Câu 1 [680861]: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là
A, acetic acid.
B, methyl acetate.
C, acetone.
D, trimethylamine.
Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74
❌A. acetic acid – CH3COOH có phân tử khối là 60 g/mol (không thỏa mãn)
✔️B. methyl acetate – CH3COOCH3 có phân tử khối là 74 g/mol (thỏa mãn)
❌C. acetone – CH3COCH3 có phân tử khối là 58 g/mol (không thỏa mãn)
❌D. trimethylamine – (CH3)3N có phân tử khối là 59 g/mol (không thỏa mãn) Đáp án: B
❌A. acetic acid – CH3COOH có phân tử khối là 60 g/mol (không thỏa mãn)
✔️B. methyl acetate – CH3COOCH3 có phân tử khối là 74 g/mol (thỏa mãn)
❌C. acetone – CH3COCH3 có phân tử khối là 58 g/mol (không thỏa mãn)
❌D. trimethylamine – (CH3)3N có phân tử khối là 59 g/mol (không thỏa mãn) Đáp án: B
Câu 2 [702611]: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X không phải là chất nào sau đây?
A, Acetic acid.
B, Methyl formate.
C, Acetone.
D, Propan-2-ol.
Acetic acid (CH3COOH); Methyl formate (HCOOCH3); Propan-2-ol (CH3CH(OH)CH3) đều có phân tử khối bằng 60.
Acetone (CH3COCH3) có phân tử khối là 58.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Acetone (CH3COCH3) có phân tử khối là 58.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 3 [702807]: Trên phổ khối của một hợp chất X chỉ xuất hiện 3 tín hiệu ở m/z = 15, 57 và 72. Công thức cấu tạo nào sau đây phù hợp với tín hiệu trên phổ khối của X?
A, 

