúc với oxygen lớn hơn rất nhiều, làm cho phản ứng xảy ra nhanh gây thay đổi áp suất đột ngột và dễ dẫn đến nổ.
✔️ (d) Đúng. Bụi càng mịn thì khả năng phát tán trong không khí càng cao, dễ tạo hỗn hợp cháy với oxygen, làm tăng nguy cơ gây nổ.
▷ Cả 4 phát biểu đều đúng
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
💥 Nhiên liệu dạng bụi mịn.
💥 Bụi nhiên liệu phân tán trong không khí.
💥 Có oxygen.
💥 Nguồn nhiệt gây kích nổ.
💥 Không gian kín.
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Nếu không có nguồn oxygen thì vụ nổ bụi sẽ không thể xảy ra do nổ bụi là một phản ứng cháy xảy ra khi bụi mịn tiếp xúc với oxygen và có nguồn năng lượng kích hoạt. Không có oxygen, quá trình cháy không xảy ra.
✔️ (b) Đúng. Đúng. Các hạt bụi mịn của các chất dễ cháy (như than, kim loại) có khả năng dẫn đến nổ bụi nếu có điều kiện thích hợp (hàm lượng bụi, nguồn oxygen, nguồn kích hoạt).
✔️ (c) Đúng. Khi ở dạng bột hoặc bụi, diện tích tiếp xúc với oxygen lớn hơn rất nhiều, làm cho phản ứng xảy ra nhanh gây thay đổi áp suất đột ngột và dễ dẫn đến nổ.
✔️ (d) Đúng. Bụi càng mịn thì khả năng phát tán trong không khí càng cao, dễ tạo hỗn hợp cháy với oxygen, làm tăng nguy cơ gây nổ.
▷ Cả 4 phát biểu đều đúng
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 35 [705962]: Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen: Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn và cho sản phẩm là CO2 và nước. Nếu thiếu oxygen, sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ tạo ra nước và để lại muội là carbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng cháy của xăng trong điều kiện dư oxygen sẽ tiêu tốn ít nhiên liệu nhất.
(b) Trong điều kiện rất thiếu oxygen thì lượng khí độc CO sinh ra là nhiều nhất.
(c) Khi đốt cháy hoàn toàn, một phân tử C8H18 sẽ nhường được 50 electron.
(d) Khi phản ứng với oxygen chỉ tạo ra nước và carbon thì số oxi hóa của C không đổi.
Các phát biểu đúng là
(a) Phản ứng cháy của xăng trong điều kiện dư oxygen sẽ tiêu tốn ít nhiên liệu nhất.
(b) Trong điều kiện rất thiếu oxygen thì lượng khí độc CO sinh ra là nhiều nhất.
(c) Khi đốt cháy hoàn toàn, một phân tử C8H18 sẽ nhường được 50 electron.
(d) Khi phản ứng với oxygen chỉ tạo ra nước và carbon thì số oxi hóa của C không đổi.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (c).
B, (b), (c).
C, (a), (b), (c).
D, (b), (c), (d).
Phân tích các phát biểu :
✔️(a) – Đúng. Trong điều kiện cháy dư oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
❌(b) – Sai. Trong điều kiện rất thiếu oxygen thì sinh ra C. Trong điều kiện không dư oxygen: CxHy + O2 → C + H2O
✔️(c) – Đúng. Trong điều kiện cháy dư oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng nhất và không gây ô nhiễm môi trường. Trong điều kiện này, một phân tử C8H18 nhường 50 electron.
❌(d) – Sai. Khi phản ứng với oxygen chỉ tạo ra nước và carbon thì số oxi hóa của C thay đổi, C ở trạng thái đơn chất có số oxi hóa là 0 và trong hợp chất C sẽ có số oxi hóa trung bình -9/4.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️(a) – Đúng. Trong điều kiện cháy dư oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
❌(b) – Sai. Trong điều kiện rất thiếu oxygen thì sinh ra C. Trong điều kiện không dư oxygen: CxHy + O2 → C + H2O
✔️(c) – Đúng. Trong điều kiện cháy dư oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng nhất và không gây ô nhiễm môi trường. Trong điều kiện này, một phân tử C8H18 nhường 50 electron.
❌(d) – Sai. Khi phản ứng với oxygen chỉ tạo ra nước và carbon thì số oxi hóa của C thay đổi, C ở trạng thái đơn chất có số oxi hóa là 0 và trong hợp chất C sẽ có số oxi hóa trung bình -9/4.
