Câu 1 [680865]: Phương trình hoá học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:

Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?
A, Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng cộng.
B, Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
C, Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.
D, Trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ.
Phân tích các đáp án:
✔️A – Đúng. Phản ứng hydrate hóa ethylene (cộng nước vào ethylene) là một phản ứng cộng. Trong phản ứng này, nước (H2O) sẽ cộng vào ethylene (C2H4), tạo thành ethanol (C2H5OH).
B – Đúng. Tấn công của ion H+: Liên kết đôi C=C trong ethylene (C2H4) có một liên kết π yếu hơn và dễ bị phân cắt. Ion H+ từ acid sẽ tấn công vào một trong hai nguyên tử carbon trong liên kết đôi, gây phân cắt liên kết π, tạo thành carbocation ở nguyên tử carbon còn lại.
✔️C – Đúng. Giai đoạn 1 tạo carbocation: Liên kết π bị phân cắt sẽ tạo ra một carbocation bậc 1 ở carbon còn lại, làm cho nó không ổn định.
❌ D – Sai. Trong phân tử ethylene có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 2 [829757]: Phản ứng cộng phân tử XY vào liên kết đôi của alkene xảy ra qua hai giai đoạn như sau:

Cho khí ethylene tác dụng với dung dịch HBr có hòa tan NaCl theo cơ chế trên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Giai đoạn 1 tạo thành CH3CH2+.
B, Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
C, Giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên liên kết σ.
D, Sản phẩm có thể chứa CH3CH2Cl.
Phân tích các đáp án:
✔️ A – Đúng. Từ cơ chế phản ứng, phản ứng cộng phân tử HBr vào liên kết đôi của ethylene giai đoạn 1 tạo thành CH3CH2+.

✔️B – Đúng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
❌ C – Sai. Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên liên kết π.
✔️D – Đúng. Sản phẩm có thể chứa CH3CH2Cl, nguyên do dung dịch HBr có hóa tan NaCl nên có thể tạo CH3CH2Cl.

⟹ Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 3 [829759]: Trong môi trường acid, phản ứng ester hóa giữa acetic acid với ethyl alcohol và phản ứng thủy phân ester ethyl acetate là thuận nghịch của nhau. Sơ đồ phản ứng thuận nghịch được biểu diễn sau:

Nguyên tử oxygen trong phân tử H2O có nguồn gốc từ
A, acetic acid.
B, ethyl alcohol.
C, sulfuric acid.
D, acetic acid hoặc ethyl alcohol.
Phản ứng giữa alcohol và carboxylic acid tạo thành ester là phản ứng ester hóa (ester là chất có mùi thơm đặc trưng, nhẹ hơn nước và không tan trong nước)

→ Nguyên tử oxygen trong phân tử H2O có nguồn gốc từ acetic acid.

⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 4 [829758]: Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau:
CH3COOR + NaOH → CH3COONa + ROH (*)
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?
A, Giai đoạn (3) là phản ứng acid – base theo bronsted – Lowry.
B, Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm OH bằng nhóm OR.
C, Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết t hình thành liên kết σ.
D, Phản ứng (*) là phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.
Phân tích các đáp án: 

✔️A – Đúng. Từ cơ chế phản ứng, giai đoạn (3) là phản ứng acid – base theo bronsted – Lowry. Các bước chuyển dịch proton tạo alcohol và anion carboxylate.


❌B – Sai. Từ cơ chế phản ứng, giai đoạn (2) có sự phân tách nhóm OR bởi sự tác động của tác nhân O-.

✔️C – Đúng. Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết π trong liên kết C=O hình thành liên kết σ.

✔️D – Đúng. Phản ứng (*) là phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.

