Câu 1 [830054]: Triglyceride X có cấu tạo như sau:

Khi xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa bao nhiêu loại muối của acid béo?

Khi xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa bao nhiêu loại muối của acid béo?
Từ công thức cấu tạo, ta nhận thấy rằng chất béo tạo từ 3 acid béo khác nhau nên khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được 3 muối của acid béo.

⟹ Điền đáp án 3

⟹ Điền đáp án 3
Câu 2 [704310]: Chất béo P có công thức cấu tạo như sau:

Cho P phản ứng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium duy nhất của một acid béo. Phân tử khối của acid béo này là bao nhiêu?

Cho P phản ứng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium duy nhất của một acid béo. Phân tử khối của acid béo này là bao nhiêu?
Chất béo P trên là triester của glycerol với acid béo C11H23COOH
Phân tử khối của acid béo là 200 gam/mol.
⇒ Điền đáp án: 200
Phân tử khối của acid béo là 200 gam/mol.
⇒ Điền đáp án: 200
Câu 3 [830056]: Thủy phân một chất béo A trong môi trường kiềm thu được các muối dùng để sản xuất xà phòng là sodium stearate và sodium oleate với tỉ lệ mol 1 : 2. Tổng số nguyên tử carbon trong phân tử chất béo A là bao nhiêu?
Thủy phân một chất béo A trong môi trường kiềm thu được các muối dùng để sản xuất xà phòng là sodium stearate và sodium oleate với tỉ lệ mol 1 : 2
→ Chất béo được cấu thành từ 1 gốc acid béo stearic acid; 2 gốc oleic và glycerol.

Số nguyên tử carbon của chất béo là 57.
⟹ Điền đáp án 57
→ Chất béo được cấu thành từ 1 gốc acid béo stearic acid; 2 gốc oleic và glycerol.

Số nguyên tử carbon của chất béo là 57.
⟹ Điền đáp án 57
Câu 4 [680875]: Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH, sản phẩm thu được có chứa muối potassium stearate (C17H35COOK). Phân tử khối của potassium stearate là bao nhiêu?
Potassium stearate có công thức phân tử là C18H35KO2.
Phân tử khối của Potassium stearate là:
M = 12 × 18 + 35 + 39 +16 × 2 = 322 (gam/mol).
⟹ Điền đáp án 322
Phân tử khối của Potassium stearate là:
M = 12 × 18 + 35 + 39 +16 × 2 = 322 (gam/mol).
⟹ Điền đáp án 322
Câu 5 [702625]: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium stearate và 2 mol sodium oleate. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo chất béo X thỏa mãn?
Bộ khung gốc hydrocarbon của glycerol:

Quan sát ⇝ đính một gốc stearate và hai gốc oleate ta có 2 đồng phân sau:

⇒ Điền đáp án: 2

Quan sát ⇝ đính một gốc stearate và hai gốc oleate ta có 2 đồng phân sau:

⇒ Điền đáp án: 2
Câu 6 [305837]: Chất béo Y có phân tử khối là 858, thuỷ phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có chứa hai loại muối sodium palmitate và sodium oleate.
Y có chứa số gốc oleate là
Y có chứa số gốc oleate là
Thuỷ phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có chứa hai loại muối sodium palmitate và sodium oleate.
Gọi công thức tổng quát của chất béo là [(C17H33COO)x(C15H31COO)y]C3H5
Ta có:
Phân tử Y có 2 gốc oleate và 1 gốc palmitate.
⟹ Điền đáp án 2
Gọi công thức tổng quát của chất béo là [(C17H33COO)x(C15H31COO)y]C3H5
Ta có:

Phân tử Y có 2 gốc oleate và 1 gốc palmitate.
⟹ Điền đáp án 2
Câu 7 [830057]: Chất béo triolein (C17H33COO)3C3H5) là chất béo thường ở thể lỏng vì trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no. Trong chất béo triolein có chứa bao nhiêu liên kết π?
Chất béo triolein (C17H33COO)3C3H5 có cấu trúc khung phân tử là:

⟶ Triolein có chứa 6 liên kết π
⟹ Điền đáp án 6

⟶ Triolein có chứa 6 liên kết π
⟹ Điền đáp án 6
Câu 8 [830058]: Linoleic acid là một acid béo có trong omega-6. Số nguyên tử carbon trong phân tử linoleic acid là bao nhiêu?

Linoleic acid có công thức phân tử là: C18H32O2.
Số nguyên tử carbon trong phân tử linoleic là 18
⟹ Điền đáp án 18
Số nguyên tử carbon trong phân tử linoleic là 18
⟹ Điền đáp án 18
Câu 9 [830062]: Isopropyl myristate (dầu IPM) là một hợp chất hữu cơ từ isopropyl alcohol và myristic acid (có nguồn gốc từ thực vật). Khối lượng phân tử của IPM là

Khối lượng phân tử của IPM là

Khối lượng phân tử của IPM là
Isopropyl myristate (dầu IPM) có công thức phân tử là C17H34O2.
Khối lượng phân tử của IPM là: 12 × 17 + 1 × 34 + 16 × 2 = 270.
⟹ Điền đáp án 270
Khối lượng phân tử của IPM là: 12 × 17 + 1 × 34 + 16 × 2 = 270.
⟹ Điền đáp án 270
Câu 10 [830063]: Cấu tạo phân tử sodium dodecylbenzenesulfonate được cho ở hình bên dưới là chất hoạt động bề mặt, nó được ứng dụng để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp. Tổng số nguyên tử hydrogen trong sodium dodecylbenzenesulfonate là bao nhiêu?