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 36 [705882]: Vào mùa hè, trong một số khách sạn hay nhà hàng, người ta thường cho nước đá vào bồn tiểu. Thực tế đây là một mẹo vặt dựa trên cơ sở khoa học. Từ lâu khi đá lạnh được coi là phương pháp khử mùi tốt, ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn hiệu quả tại các nhà hàng, khách sạn, quán bar có đông người sử dụng, khi mà việc dọn dẹp nhà vệ sinh không thể đáp ứng được kịp thời. Trong các phát biểu sau:
(a) Nước đá làm giảm nhiệt độ nên làm giảm quá trình phân huỷ urea trong nước tiểu thành NH3.
(b) Nước đá tan chảy thành nước nên làm sạch bồn sau khi đi tiểu.
(c) NH3 tan nhiều trong nước lạnh nên hạn chế bay lên gây mùi khai.
(d) Nước đá có khả năng hút mùi.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng nhất về mục đích của việc làm trên?
(a) Nước đá làm giảm nhiệt độ nên làm giảm quá trình phân huỷ urea trong nước tiểu thành NH3.
(b) Nước đá tan chảy thành nước nên làm sạch bồn sau khi đi tiểu.
(c) NH3 tan nhiều trong nước lạnh nên hạn chế bay lên gây mùi khai.
(d) Nước đá có khả năng hút mùi.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng nhất về mục đích của việc làm trên?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
✔️A. Đúng. Nước đá làm giảm nhiệt độ nên làm giảm quá trình phân huỷ urea trong nước tiểu thành NH3 tránh mùi lan ra trong quá trình sử dụng nhà vệ sinh.
✔️B. Đúng. Nước đá tan chảy thành nước cuốn theo nước tiểu làm sạch bồn sau khi đi tiểu.
✔️C. Đúng. NH3 tan nhiều trong nước lạnh, nước lạnh tránh sự bay hơn của NH3 nên hạn chế bay lên gây mùi khai.
❌D. Sai. Nước đá không có khả năng hút mùi.
Có 3 phát biểu đúng.
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️B. Đúng. Nước đá tan chảy thành nước cuốn theo nước tiểu làm sạch bồn sau khi đi tiểu.
✔️C. Đúng. NH3 tan nhiều trong nước lạnh, nước lạnh tránh sự bay hơn của NH3 nên hạn chế bay lên gây mùi khai.
❌D. Sai. Nước đá không có khả năng hút mùi.
Có 3 phát biểu đúng.
⟹Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 37 [829743]: Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tự nhiên giúp giữ ấm bề mặt Trái đất và lớp khí quyển gần mặt đất. Giống như tên gọi, đó là một quá trình rất giống với quá trình được sử dụng trong nhà kính. Khí quyển, giống như kính cửa sổ, trong suốt với bức xạ mặt trời chiếu tới. Bức xạ này được Trái đất hấp thụ và sau đó phát ra ngược lại không gian dưới dạng bức xạ. Tuy nhiên, một số khí trong khí quyển, như carbon dioxide (CO2), methane (CH4), hơi nước (H2O), nitrous oxide (N2O), và các hợp chất chlorofluorocarbons (CFC), sẽ hấp thụ một phần bức xạ nhiệt này và phản xạ lại về phía bề mặt Trái đất. Nhờ vậy, nhiệt lượng không bị mất hoàn toàn vào không gian mà được giữ lại, giúp duy trì nhiệt độ ổn định để sự sống tồn tại trên Trái đất. Nếu Trái đất không giữ lại một phần nhiệt của mặt trời thì nhiệt độ trung bình của Trái đất sẽ giống như nhiệt độ của mặt trăng, quá nóng vào ban ngày và quá lạnh vào ban đêm và sự sống sẽ không thể tồn tại.
Cho các phát biểu sau:
(a) CO2 và CH4 là các khí chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
(b) Các khí nhà kính hấp thụ và giữ lại toàn bộ lượng nhiệt từ trái đất đến bề mặt trái đất.
(c) Lượng khí thải hợp chất carbon vào môi trường tăng làm Trái đất ngày càng nóng lên, làm mực nước biển dâng cao và tăng các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt.
(d) Không có hiệu ứng nhà kính tự nhiên, nhiệt độ trung bình của Trái đất sẽ giảm xuống thấp và không thể hỗ trợ sự sống như hiện nay.