⟹ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 5 [829760]: Cho phương trình hóa học của phản ứng giữa ethylene với hydro chloride tạo ethyl chloride như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?
A, Phản ứng trên là phản ứng cộng.
B, Trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ.
C, Giai đoạn 2, carbocation kết hợp với anion hình thành sản phẩm.
D, Trong giai đoạn 1 xảy ra sự phá vỡ liên kết π tạo thành carbocation.
Phân tích các đáp án:
✔️A – Đúng. Phản ứng giữa ethylene (CH2=CH2) với hydrogen chloride (HCl) là một phản ứng cộng electrophilic (phản ứng cộng điện tử), xảy ra với liên kết đôi C=C của ethylene.
❌B – Sai. Trong phân tử ethylene có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

✔️C – Đúng. Trong giai đoạn 2 của phản ứng cộng electrophilic giữa alkene và một acid vô cơ như HCl, carbocation sẽ kết hợp với anion Cl⁻ để tạo thành sản phẩm.Carbocation kết hợp với anion: Ion Cl⁻ (anion còn lại sau khi H+ tách ra từ HCl) tấn công vào carbocation:CH3CH2+ + Cl → CH3CH2Cl.
✔️D – Đúng. Hình thành carbocation: Liên kết π của ethylene tấn công vào H+ từ HCl. Một nguyên tử carbon nhận H+, nguyên tử còn lại trở thành carbocation:

⟹ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 6 [829762]: Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tert-butyl bromide trong môi trường kiềm là:
(CH3)3C–Br + NaOH → (CH3)3C–OH + NaBr
Cơ chế phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?
A, Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là tert-butyl alcohol.
B, Trong giai đoạn 1 có sự phân cắt liên kết σ.
C, Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide là phản ứng trao đổi.
D, Liên kết C–O trong phân tử alcohol được hình thành do xen phủ bên của các orbital.
Phân tích các đáp án:
✔️A – Đúng.
iso : 1 metyl đính vào C thứ 2
neo : 2 metyl đính vào C thứ 2
sec : R nối với nhánh qua C bậc 2
tert : R nối với nhánh qua C bậc 3 Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là tert-butyl alcohol.
✔️B – Đúng. Trong giai đoạn 1 có sự phân cắt liên kết σ của liên kết C-Br.
✔️C – Đúng. Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide là một phản ứng trao đổi ion (thế nucleophin), phản ứng thế đơn phân tử.
❌D – Sai. Liên kết C–O là liên kết σ trong phân tử alcohol được hình thành do xen phủ trục của các orbital. Liên kết σ (sigma) là loại liên kết cộng hoá trị đầu tiên và cơ bản nhất trong hoá học, hình thành do sự giao thoa trực tiếp (dọc trục) giữa hai orbital nguyên tử.

⟹ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 7 [829766]: Khi cho ethylene tác dụng với dung dịch bromine trong điều kiện thường, xảy ra phản ứng cộng electrophile theo sơ đồ sau:

Ngoài sản phẩm chính là CH2Br–CH2Br, còn thu được một lượng nhỏ sản phẩm hữu cơ A. Công thức của A là
A, CH2Br–CH3.
B, CH3–CHBr–OH.
C, CH2Br–CH2OH.
D, CH2Br–CHBr–OH.
CH3–CHBr–OH, được tạo ra ở giai đoạn 2 do có sự phân li OH- (nước phân li) kết hợp với carbocation.



⟹ Chọn đáp án C


Đáp án: C
Câu 8 [829767]: Ethylene là một hydrocarbon không no, có thể tham gia phản ứng với nhiều chất. Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 được cho bởi phương trình:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br.
Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
(b) Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân Br+ tạo thành phần tử mang điện dương.
(c) Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br tạo thành sản phẩm.
(d) Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.
Số phát biểu đúng là
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Phân tích các đáp án: 
❌(a) – Sai. Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 thuộc loại phản ứng cộng.
✔️(b) – Đúng. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân Br+ tạo thành phần tử mang điện dương.

✔️(c) – Đúng. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br– tạo thành sản phẩm.

✔️(d) – Đúng. Phản ứng giữa ethylene (CH2=CH2) với dung dịch brom (Br2) là một phản ứng cộng, và hiện tượng dễ quan sát nhất là dung dịch brom bị mất màu (từ màu nâu đỏ → không màu).
Số phát biểu đúng là 3

⟹ Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 9 [704179]: Phản ứng cộng HCN vào hợp chất carbonyl thu được sản phẩm cyanohydrin.