B, 

C, 

D, 

Giá trị tín hiệu m/z lớn nhất chính là khối lượng phân tử của chất X (m/z = 72).
Khối lượng phân tử của các hợp chất là:
✔️ A. CH3-C(O)-CH2-CH3 ⇒ M = 72
❌ B. CH3-C(CH3)=CH-CH3 ⇒ M = 70
❌ C. CH3-CH(NH2)-CH2-CH2-CH3 ⇒ M = 87
❌ D. HO-C(O)-CH2-CH2-CH3 ⇒ M = 88
⟿ Chọn đáp án A Đáp án: A
Khối lượng phân tử của các hợp chất là:
✔️ A. CH3-C(O)-CH2-CH3 ⇒ M = 72
❌ B. CH3-C(CH3)=CH-CH3 ⇒ M = 70
❌ C. CH3-CH(NH2)-CH2-CH2-CH3 ⇒ M = 87
❌ D. HO-C(O)-CH2-CH2-CH3 ⇒ M = 88
⟿ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 4 [702833]: Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
A, Phân tử khối của chất.
B, Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất.
C, Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định.
D, Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất.
Công thức thực nghiệm chỉ cho biết tỷ lệ tối giản giữa các nguyên tố, không phản ánh đầy đủ số lượng thực tế của các nguyên tử trong phân tử nên phân tử khối là yếu tố cần thiết để chuyển từ công thức thực nghiệm (chỉ tỷ lệ nguyên tố) sang công thức phân tử (phản ánh đúng số lượng nguyên tử trong phân tử).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 5 [703924]: Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng
A, 1740 – 1670 cm–1.
B, 1650 – 1620 cm–1.
C, 3650 – 3200 cm–1.
D, 2250 – 2150 cm–1.
Acetone: CH3-C=O-CH3
✔️ A. 1740 – 1670 cm–1 là dao động kéo dài của liên kết 1650 – 1620 cm–1 là vùng của dao động liên kết đôi , không liên quan đến nhóm carbonyl.
❌ C. 3650 – 3200 cm–1 là vùng của dao động kéo dài liên kết (như trong alcohol hoặc carboxylic acid)
❌ D. 2250 – 2150 cm–1 là vùng của dao động kéo dài liên kết ba hoặc , không xuất hiện trong acetone.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. 1740 – 1670 cm–1 là dao động kéo dài của liên kết 1650 – 1620 cm–1 là vùng của dao động liên kết đôi , không liên quan đến nhóm carbonyl.
❌ C. 3650 – 3200 cm–1 là vùng của dao động kéo dài liên kết (như trong alcohol hoặc carboxylic acid)
❌ D. 2250 – 2150 cm–1 là vùng của dao động kéo dài liên kết ba hoặc , không xuất hiện trong acetone.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 6 [704370]: Kết quả phân tích phổ khối lượng của phân tử chất X (một hợp chất đơn giản) có giá trị m/z của mảnh ion phân tử [M+] bằng 58. X không thể là chất nào sau đây?
A, CH2=CHCH2OH.
B, CH3CH2CHO.
C, HCOOCH3.
D, CH3COCH3.
Kết quả phân tích phổ khối lượng của phân tử chất X có giá trị m/z của mảnh ion phân tử [M+] bằng 58, phân tử khối của chất X là 58 gam/mol.
A. CH2=CHCH2OH; B. CH3CH2CHO và D. CH3COCH3 đều có phân tử khối là 58 gam/mol
C. HCOOCH3 có phân tử khối là 60 gam/mol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
A. CH2=CHCH2OH; B. CH3CH2CHO và D. CH3COCH3 đều có phân tử khối là 58 gam/mol
C. HCOOCH3 có phân tử khối là 60 gam/mol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 7 [704389]: Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
A, C3H8O.
B, C2H4O2.
C, C3H7F.
D, C2H8N2.
✔️ C3H8O có phân tử khối là 60 gam/mol
✔️ C2H4O2 có phân tử khối là 60 gam/mol
❌ C3H7F có phân tử khối là 62 gam/mol
✔️ C2H8N2 có phân tử khối là 60 gam/mol
Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y là C3H7F.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️ C2H4O2 có phân tử khối là 60 gam/mol
❌ C3H7F có phân tử khối là 62 gam/mol
✔️ C2H8N2 có phân tử khối là 60 gam/mol
Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y là C3H7F.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 8 [705400]: Trên phổ MS của hai chất nào sau đây có cùng giá trị m/z của ion phân tử [M+]?
A, C2H5OH và HCOOCH3.
B, HCHO và CH3CHO.
C, C4H10 và CH3COCH3.
D, CH3OCH3 và CH3CHO.
❌ A. C2H5OH và HCOOCH3 có phân tử khối lần lượt là 46 và 60 g/mol.
❌ B. HCHO và CH3CHO có phân tử khối lần lượt là 30 và 44 g/mol.
✔️ C. C4H10 và CH3COCH3 có phân tử khối là 58 g/mol.
❌ D. CH3OCH3 và CH3CHO có phân tử khối lần lượt là 46 và 44 g/mol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ B. HCHO và CH3CHO có phân tử khối lần lượt là 30 và 44 g/mol.
✔️ C. C4H10 và CH3COCH3 có phân tử khối là 58 g/mol.
❌ D. CH3OCH3 và CH3CHO có phân tử khối lần lượt là 46 và 44 g/mol.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 9 [705427]: Chất nào sau đây có tín hiệu trên phổ hồng ngoại ở khoảng tần số 1750-1680 cm–1?
A, 

B, 

C, 

D, 

Tín hiệu phổ hồng ngoại ở khoảng tần số 1750 – 1680 cm-1 là tín hiệu đặc trưng cho C=O của các hợp chất như ester, carboxylic acid, aldehyde và ketone.
→ Chất có cấu tạo phù hợp là CH3C(CH3)=CHCH2COOH là một carboxylic acid.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
→ Chất có cấu tạo phù hợp là CH3C(CH3)=CHCH2COOH là một carboxylic acid.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [705859]: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. 5,7-dimethyloctan-3-one có công thức cấu tạo như sau:

Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của 5,7-dimethyloctan-3-one có giá trị m/z bằng bao nhiêu?

Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của 5,7-dimethyloctan-3-one có giá trị m/z bằng bao nhiêu?
A, 92.
B, 118.
C, 130.
D, 156.