Các phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) CO2 và CH4 là các khí chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
(b) Các khí nhà kính hấp thụ và giữ lại toàn bộ lượng nhiệt từ trái đất đến bề mặt trái đất.
(c) Lượng khí thải hợp chất carbon vào môi trường tăng làm Trái đất ngày càng nóng lên, làm mực nước biển dâng cao và tăng các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt.
(d) Không có hiệu ứng nhà kính tự nhiên, nhiệt độ trung bình của Trái đất sẽ giảm xuống thấp và không thể hỗ trợ sự sống như hiện nay.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (d).
B, (b), (c), (d).
C, (a), (b), (c).
D, (a), (c), (d).
Phân tích các phát biểu:
✔️(a) – Đúng. CO2 (carbon dioxide) và CH4 (methane) là hai khí nhà kính chính, có vai trò lớn trong việc gây ra hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng khí quyển giữ lại một phần bức xạ nhiệt từ Mặt Trời, làm cho Trái Đất ấm lên. Nhờ hiệu ứng nhà kính tự nhiên, Trái Đất mới giữ được nhiệt độ trung bình khoảng 15oC, phù hợp cho sự sống.
❌(b) – Sai. Các khí nhà kính (CO2, CH4, N2O, H2O,...) không giữ lại toàn bộ nhiệt lượng, mà chỉ hấp thụ và giữ lại một phần bức xạ hồng ngoại (nhiệt) mà Trái Đất phát ra sau khi hấp thụ ánh sáng Mặt Trời. Phần nhiệt còn lại thoát ra ngoài vũ trụ, giúp Trái Đất không quá nóng.
✔️(c) – Đúng. Tác động của việc tăng khí thải carbon: Trái Đất nóng lên (hiệu ứng nhà kính mạnh hơn); Băng tan ở 2 cực và trên các dãy núi cao; Mực nước biển dâng cao → gây xói mòn bờ biển, ngập lụt, mất đất canh tác; Thời tiết ngày càng cực đoan: Bão mạnh hơn, mưa nhiều hơn; Hạn hán kéo dài hơn; Nhiệt độ cao kỷ lục, cháy rừng diện rộng
✔️(d) – Đúng. Hiệu ứng nhà kính tự nhiên là hiện tượng các khí nhà kính trong khí quyển (như CO₂, CH₄, H₂O, N₂O...) hấp thụ một phần nhiệt từ Trái Đất và giữ lại, giúp Trái Đất duy trì mức nhiệt độ ổn định và phù hợp cho sự sống.
Các phát biểu đúng là: (a), (c), (d).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️(a) – Đúng. CO2 (carbon dioxide) và CH4 (methane) là hai khí nhà kính chính, có vai trò lớn trong việc gây ra hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng khí quyển giữ lại một phần bức xạ nhiệt từ Mặt Trời, làm cho Trái Đất ấm lên. Nhờ hiệu ứng nhà kính tự nhiên, Trái Đất mới giữ được nhiệt độ trung bình khoảng 15oC, phù hợp cho sự sống.
❌(b) – Sai. Các khí nhà kính (CO2, CH4, N2O, H2O,...) không giữ lại toàn bộ nhiệt lượng, mà chỉ hấp thụ và giữ lại một phần bức xạ hồng ngoại (nhiệt) mà Trái Đất phát ra sau khi hấp thụ ánh sáng Mặt Trời. Phần nhiệt còn lại thoát ra ngoài vũ trụ, giúp Trái Đất không quá nóng.
✔️(c) – Đúng. Tác động của việc tăng khí thải carbon: Trái Đất nóng lên (hiệu ứng nhà kính mạnh hơn); Băng tan ở 2 cực và trên các dãy núi cao; Mực nước biển dâng cao → gây xói mòn bờ biển, ngập lụt, mất đất canh tác; Thời tiết ngày càng cực đoan: Bão mạnh hơn, mưa nhiều hơn; Hạn hán kéo dài hơn; Nhiệt độ cao kỷ lục, cháy rừng diện rộng
✔️(d) – Đúng. Hiệu ứng nhà kính tự nhiên là hiện tượng các khí nhà kính trong khí quyển (như CO₂, CH₄, H₂O, N₂O...) hấp thụ một phần nhiệt từ Trái Đất và giữ lại, giúp Trái Đất duy trì mức nhiệt độ ổn định và phù hợp cho sự sống.
Các phát biểu đúng là: (a), (c), (d).