Cơ chế của phản ứng như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, HCN tan được trong nước và là chất điện li yếu.
B, Giai đoạn (1) có sự tạo thành 1 liên kết σ.
C, Giai đoạn (2), ion H+ có thể lấy từ sự điện li HCN.
D, O có độ âm điện lớn nên C (trong C=O) sẽ có mật độ điện tích âm lớn nhất.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. HCN tan được trong nước và là chất điện li yếu do HCN phân li không hoàn toàn, xảy ra phản ứng thuận nghịch.
✔️ B. Đúng. Giai đoạn (1) có sự tạo thành 1 liên kết σ.

✔️ C. Đúng. Giai đoạn (2), ion H+ có thể lấy từ sự điện li HCN: HCN ⇌ H+ + CN-
❌ D. Sai. O có độ âm điện lớn nên sẽ hút electron mạnh hơn, electron sẽ tập trung ở O dẫn đến C (trong C=O) sẽ có mật độ điện tích dương lớn nhất.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 10 [829768]: Phương trình hóa học của phản ứng nitro hóa benzene để tạo thành nitrobenzene là:
C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2O
Giai đoạn (2) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?
A, Phản ứng nitro hóa benzene là phản ứng thế.
B, Trong giai đoạn (2) ở trên có sự hình thành liên kết σ.
C, Trong phân tử benzene có 12 liên kết σ.
D, X có cùng công thức phân tử với nitrobenzene.
Phân tích các đáp án:
✔️A – Đúng. Phản ứng nitro hóa benzene là một phản ứng thế electrophilic (thế điện hạt) đặc trưng của vòng thơm.

✔️B – Đúng. Liên kết σ được hình thành trong giai đoạn (2) khi ion nitronium (NO2+) tấn công vào vòng benzen, tạo ra một phức trung gian sigma. Liên kết này chính là liên kết cộng hóa trị được tạo ra giữa carbon của vòng.

✔️C – Đúng. Benzene có công thức phân tử là C6H6. Sáu nguyên tử C trong phân tử benzen nằm ở sau đỉnh của một lục giác đều. Mỗi nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử hydrogen, cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên 1 mặt phẳng (gọi là mặt phẳng phân tử), các góc liên kết đều bằng 120o, độ dài liên kết carbon - carbon đều bằng 139 pm. Trong phân tử benzene có 12 liên kết σ.
❌D – Sai. X có công thức phân tử C6H6NO2 khác với công thức nitrobenzene – C6H5NO2.


⟹ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 11 [704203]: Phản ứng giữa propene với HBr lại sinh ra sản phẩm chính là 2-bromopropane (theo quy tắc Markovnikov).

Cơ chế chung của phản ứng xảy ra như sau:

Theo quy tắc Markovnikov, ở giai đoạn (1) sẽ tạo thành các gốc carbocation; gốc nào bền hơn sẽ ưu tiên + Br ở giai đoạn (2) tạo thành sản phẩm chính.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng giữa propene với HBr thuộc loại phản ứng cộng.
(b) Giai đoạn (2), Br sẽ cộng vào nguyên tử carbon mang điện tích dương.
(c) Gốc carbocation có điện tích dương ở carbon bậc II sẽ bền hơn ở carbon bậc I.
(d) Số gốc carbocation tạo thành ở giai đoạn (1) luôn nhỏ hơn số sản phẩm hữu cơ tạo thành sau phản ứng.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (c).
B, (a), (b), (d).
C, (b), (c), (d).
D, (a), (c), (d).
Phản ứng xảy ra các giai đoạn như sau:


Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Alkene dễ dàng tham gia phản ứng cộng vào liên kết C=C tạo thành hợp chất no tương ứng, do trong liên kết C=C có liên kết kém bền dễ bị phá vớ nên dễ tham gia phản ứng cộng.
✔️ (b) Đúng. Từ cơ chế ta thấy Br- sẽ cộng vào nguyên tử carbon mang điện tích dương.
✔️ (c) Đúng. Độ bền tương đối của carbocation thường tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích dương tăng. Nên gốc carbocation có điện tích dương ở carbon bậc II sẽ bền hơn ở carbon bậc I.
❌ (d) Sai. Số gốc carbocation tạo thành ở giai đoạn (1) luôn bằng số sản phẩm hữu cơ tạo thành sau phản ứng.