Phân tử khối của 5,7-dimethyloctan-3-one là 156.
⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [703824]: Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, có thể sử dụng kết quả
A, đo thể tích.
B, phổ hồng ngoại (IR).
C, cân khối lượng.
D, phổ khối lượng (MS).
❌ A. Sai. Đo thể tích không thể trực tiếp xác định phân tử khối.
❌ B. Sai. Phổ IR dùng để xác định các nhóm chức trong phân tử, không trực tiếp xác định được phân tử khối.
❌ C. Sai. Cân khối lượng chỉ cung cấp khối lượng mẫu, không cho biết thông tin về phân tử khối.
✔️ D. Đúng. Phổ khối lượng là phương pháp chính xác và trực tiếp nhất để xác định phân tử khối. Máy đo khối phổ xác định tỷ lệ khối lượng trên điện tích (m/z) và cung cấp đỉnh phân tử M+, từ đó suy ra phân tử khối.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌ B. Sai. Phổ IR dùng để xác định các nhóm chức trong phân tử, không trực tiếp xác định được phân tử khối.
❌ C. Sai. Cân khối lượng chỉ cung cấp khối lượng mẫu, không cho biết thông tin về phân tử khối.
✔️ D. Đúng. Phổ khối lượng là phương pháp chính xác và trực tiếp nhất để xác định phân tử khối. Máy đo khối phổ xác định tỷ lệ khối lượng trên điện tích (m/z) và cung cấp đỉnh phân tử M+, từ đó suy ra phân tử khối.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 12 [704177]: Kết quả ghi phổ MS của acetone (CH3COCH3) cho biết ion phân tử [CH3COCH3+] có giá trị m/z nào sau đây?
A, 57.
B, 58.
C, 60.
D, 59.
Trong phổ MS mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và có giá trị bằng phân tử khối của chất nghiên cứu nên kết quả ghi phổ MS của acetone (CH3COCH3) cho biết ion phân tử [CH3COCH3+] có giá trị m/z bằng 58.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 13 [703006]: “Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị …… của chất nghiên cứu”. Nội dung phù hợp điền vào chỗ trống là
A, nguyên tử khối.
B, phân tử khối.
C, điện tích cation.
D, khối lượng riêng.
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, mảnh có giá trị m/z lớn nhất thường ứng với mảnh ion phân tử [M+], và giá trị này bằng khối lượng phân tử (M) của chất nghiên cứu.
Điều này xảy ra vì ion phân tử [M+] là kết quả của việc chất nghiên cứu mất một electron mà không bị phá vỡ cấu trúc, do đó giá trị m/z của nó phản ánh trực tiếp khối lượng phân tử.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Điều này xảy ra vì ion phân tử [M+] là kết quả của việc chất nghiên cứu mất một electron mà không bị phá vỡ cấu trúc, do đó giá trị m/z của nó phản ánh trực tiếp khối lượng phân tử.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 14 [704024]: Phương pháp nào sau đây không dùng để xác định phân tử khối của một chất?
A, Phương pháp xác định tỉ khối hơi/khí.
B, Phương pháp xác định qua độ hạ băng điểm.
C, Phương pháp phổ khối lượng (MS).
D, Phương pháp phổ hồng ngoại (IR).
Phổ hồng ngoại (hay quang phổ hồng ngoại, tiếng Anh: Infrared Spectroscopy, viết tắt là phổ IR) là phép đo sự tương tác của bức xạ hồng ngoại với vật chất bằng hiện tượng hấp thụ, phát xạ hoặc phản xạ. Phổ IR được sử dụng để nghiên cứu và xác định hóa chất hoặc nhóm chức ở dạng rắn, lỏng hoặc khí.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 15 [705691]: Phổ hồng ngoại của fructose được cho ở dưới đây.

Dựa vào thông tin nào dưới đây có thể kết luận trong điều kiện đo, mẫu fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng mà không phải ở dạng mạch hở?