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 38 [704178]: Một số hydrocarbon trong bình gas tạo với không khí hỗn hợp nổ ngay ở nồng độ rất thấp: pentane C5H12 là 1,4%; butane C4H10 là 1,6%, methane CH4 là 4,4% vì phản ứng cháy của các hydrocarbon đều tỏa rất nhiều nhiệt, tốc độ phản ứng nhanh nên thể tích không khí giãn nở đột ngột và gây ra vụ nổ hóa học. Cho các phát biểu sau:
(a) Các hydrocarbon không có mùi nhưng khí gas lại có mùi hắc là do nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng, giúp phát hiện khí gas khi xảy ra rò rỉ.
(b) Khi thấy có “mùi gas” báo hiệu có gas rò rỉ, nhanh chóng dùng bật lửa hoặc bật công tắc đèn… để tìm vị trí gas bị rò rỉ.
(c) Không nên dùng tay trần để tìm vị trí gas rò rỉ vì có thể cháy tĩnh điện hoặc nguồn nhiệt từ cơ thể (dù nhỏ) cũng có thể gây cháy nổ trong điều kiện nồng độ khí gas cao.
(d) Khi phát hiện vị trí rò rỉ thì dùng băng keo quấn lại, di chuyển bình gas đến vị trí an toàn, nơi thông gió, tránh xa nguồn nhiệt rồi báo cơ sở gas xử lí.
Các phát biểu đúng là
(a) Các hydrocarbon không có mùi nhưng khí gas lại có mùi hắc là do nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng, giúp phát hiện khí gas khi xảy ra rò rỉ.
(b) Khi thấy có “mùi gas” báo hiệu có gas rò rỉ, nhanh chóng dùng bật lửa hoặc bật công tắc đèn… để tìm vị trí gas bị rò rỉ.
(c) Không nên dùng tay trần để tìm vị trí gas rò rỉ vì có thể cháy tĩnh điện hoặc nguồn nhiệt từ cơ thể (dù nhỏ) cũng có thể gây cháy nổ trong điều kiện nồng độ khí gas cao.
(d) Khi phát hiện vị trí rò rỉ thì dùng băng keo quấn lại, di chuyển bình gas đến vị trí an toàn, nơi thông gió, tránh xa nguồn nhiệt rồi báo cơ sở gas xử lí.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (c).
B, (a), (b), (d).
C, (b), (c), (d).
D, (a), (c), (d).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Đặc tính của khí gas là không màu, không mùi, không vị nhưng người dùng vẫn ngửi thấy mùi gas khi nó thoát ra bên ngoài. Lý do là trong quá trình sản xuất các chuyên gia đã pha trộn thêm mùi trứng thối, bắp cải thối lẫn vào khí gas để có thể phát hiện và xử lý kịp thời nếu có sự cố rò rỉ gas. Do khứu giác của con người nhạy cảm gấp nhiều lần với mùi khó chịu nên dễ phát hiện rỏ rỉ khí gas.
❌ (b) Sai. Khí gas dễ cháy, nếu dùng bật lửa hay bật công tắc đèn tìm nơi rò rỉ khí gas sẽ gây cháy nổ.
✔️ (c) Đúng. tĩnh điện được sinh ra khi 2 bề mặt vật liệu tiếp xúc và tách ra nhau. Cụ thể khi con người di chuyển, tĩnh điện đã được nạp lên cơ thể từ 1 kV -5 kV do ma sát giữa giày/dép (thông thường) và bề mặt sàn (thông thường). Điện áp tĩnh này sẽ tồn tại trên cơ thể con người, chúng có thể truyền đi khi con người được nối đất hoặc tiếp xúc, chạm vào đối tượng dẫn điện nên khi dùng tay trần vẫn có nguy cơ gây cháy nổ khi tiếp xúc với khí gas.
✔️ (d) Đúng. Cách làm trên ngăn khí gas tiếp xúc với nguồn nhiệt gây cháy nổ.
Các phát biểu đúng là (a) (c) (d)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️ (a) Đúng. Đặc tính của khí gas là không màu, không mùi, không vị nhưng người dùng vẫn ngửi thấy mùi gas khi nó thoát ra bên ngoài. Lý do là trong quá trình sản xuất các chuyên gia đã pha trộn thêm mùi trứng thối, bắp cải thối lẫn vào khí gas để có thể phát hiện và xử lý kịp thời nếu có sự cố rò rỉ gas. Do khứu giác của con người nhạy cảm gấp nhiều lần với mùi khó chịu nên dễ phát hiện rỏ rỉ khí gas.