Các phát biểu đúng là (a) (b) (c)

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 12 [702614]: Phương trình hóa học của phản ứng halogeno hóa methane để điều chế dùng để điều chế chloromethane như sau:
CH4 + Cl2 HCl + CH3Cl.
Cơ chế của phản ứng trên xảy ra theo các giai đoạn:
❶ Giai đoạn khơi mào: Cl–Cl Cl + Cl.
❷ Giai đoạn phát triển: CH4 + Cl CH3 + HCl;
Cl2 + CH3 CH3Cl + Cl.
❸ Giai đoạn kết thúc: Cl + CH3 CH3Cl;
Cl + Cl Cl2.
Các chất Cl và CH3 được gọi là gốc tự do. Nhận định nào sau đây là đúng?
A, Trong cấu tạo Lewis của gốc tự do Cl có chứa 8 electron.
B, Phản ứng trên giúp điều chế dẫn xuất dichloro.
C, Trong giai đoạn khơi mào, liên kết π trong phân tử Cl2 bị phá vỡ.
D, Trong giai đoạn phát triển, tổng số liên kết σ trước và sau phản ứng bằng nhau.
Phân tích các nhận định:
❌ A. Sai. Trong cấu tạo Lewis của gốc tự do Cl có chứa 7 electron:
❌ B. Sai. Phản ứng trên giúp điều chế chloromethane (CH3Cl) (chỉ 1 Cl bị thay thế) chứ không phải dichloro (Trường hợp 2 nguyên tử Cl bị thay thế sẽ tạo thành chloromethane CH2Cl2).
❌ C. Sai. Phân tử Cl2​ gồm hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn (liên kết đơn là liên kết σ), không phải liên kết π.
✔️ D. Đúng. Trong giai đoạn phát triển, phân tử CH4 có 4 liên kết σ và trong phân tử CH3Cl cũng có 4 liên kết σ → Do đó tổng số liên kết σ trước và sau phản ứng bằng nhau.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 13 [704006]: Phản ứng của benzene với dung dịch gồm nitric acid đặc và sulfuric acid đặc tạo thành nitrobenzene.
Cơ chế của phản ứng như sau:

▪ Giai đoạn 1: Quá trình tạo ra tác nhân electrophile NO2+.

▪ Giai đoạn 2: Quá trình tương tác giữa benzene và tác nhân electrophile NO2+.

▪ Giai đoạn 3: Quá trình tách proton để tạo thành sản phẩm.

Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Giai đoạn 1, nguyên tử H của HNO3 kết hợp với nhóm OH của H2SO4 tạo thành H2O.
B, Giai đoạn 2 có sự phá vỡ 3 liên kết π trong phân tử benzene.
C, Giai đoạn 2, sản phẩm tạo thành có điện tích là +2.
D, Giai đoạn 3 có sự tạo thành 1 liên kết π và phá vỡ 1 liên kết σ.
Phân tích các phát biểu:
❌ A. Sai. Giai đoạn 1, nguyên tử OH của HNO3 kết hợp với nhóm H của H2SO4 tạo thành H2O.
❌ B. Sai. Giai đoạn 2, chỉ xảy ra sự phá vỡ 1 liên kết π trong phân tử benzene.
❌ C. Sai. Ban đầu benzene không mang điện tích, NO2+ mang điện tích là +1 nên sản phẩm sinh ra có điện tích là +1 chứ không phải +2.
✔️ D. Đúng. Giai đoạn 3 có sự tạo thành 1 liên kết π và phá vỡ 1 liên kết σ.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 14 [705443]: Phản ứng của ethylene với bromine diễn ra như sau:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Hai nguyên tử Br sẽ cộng vào cùng một nguyên tử carbon nối đôi.
(b) Mật độ electron trên nối đôi C=C nhiều hơn trên nối đơn C–C.
(c) Phân tử ethylene có cấu tạo đối xứng nên chỉ tạo một sản phẩm trung gian.
(d) Giai đoạn (1), có sự phân cắt dị li (cặp electron liên kết thuộc về riêng một nguyên tử Br).
Các phát biểu đúng là
A, (a), (b), (c).
B, (a), (c), (d).
C, (a), (b), (d).
D, (b), (c), (d).
Phân tích các phát biểu:
❌ (a) Sai. Từ cơ chế phản ứng 2 nguyên tử Br sẽ cộng và 2 nguyên tử carbon có nối đôi.
✔️ (b) Đúng. Liên kết C=C tạo từ 2 cặp electron dùng chung nên sẽ có mật độ electron cao hơn liên kết C-C tạo tử 1 cặp electron dùng chung.
✔️ (c) Đúng. Khi có cấu tạo đối xứng nên sản phẩm trung gian tạo ra giống nhau.
✔️ (d) Đúng. Từ cơ chế phản ứng khi phân tách 2 nguyên tử Br thì 1 nguyên tử chiếm cả cặp electron dùng chung trở thành anion Br- còn nguyên tử Br còn lại bị mất một electron.