Dựa vào thông tin nào dưới đây có thể kết luận trong điều kiện đo, mẫu fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng mà không phải ở dạng mạch hở?
A, Không có tín hiệu C=O.
B, Không có tín hiệu OH ở C1.
C, Không có tín hiệu OH ở C3.
D, Không có tín hiệu OH ở C4.
Phân tích cấu trúc fructose:
- Dạng mạch hở: Fructose có nhóm C=O (carbonyl) dạng ketone (-CO-) ở C2.
- Dạng mạch vòng: Nhóm C=O sẽ không còn, vì nó đã tham gia vào phản ứng nội phân tử để tạo nên vòng furanose hoặc pyranose.
Phân tích phổ IR (hồng ngoại):
- Nếu fructose tồn tại ở dạng mạch hở, phổ IR phải có đỉnh hấp thụ mạnh ở vùng 1700 cm-1, đặc trưng cho liên kết C=O của ketone.
- Nếu phổ không có tín hiệu C=O, điều đó chứng tỏ fructose chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng, vì nhóm carbonyl đã tham gia tạo liên kết hemiacetal.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Dạng mạch hở: Fructose có nhóm C=O (carbonyl) dạng ketone (-CO-) ở C2.
- Dạng mạch vòng: Nhóm C=O sẽ không còn, vì nó đã tham gia vào phản ứng nội phân tử để tạo nên vòng furanose hoặc pyranose.
Phân tích phổ IR (hồng ngoại):
- Nếu fructose tồn tại ở dạng mạch hở, phổ IR phải có đỉnh hấp thụ mạnh ở vùng 1700 cm-1, đặc trưng cho liên kết C=O của ketone.
- Nếu phổ không có tín hiệu C=O, điều đó chứng tỏ fructose chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng, vì nhóm carbonyl đã tham gia tạo liên kết hemiacetal.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 16 [703965]: Biểu đồ cho thấy quang phổ hồng ngoại của một hợp chất.

Hợp chất nào sau đây có thể tạo ra phổ hồng ngoại như trên?

Hợp chất nào sau đây có thể tạo ra phổ hồng ngoại như trên?
A, Butane.
B, Butanol.
C, Butanoic acid.
D, Butanal.
Phổ hồng ngoại xuất hiện peak sóng 3650-3200 cm-1 của nhóm OH trong alcohol:
⇒ Đây là phổ hồng ngoại của butanol
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

⇒ Đây là phổ hồng ngoại của butanol
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 17 [705711]: Từ tinh dầu hoa nhài người ta tách được chất hữu cơ X. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X chứa 72,0% carbon, 6,66% hydrogen còn lại là oxygen. Trên phố khối lượng của X thấy peak ion phân tử M+ = 150. Trên phổ hồng ngoại của X thấy có số sóng hấp thụ ở 1716 cm–1 (mạnh), không thấy số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm OH. Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một trong các sản phẩm là benzyl alcohol. Công thức cấu tạo phù hợp cho X là
A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi công thức của X có dạng CaHbOc
Từ phổ MS phân tử khối của X là 150 gam/mol
Công thức phân tử của X là C9H10O2
Mà phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ ở 1716 cm-1 → X có chứa nhóm C=O.
Thủy phân X bằng NaOH thu được benzyl alcohol (C6H5CH2OH) → X là ester đơn chức
Công thức cấu tạo của X là
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Từ phổ MS phân tử khối của X là 150 gam/mol

Công thức phân tử của X là C9H10O2
Mà phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ ở 1716 cm-1 → X có chứa nhóm C=O.
Thủy phân X bằng NaOH thu được benzyl alcohol (C6H5CH2OH) → X là ester đơn chức
Công thức cấu tạo của X là

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 18 [704302]: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất X là 158. Chất X có thể là
A, 

B, 

C, 

D, 

✔️ A. (CH3)2CH[CH2]2CH(CH3)[CH2]3OH có phân tử khối: 158 gam/mol
❌ B. CH3CH2C(CH3)C[CH2]3CH3 có phân tử khối: 126 gam/mol
❌ C. CH3[CH2]2CH(NH2)C(CH3)[CH2]2CH3 có phân tử khối: 143 gam/mol
❌ D. CH3CH2CH(Cl)CH2CH(Cl)[CH2]2CH3 có phân tử khối: 183 gam/mol
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌ B. CH3CH2C(CH3)C[CH2]3CH3 có phân tử khối: 126 gam/mol
❌ C. CH3[CH2]2CH(NH2)C(CH3)[CH2]2CH3 có phân tử khối: 143 gam/mol
❌ D. CH3CH2CH(Cl)CH2CH(Cl)[CH2]2CH3 có phân tử khối: 183 gam/mol
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Sử dụng đoạn thông tin dưới đây để trả lời câu 19 và câu 20:
Cho bảng tín hiệu đặc trưng của các nhóm chức trên phổ hồng ngoại IR:


Câu 19 [706135]: Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có hấp thụ ở vùng 1750 – 1700 cm–1?
A, Alcohol.
B, Ketone.
C, Ester.
D, Aldehyde.
Phân tích các đáp án:
❌ A. Alcohol có nhóm chứa OH, liên kết O-H số sóng hấp thụ đặc trưng 3650 - 3200 cm-1
✔️ B. Keton có nhóm chứa C=O, liên kết C=O số sóng hấp thụ đặc trưng 1740 - 1670 cm-1
✔️ C. Ester có nhóm chứa - COO, liên kết C=O và C-O số sóng hấp thụ đặc trưng 1750-1715 cm-1 và 1300-1000 cm-1
✔️ D. Aldehyde có nhóm chứa - CHO, liên kết C=O và C-H số sóng hấp thụ đặc trưng 1740-1700cm-1 và 2900-2700 cm-1
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
❌ A. Alcohol có nhóm chứa OH, liên kết O-H số sóng hấp thụ đặc trưng 3650 - 3200 cm-1
✔️ B. Keton có nhóm chứa C=O, liên kết C=O số sóng hấp thụ đặc trưng 1740 - 1670 cm-1
✔️ C. Ester có nhóm chứa - COO, liên kết C=O và C-O số sóng hấp thụ đặc trưng 1750-1715 cm-1 và 1300-1000 cm-1
✔️ D. Aldehyde có nhóm chứa - CHO, liên kết C=O và C-H số sóng hấp thụ đặc trưng 1740-1700cm-1 và 2900-2700 cm-1
⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [706136]: Tiến hành đo phổ MS và phổ IR của một hợp chất X, kết quả được cho như sau:

Từ các kết quả đo phổ MS và phổ IR của một hợp chất X, có thể loại bỏ đi được trường hợp giả định nào sau đây?

Từ các kết quả đo phổ MS và phổ IR của một hợp chất X, có thể loại bỏ đi được trường hợp giả định nào sau đây?
A, (a), (b).
B, (b), (d).
C, (a), (b), (c).
D, (a), (c), (d).
Từ phổ khối lượng, phân tử khối của X là 88 amu.
Từ phổ IR, có tín hiệu được trưng trong khoảng 1700 cm-1 cho liên kết C=O
Không có tín hiệu đặc trưng cho liên kết OH (alcohol) 3600 – 3300 cm-1 và OH (carboxylic acid) 3300 – 2500 cm-1
Các trường hợp giả định có thể bỏ qua là

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Từ phổ IR, có tín hiệu được trưng trong khoảng 1700 cm-1 cho liên kết C=O
Không có tín hiệu đặc trưng cho liên kết OH (alcohol) 3600 – 3300 cm-1 và OH (carboxylic acid) 3300 – 2500 cm-1
Các trường hợp giả định có thể bỏ qua là

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [705567]: Quan sát dưới và xác định giá trị phân tử khối của naphtalene. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.

Trong phổ khối lương MS mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và có giá trị bằng phân tử khối của chất nghiên cứu.
Từ phổ MS phân tử khối của napthtalene là 128.
⇒ Điền đáp án: 128

Từ phổ MS phân tử khối của napthtalene là 128.
⇒ Điền đáp án: 128
Câu 22 [705471]: C6H5CHO là một aldehyde có nhân thơm, phổ hồng ngoại của aldehyde này là hình ảnh bên dưới. Ngoài tín hiệu 1702 cm–1 của nhóm C=O thì dùng thêm tín hiệu (cm–1) nào để kết luận đây là một aldehyde?