❌ (b) Sai. Khí gas dễ cháy, nếu dùng bật lửa hay bật công tắc đèn tìm nơi rò rỉ khí gas sẽ gây cháy nổ.
✔️ (c) Đúng. tĩnh điện được sinh ra khi 2 bề mặt vật liệu tiếp xúc và tách ra nhau. Cụ thể khi con người di chuyển, tĩnh điện đã được nạp lên cơ thể từ 1 kV -5 kV do ma sát giữa giày/dép (thông thường) và bề mặt sàn (thông thường). Điện áp tĩnh này sẽ tồn tại trên cơ thể con người, chúng có thể truyền đi khi con người được nối đất hoặc tiếp xúc, chạm vào đối tượng dẫn điện nên khi dùng tay trần vẫn có nguy cơ gây cháy nổ khi tiếp xúc với khí gas.
✔️ (d) Đúng. Cách làm trên ngăn khí gas tiếp xúc với nguồn nhiệt gây cháy nổ.
Các phát biểu đúng là (a) (c) (d)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 39 [704025]: Kim loại magnesium và hợp kim của nó là những chất nguy hiểm dễ nổ; chúng rất dễ cháy ở dạng tinh khiết khi nóng chảy. Ở nhiệt độ này, kim loại magnesium phản ứng được với các chất có thể coi là trơ như H2O, SiO2, CO2,… Tuy nhiên, để bắt đầu phản ứng cháy, kim loại magnesium cần phải được cung cấp một nguồn năng lượng nhiệt ban đầu và do đó khi ở nhiệt độ phòng thì magnesium sẽ ít tham gia phản ứng. Năng lượng tỏa ra khi kim loại magnesium rất lớn, nó phát ra ánh sáng trắng sáng chứa tia cực tím có thể gây tổn thương vĩnh viễn cho mắt. Các đám cháy kim loại magnesium gần như không thể bị dập tắt mà chỉ có thể hạn chế bằng cách không để đám cháy lan rộng và đợi cho kim loại magnesium phản ứng hết. Cho các phát biểu sau:
(a) Cần sử dụng kính an toàn có bảo vệ mắt khi đốt magnesium.
(b) Các đám cháy magnesium tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn.
(c) Có thể dập tắt các đám cháy kim loại magnesium bằng nước, cát.
(d) Khi có đám cháy kim loại cần làm mát các khu vực tiếp xúc và đảm bảo đám cháy không lan sang các khu vực xung quanh.
Các phát biểu đúng là
(a) Cần sử dụng kính an toàn có bảo vệ mắt khi đốt magnesium.
(b) Các đám cháy magnesium tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn.
(c) Có thể dập tắt các đám cháy kim loại magnesium bằng nước, cát.
(d) Khi có đám cháy kim loại cần làm mát các khu vực tiếp xúc và đảm bảo đám cháy không lan sang các khu vực xung quanh.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (c).
B, (a), (b), (d).
C, (a), (c), (d).
D, (b), (c), (d).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Khi cháy magnisium phát ra ánh sáng chứa tia cực tím có thể gây tổn thương cho mắt.
✔️ (b) Đúng. Khi cháy magnisium tỏa ra lượng nhiệt rất lớn.
❌ (c) Sai. Không dùng nước, cát khô để dập tắt đám cháy magie vì magie phản ứng với nước, cát nóng sinh ra hydrogen, silicon có thể xảy ra một vụ nổ hơi làm văng các kim loại này đi khắp nơi dẫn đến đám cháy lan rộng.
Mg + H2O
MgO + H2
SiO2 + 2Mg
2MgO + Si
✔️ (d) Đúng. Đám cháy Mg gần như không thể dập tắt, chỉ có thể hạn chế bằng cách không để đám cháy lan rộng và đợi cho kim loại Mg phản ứng hết.
⟶ Các phát biểu đúng là (a) (b) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
✔️ (a) Đúng. Khi cháy magnisium phát ra ánh sáng chứa tia cực tím có thể gây tổn thương cho mắt.
✔️ (b) Đúng. Khi cháy magnisium tỏa ra lượng nhiệt rất lớn.
❌ (c) Sai. Không dùng nước, cát khô để dập tắt đám cháy magie vì magie phản ứng với nước, cát nóng sinh ra hydrogen, silicon có thể xảy ra một vụ nổ hơi làm văng các kim loại này đi khắp nơi dẫn đến đám cháy lan rộng.