Các phát biểu đúng là (b) (c) (d)

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 15 [703949]: Phản ứng của ethylene với H2O tạo thành ethanol như sau:
CH2=CH2 + H2O CH3–CH2–OH
Phản ứng của ethylene với nước được xúc tác bằng acid. Phản ứng xảy ra theo cơ chế như sau:
▪ Bước 1: Quá trình proton hoá liên kết đôi C=C của ethylene tạo thành carbocation.

▪ Bước 2: Quá trình nước cộng hợp vào carbocation.

▪ Bước 3: Quá trình tách proton để tạo ra alcohol.

Trong các phát biểu sau:
(a) Trong giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên kết π.
(b) Trong giai đoạn 2, số liên kết σ tăng thêm 1.
(c) Trong giai đoạn 3, sự tách proton tạo alcohol là tách ion H+.
(d) Trong phẩn tử sản phẩm ethanol có 6 liên kết σ.
(e) Sau phản ứng, một C nối đôi nhận nhận một H và C nối đôi còn lại sẽ nhận một nhóm OH.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Trong giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên kết π ở liên kết đôi C=C.
❌ (b) Sai. Trong giai đoạn 2, số liên kết σ ở chất đầu là 6, ở sản phẩm là 9 nên đã tăng thêm 3.
✔️ (c) Đúng. Trong giai đoạn 3, sự tách proton tạo alcohol là tách ion H+.
❌ (d) Sai. Trong phân tử sản phẩm ethanol có 8 liên kết σ.
✔️ (e) Đúng. Sau phản ứng, một C nối đôi nhận một H và C nối đôi còn lại sẽ nhận một nhóm OH.

Các phát biểu đúng là (a) (c) (e)

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 16 [703988]: Chlorine và bromine phản ứng với benzene tạo thành halogenobenzene tương ứng. Phản ứng xảy ra khi có mặt FeCl3 hoặc FeBr3, làm xúc tác.

Cơ chế của phản ứng như sau:
▪ Giai đoạn 1: Quá trình hoạt hoá tác nhân Br2 bằng FeBr3.

▪ Giai đoạn 2: Quá trình tương tác giữa benzene và tác nhân Br+.

▪ Giai đoạn 3: Quá trình tách proton để tạo sản phẩm.

Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Phản ứng bromine hóa benzene là phản ứng cộng.
B, 3 liên kết π trong benzene phân bố đều trên cả 6 liên kết C–C.
C, Trong giai đoạn 2, sản phẩm tạo thành chứa 2 liên kết π.
D, Lượng FeBr3 không thay đổi trong quá trình phản ứng.
Phân tích các phát biểu:
❌ A. Sai. Phản ứng bromine hóa benzene là phản ứng thế , trong đó một nguyên tử H trên vòng benzene bị thay thế bởi nguyên tử Br, không phải phản ứng cộng.

✔️ B. Đúng. Benzene có cấu trúc cộng hưởng, trong đó 3 liên kết π được phân bố đều trên cả 6 liên kết C–C, tạo nên một vòng thơm ổn định.
✔️ C. Đúng. Trong giai đoạn 2, benzene mất đi một liên kết π để tạo carbocation, do đó sản phẩm tạm thời chỉ còn 2 liên kết π.
✔️ D. Đúng. FeBr3 chỉ đóng vai trò chất xúc tác, tham gia vào việc hoạt hóa Br2 nên không thay đổi trong quá trình phản ứng.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 17 [702814]: Ethylene phản ứng với bromine theo phương trình hóa học là
CH2=CH2 + Br2 CH2Br–CH2Br
Cơ chế của phản ứng được mô tả như sau:

Nhận định nào sau đây là không đúng?
A, Phân tử ethylene có chứa 4 liên kết σ.
B, Liên kết đôi chứa nhiều electron hơn liên kết đơn.
C, Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
D, Trong giai đoạn (2) số liên kết σ tăng thêm 1.
Xét các phát biểu:
❌ A. Sai. Phân tử ethylene có chứa 5 liên kết σ: 4 ở liên kết C-H và 1 ở liên kết C=C.
✔️ B. Đúng. Liên kết đôi chứa 4 electron, nhiều hơn liên kết đơn có 2 electron.
✔️ C. Đúng. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π để thành liên kết σ khi cộng thêm Br vào phân tử.
✔️ D. Đúng. Trong giai đoạn (2) số liên kết σ (liên kết đơn) tăng thêm từ 6 lên 7 (tăng 1 liên kết)

⇒ Chọn đáp án A . Đáp án: A
Câu 18 [702838]: 1-bromoethane, CH3CH2Br, là một halogenoalkane bậc một. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là:
C2H5Br + OH C2H5OH + Br
Cơ chế của phản ứng được mô tả như sau:

Nhận định nào sau đây là đúng?
A, Ở giai đoạn trung gian, C* tạo thành 5 liên kết σ.
B, Tổng số nguyên tử H trong phân tử hữu cơ trước và sau phản ứng không đổi.
C, Ion OH hình thành liên kết với C mang một phần điện tích dương (δ+).
D, Nguyên tử Br sẽ tách đi cùng với H của carbon bên cạnh hình thành liên kết σ.
Phân tích các đáp án:
❌ A. Sai. Ở giai đoạn trung gian, C* vẫn có 4 liên kết σ.
❌ B. Sai. Trước phản ứng ta có 5H, sau khi thế -OH vào Br thì ta có 6H.
✔️ C. Đúng. ion OH tấn công vào carbon mang nhóm rời (Br). Carbon này mang điện tích dương (δ+) trong suốt quá trình phản ứng do sự rút electron từ nhóm halogen (Br). Do đó, OH tấn công vào carbon mang điện tích dương (δ+).
❌ D. Sai. Nguyên tử Br tách đi một mình và không đi kèm với H. Tách Br là một quá trình độc lập, không có sự tham gia của H.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu 19 – 20:
Dạng carbocation được hình thành trong một thời gian ngắn khi một nguyên tử carbon trong một hợp chất chỉ có 3 liên kết thay vì là 4. Do vậy, nguyên tử carbon mang điện dương. Có bốn loại carbocation khác nhau được gọi là methyl, bậc một, bậc hai, và bậc ba, phụ thuộc vào sự sắp xếp của các nhóm alkyl trong phân tử. Các nhóm alkyl chứa carbon và hydrogen liên kết với nhau, thường được kí hiệu là R1, R2 và R3. Các ví dụ về các loại như sau:

Cho các carbocation sau:
Câu 19 [829799]: Loại carbocation nào được biểu diễn ở hình (i)?
A, Methyl.
B, Bậc một.
C, Bậc hai.
D, Bậc ba
Bậc của một nguyên tử carbon được xác định dựa trên số nguyên tử carbon khác liên kết trực tiếp với nó.

Loại carbocation nào được biểu diễn ở hình (i) là bậc III.


⟹ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 20 [829803]: Càng nhiều nhóm alkyl liên kết với carbon mang điện dương thì carbocation càng bền. Thứ tự độ bền tăng dần của bốn carbocation trên là
A, (ii), (iv), (iii), (i).
B, (i), (iii), (iv), (ii).
C, (ii), (iii), (iv), (i).
D, (i), (iv), (iii), (ii).
Để xác định thứ tự độ bền tăng dần của các carbocation, ta cần xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của chúng. Bậc của carbon mang điện tích dương:
Bậc III (bậc ba) > Bậc II (bậc hai) > Bậc I (bậc nhất) > Methyl
Vì các nhóm alkyl có hiệu ứng đẩy electron (+I), làm ổn định hóa điện tích dương.
Thứ tự độ bền tăng dần của bốn carbocation trên là (ii) – methyl, (iv) – bậc I, (iii) – bậc II, (i) – bậc III.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A