Hợp chất aldehyde có 2 liên kết hấp thụ đặc trung trong phổ hồng ngoại với số sóng hấp thụ là 2850–2700 cm–1 thuộc liên kết C–H và 1740–1670 cm–1 thuộc liên kết C=O.
Ngoài tín hiệu 1702 cm–1 của nhóm C=O thì dùng thêm tín hiệu 2800 cm–1 để kết luận đây là một aldehyde.
⇒ Điền đáp án: 2800
Ngoài tín hiệu 1702 cm–1 của nhóm C=O thì dùng thêm tín hiệu 2800 cm–1 để kết luận đây là một aldehyde.
⇒ Điền đáp án: 2800
Câu 23 [705508]: Hình phổ dưới đây là của một hợp chất có công thức tổng quát CnH2n+2. Phân tích và cho biết giá trị của n bằng bao nhiêu?

Từ phổ MS ta nhận thấy khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ là 58.
Ta có:
⇒ Điền đáp án: 4
Ta có:

⇒ Điền đáp án: 4
Câu 24 [705488]: Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:

Trong phân tử của ascorbic acid có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

Trong phân tử của ascorbic acid có bao nhiêu nguyên tử oxygen?
Từ phổ khối lượng phân tử khối của vitamin C là 176.
Gọi số nguyên tử O trong vitamin C là a, ta có:

⇒ Điền đáp án: 6
Gọi số nguyên tử O trong vitamin C là a, ta có:

⇒ Điền đáp án: 6
Câu 25 [705777]: Quan sát phổ khối bên dưới. Một hợp chất C2H5Br có hai đỉnh ion phân tử tại m/z = 108 và m/z = a. Giá trị của a bằng bao nhiêu?

Từ phổ MS ta nhận thấy rằng peak m/z = 108 nhỏ hơn a → peak 108 có thể ứng với mảnh ion là

Từ phổ MS ta nhận thấy rằng peak m/z = a là lớn nhất ứng với khối lượng phân tử của C2H5Br:
MC2H5Br = 12 × 2 + 5 + 80 = 109.
→ Giá trị a là 109.
⇒ Điền đáp án: 109

Từ phổ MS ta nhận thấy rằng peak m/z = a là lớn nhất ứng với khối lượng phân tử của C2H5Br:
MC2H5Br = 12 × 2 + 5 + 80 = 109.
→ Giá trị a là 109.
⇒ Điền đáp án: 109
Câu 26 [680872]: Một học sinh tiến hành tống hợp isoamyl acetate (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau:

Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:


Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:

Phân tích các đáp án
❌(a) – Sai. Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng ester hóa: carboxylic acid và rượu (alcohol) tạo thành ester và nước.
✔️(b) – Đúng. Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl alcohol, có tín hiệu trong khoảng 3200 – 3600 cm-1 đặc trưng cho liên kết O-H
✔️(c) – Đúng. Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 đặc trưng cho liên kết C=O mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O–H là phổ của isoamyl acetate. Cả ester và carboxylic acid và đều có nhóm C=O nhưng nếu có thêm số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H thì sẽ là carboxylic acid.
✔️(d) – Đúng. acetic acid sẽ vừa có số sóng đặc trưng của C=O và O-H; isoamyl alcohol chỉ có số sóng đặc trưng của O-H, isoamyl acetate chỉ có số sóng đặc trưng của C=O.
❌(a) – Sai. Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng ester hóa: carboxylic acid và rượu (alcohol) tạo thành ester và nước.
✔️(b) – Đúng. Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-1 là phổ của isoamyl alcohol, có tín hiệu trong khoảng 3200 – 3600 cm-1 đặc trưng cho liên kết O-H
✔️(c) – Đúng. Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1750 cm-1 đặc trưng cho liên kết C=O mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O–H là phổ của isoamyl acetate. Cả ester và carboxylic acid và đều có nhóm C=O nhưng nếu có thêm số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H thì sẽ là carboxylic acid.
✔️(d) – Đúng. acetic acid sẽ vừa có số sóng đặc trưng của C=O và O-H; isoamyl alcohol chỉ có số sóng đặc trưng của O-H, isoamyl acetate chỉ có số sóng đặc trưng của C=O.
Câu 27 [704012]: Cho cấu tạo của hai hợp chất A và B như sau:

Phổ khối (MS) của mỗi hợp chất được hiển thị bên dưới:

Phổ khối (MS) của mỗi hợp chất được hiển thị bên dưới:


Phân tích các phát biểu:
✔️ a. Đúng. hai hợp chất A và B có cùng công thức phân tử là C4H10O, đều là alcohol no, đơn chức mạch hở nên là đồng phân cấu tạo của nhau.
❌ b. Sai. Hình (1) là phổ khối lượng (MS) tương ứng của hợp chất B.
❌ c. Phổ MS ở hình (2) chỉ cho biết phân tử khối của hợp chất. Để biết hợp chất có nhóm chức OH thì phải thông qua phổ IR.
✔️ d. Đúng. Trong trường hợp trên, dựa vào phổ khối lượng (MS) có thể dùng để phân biệt hai hợp chất A và B.
Câu 28 [704306]: Khi hydrate hóa pent-2-ene có thể thu được hai hợp chất là pentan-2-ol và pentan-3-ol.

Phổ hồng ngoại (phổ IR) của pentan-2-ol (hình a) và pentan-3-ol (hình b) được cho dưới đây

Phổ hồng ngoại (phổ IR) của pentan-2-ol (hình a) và pentan-3-ol (hình b) được cho dưới đây


Phân tích các phát biểu:
❌ (a) Sai. Phổ hồng ngoại dùng để xác định nhóm chức có trong hợp chất hữu cơ, nên khó thể xác định liên kết C-C có ở số sóng 4000 cm-1.
✔️ (b) Đúng. Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O – H nằm trong khoảng 3500 – 3200 cm-1.
✔️ (c) Đúng. Vị trí nhóm OH của pentan-2-ol được gắn ở C số 2 còn pentan-3-ol được gắn ở C số 3.
❌ (d) Sai. Phổ IR được sử dụng để nghiên cứu và xác định hóa chất hoặc nhóm chức ở dạng rắn, lỏng hoặc khí nên khó có thể phân biệt được pentan-2-ol và pentan-3-ol.
Câu 29 [834370]: Bọ cánh cứng Pháo thủ (hay Bọ cánh cứng thả bom, Bombardier beetle, Carabidae) là loài sinh vật nhỏ bé, xuất hiện ở tất cả mọi châu lục ngoại trừ Nam Cực. Bọ cánh cứng có cơ chế phòng vệ đặc biệt, trong bụng của loài bọ này có hai ngăn riêng biệt chứa hai loại hóa chất là X (có chứa vòng benzene) và hydrogen peroxide (H2O2).
Phổ MS và phổ IR của chất X được cho dưới đây:
Phổ MS

Phổ IR

Khi bị đe dọa, một chất xúc tác (enzyme) sẽ được sử dụng để khiến hai hóa chất X và H2O2 phản ứng tạo thành chất Y. Hệ quả là một luồng hóa chất sẽ được phun ra ngoài với nhiệt độ rất cao và kèm một tiếng “bốp" khiến đối phương bị thương hoặc phải bỏ chạy. Cho biết X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 65,455% C; 5,454% H và còn lại là oxygen.
X
Y (C6H4O2)
Biết rằng: khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử của X thấp hơn các đồng phân còn lại và cấu tạo của Y có hai nhóm carbonyl.
Phổ MS và phổ IR của chất X được cho dưới đây:
Phổ MS

Phổ IR

Khi bị đe dọa, một chất xúc tác (enzyme) sẽ được sử dụng để khiến hai hóa chất X và H2O2 phản ứng tạo thành chất Y. Hệ quả là một luồng hóa chất sẽ được phun ra ngoài với nhiệt độ rất cao và kèm một tiếng “bốp" khiến đối phương bị thương hoặc phải bỏ chạy. Cho biết X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 65,455% C; 5,454% H và còn lại là oxygen.
X

Biết rằng: khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử của X thấp hơn các đồng phân còn lại và cấu tạo của Y có hai nhóm carbonyl.
Gọi công thức của chất hữu cơ X là CaHbOc
Từ phổ khối lượng ta nhận thấy phân tử khối của chất X là 110 amu
Ta có:

Công thức phân tử của X là C6H6O2.
Từ phổ hồng ngoại ta thấy rằng có tín hiệu khoảng 3200-3600 cm-1 đặc trưng cho liên kết O-H, không có tín hiệu trong khoảng 1700 cm-1 đặc trưng cho hợp chất carbonyl (C=O).
Biết chất X có chứa vòng benzene.
Biết rằng: khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử của X thấp hơn các đồng phân còn lại và cấu tạo của Y có hai nhóm carbonyl.
→ Công thức cấu tạo của X và Y là

Phân tích các đáp án:
✔️(a) – Đúng. X có công thức phân tử là C6H6O2.
✔️(b) – Đúng. X có hai nhóm OH alcohol ở vị trí para.
✔️(c) – Đúng. Y có tổng 4 liên kết π trong công thức cấu tạo: 2 liên kết π ở vòng + 2 liên kết C=O.
Từ phổ khối lượng ta nhận thấy phân tử khối của chất X là 110 amu
Ta có:

Công thức phân tử của X là C6H6O2.
Từ phổ hồng ngoại ta thấy rằng có tín hiệu khoảng 3200-3600 cm-1 đặc trưng cho liên kết O-H, không có tín hiệu trong khoảng 1700 cm-1 đặc trưng cho hợp chất carbonyl (C=O).
Biết chất X có chứa vòng benzene.
Biết rằng: khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử của X thấp hơn các đồng phân còn lại và cấu tạo của Y có hai nhóm carbonyl.
→ Công thức cấu tạo của X và Y là

Phân tích các đáp án:
✔️(a) – Đúng. X có công thức phân tử là C6H6O2.
✔️(b) – Đúng. X có hai nhóm OH alcohol ở vị trí para.
✔️(c) – Đúng. Y có tổng 4 liên kết π trong công thức cấu tạo: 2 liên kết π ở vòng + 2 liên kết C=O.
❌(d) – Sai. Không có tín hiệu đặc trưng của nhóm alcohol -OH vì Y chứa 2 liên kết C=O.
Câu 30 [702622]: Một học sinh đưa ra giả thuyết rằng có thể oxi hóa pentan-2-ol để tạo thành pentan-2-one như sau:

Tiến hành thực hiện phản ứng oxi hóa, để kiểm tra phản ứng oxi hóa có xảy ra hay không thì học sinh tách riêng từng chất trong hỗn hợp sản phẩm và tiến hành đo phổ hồng ngoại. Phổ hồng ngoại của một chất X được cho như sau:

Tiến hành thực hiện phản ứng oxi hóa, để kiểm tra phản ứng oxi hóa có xảy ra hay không thì học sinh tách riêng từng chất trong hỗn hợp sản phẩm và tiến hành đo phổ hồng ngoại. Phổ hồng ngoại của một chất X được cho như sau:

Phân tích các phát biểu:
❌ a) Sai. Tín hiệu đặc trưng cho liên kết O-H (alcohol) là 3600 – 3200 cm-1; O-H trong carboxylic acid là 3300-2500 cm-1. Còn tín hiệu 1700 cm-1 là của liên kết C=O.
❌ b) Sai. Phổ hồng ngoại dùng để xác định các nhóm chức có thể có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
✔️ c) Đúng. Tín hiệu đặc trưng cho liên kết O-H (alcohol) trong pentan-2-ol xuất hiện ở số sóng 3600 – 3200 cm-1.
✔️ d) Đúng. Dựa vào phổ hồng ngoại có thể thấy sự xuất hiện của tín hiệu nhóm C=O của sản phẩm chứng tỏ phản ứng oxi hoá đã xảy ra.
❌ a) Sai. Tín hiệu đặc trưng cho liên kết O-H (alcohol) là 3600 – 3200 cm-1; O-H trong carboxylic acid là 3300-2500 cm-1. Còn tín hiệu 1700 cm-1 là của liên kết C=O.
❌ b) Sai. Phổ hồng ngoại dùng để xác định các nhóm chức có thể có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
✔️ c) Đúng. Tín hiệu đặc trưng cho liên kết O-H (alcohol) trong pentan-2-ol xuất hiện ở số sóng 3600 – 3200 cm-1.
✔️ d) Đúng. Dựa vào phổ hồng ngoại có thể thấy sự xuất hiện của tín hiệu nhóm C=O của sản phẩm chứng tỏ phản ứng oxi hoá đã xảy ra.