Mg + H2O

SiO2 + 2Mg

✔️ (d) Đúng. Đám cháy Mg gần như không thể dập tắt, chỉ có thể hạn chế bằng cách không để đám cháy lan rộng và đợi cho kim loại Mg phản ứng hết.
⟶ Các phát biểu đúng là (a) (b) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 40 [705689]: Than củi được con người sử dụng từ thời xa xưa, bắt nguồn từ sự phong phú của gỗ ở nhiều vùng khác nhau. Tuy nhiên, việc sử dụng than củi tiềm tàng những nguy hiểm ngoài ý muốn như những vụ cháy nhà ở, cháy kho chứa vật liệu máy móc,... Bên cạnh các thiệt hại gây ra bởi ngọn lửa, các phản ứng cháy còn có thể sinh ra các chất độc hại cho con người và các sinh vật sống như CO. Khi có mặt CO, các phân tử hemoglobin trong máu sẽ không hấp phụ O2 mà hấp phụ CO. Nếu nồng độ CO trong không khí là 1,28 % (theo thể tích) thì con người bất tỉnh sau 2 – 3 nhịp thở, chết sau 2 – 3 phút. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt than củi trong không gian kín tạo thành khí CO nhiều hơn.
(b) Khí CO nặng hơn không khí và có xu hướng lắng đọng ở các tầng không khí thấp.
(c) Phân tử CO tạo liên kết với hemoglobin mạnh hơn phân tử O2.
(d) Nồng độ CO trong không khí là 1,28% (theo thể tích) tương đương 14,46 mg/L tại điều kiện chuẩn.
Các phát biểu đúng là
(a) Đốt than củi trong không gian kín tạo thành khí CO nhiều hơn.
(b) Khí CO nặng hơn không khí và có xu hướng lắng đọng ở các tầng không khí thấp.
(c) Phân tử CO tạo liên kết với hemoglobin mạnh hơn phân tử O2.
(d) Nồng độ CO trong không khí là 1,28% (theo thể tích) tương đương 14,46 mg/L tại điều kiện chuẩn.
Các phát biểu đúng là
A, (a), (c).
B, (a), (b), (c).
C, (a), (b), (d).
D, (a), (c), (d).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Khi than cháy trong điều kiện thiếu oxygen (không gian kín), quá trình cháy không hoàn toàn sẽ tạo nhiều khí CO thay vì CO2.
C + O2 –to⟶ CO2
2C + O2 –to⟶ 2CO
❌ (b) Sai. Phân tử khối trung bình của không khí khoảng 29 g/mol, phân tử khối của CO là 28 g/mol nên khí CO sẽ bay lơ lửng trong không khí.
✔️ (c) Đúng. CO có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu, ngăn cản quá trình vận chuyển oxy đến các tế bào. Người bị ngộ độc khí CO sẽ có các triệu chứng như đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, hôn mê. Nếu không được cấp cứu kịp thời, bệnh nhân có thể tử vong.
✔️ (d) Đúng.
Số mol của CO trong 1 L không khí là:
Thể tích khí của CO là: VCO = 0,000516 × 24,79 = 0,0128 L
Phần trăm thể tích khí CO trong 1 L là:
⟶ Các phát biểu đúng là (a) (c) (d)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️ (a) Đúng. Khi than cháy trong điều kiện thiếu oxygen (không gian kín), quá trình cháy không hoàn toàn sẽ tạo nhiều khí CO thay vì CO2.
C + O2 –to⟶ CO2
2C + O2 –to⟶ 2CO
❌ (b) Sai. Phân tử khối trung bình của không khí khoảng 29 g/mol, phân tử khối của CO là 28 g/mol nên khí CO sẽ bay lơ lửng trong không khí.
✔️ (c) Đúng. CO có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu, ngăn cản quá trình vận chuyển oxy đến các tế bào. Người bị ngộ độc khí CO sẽ có các triệu chứng như đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, hôn mê. Nếu không được cấp cứu kịp thời, bệnh nhân có thể tử vong.
✔️ (d) Đúng.
Số mol của CO trong 1 L không khí là:

Thể tích khí của CO là: VCO = 0,000516 × 24,79 = 0,0128 L
Phần trăm thể tích khí CO trong 1 L là:

⟶ Các phát biểu đúng là (a) (c) (d)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D