Sodium dodecylbenzenesulfonate là một nhóm các hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C11H24 - C6H5 - SO3Na.
Tổng số nguyên tử hydrogen trong phân tử sodium dodecylbenzenesulfonate là 29.
Tổng số nguyên tử hydrogen trong phân tử sodium dodecylbenzenesulfonate là 29.
⟹ Điền đáp án 30
Câu 11 [830064]: Diethyl Phthalate (DEP) là một hợp chất hữu cơ được sử dụng để điều trị ghẻ ngứa và phòng chống vết cắn do côn trùng, vắt hoặc đỉa. Đây là một chất lỏng trong suốt, không màu hoặc hơi ngà vàng, có độ nhớt giống dầu và mùi thơm nhẹ. Phản ứng tổng hợp DEP từ phthalic anhydride và ethyl alcohol như sau:

Khối lượng phân tử của DEP là bao nhiêu?

Khối lượng phân tử của DEP là bao nhiêu?
Diethyl Phthalate (DEP) có công thức phân tử là C12H14O4.
Khối lượng phân tử của DEP là: 12 × 12 + 1 × 14 + 16 × 4 = 222.
⟹ Điền đáp án 222
Khối lượng phân tử của DEP là: 12 × 12 + 1 × 14 + 16 × 4 = 222.
⟹ Điền đáp án 222
Câu 12 [833397]: Palmitic acid là một loại acid béo no, có công thức khung phân tử như sau:
Tripalmitin là một loại chất béo (triester) của glycerol với palmitic acid, có công thức dạng (R–COO)3C3H5. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tripalmitin xảy ra theo sơ đồ sau:
Tripalmitin(s) + 72,5O2(g)
51CO2(g) + 49H2O(g)
Cho biết giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất sau:

Tính năng lượng (kJ) tối đa cung cấp bởi 200 gam chất béo tripalmitin ở thể rắn khi bị oxi hóa hoàn toàn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Tripalmitin(s) + 72,5O2(g)

Cho biết giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất sau:

Tính năng lượng (kJ) tối đa cung cấp bởi 200 gam chất béo tripalmitin ở thể rắn khi bị oxi hóa hoàn toàn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Tripalmitin(s) + 72,5O2(g) → 51CO2(g) + 49H2O(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là

Năng lượng (kJ) tối đa cung cấp bởi 200 gam chất béo tripalmitin ở thể rắn khi bị oxi hóa hoàn toàn là
.
⟹ Điền đáp án 7307
Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là

Năng lượng (kJ) tối đa cung cấp bởi 200 gam chất béo tripalmitin ở thể rắn khi bị oxi hóa hoàn toàn là

⟹ Điền đáp án 7307
Câu 13 [305374]: Tỷ lệ thành phần phần trăm của các acid béo của 4 loại chất béo được báo cáo dưới đây

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất có ký hiệu là
Điền đáp án: [...........]

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất có ký hiệu là
Điền đáp án: [...........]
HD: Tỉ lệ acid béo bão hòa ÷ acid béo không bão hòa càng lớn ⇝ cho biết triglyceride được tạo từ càng nhiều gốc acid béo bão hòa ⇝ có nhiệt độ nóng chảy càng cao ⇒ Phân tích:

⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi (sắp xếp dựa vào kết quả tính toán tỉ lệ ở bảng trên) là 2 < 3 < 1 < 4.
Triglyceride B ký hiệu số 2 có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
⟹ Điền đáp án 2
p/s: Một cách tương đối, bạn đọc có thể dựa vào phần trăm gốc acid béo không no là oleic acid để đưa ra sắp xếp như trên.

⇒ Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi (sắp xếp dựa vào kết quả tính toán tỉ lệ ở bảng trên) là 2 < 3 < 1 < 4.
Triglyceride B ký hiệu số 2 có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
⟹ Điền đáp án 2
p/s: Một cách tương đối, bạn đọc có thể dựa vào phần trăm gốc acid béo không no là oleic acid để đưa ra sắp xếp như trên.
Câu 14 [833398]: Số miligam KOH cần để trung hòa lượng acid béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số của acid béo. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số acid bằng 7 cần 14,1 kg NaOH. Số kg xà phòng thu được bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Gọi công thức tổng quát của acid béo và chất béo là RCOOH; (RCOO)3C3H5
(1) RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
(2)(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Khối lượng KOH cần để trung hòa acid béo tự do là
mKOH = 100 × 103 × 7.10-3 = 700 gam
Tổng số mol của NaOH là nNaOH = 14,1 × 1000 ÷ 40 = 352,5 mol
Số mol NaOH cần trung hòa acid béo là nKOH = nNaOH(1) = 700 ÷ 56 = 12,5 mol
Số mol NaOH tác dụng với chất béo là nNaOH(2) = 352,5 – 12,5 = 340 mol
Từ PTHH (1) và (2) số mol của H2O và glycerol lần lượt là 12,5 mol và 340/3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mchất béo + mNaOH = mMuối + mglycerol + mH2O
→ mMuối = 100 × 103 + 14,1 × 103 – 12,5 × 18 – 340 × 92/3 = 103448,33 gam ≈ 103 kg.
⟹ Điền đáp án 103
(1) RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
(2)(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Khối lượng KOH cần để trung hòa acid béo tự do là
mKOH = 100 × 103 × 7.10-3 = 700 gam
Tổng số mol của NaOH là nNaOH = 14,1 × 1000 ÷ 40 = 352,5 mol
Số mol NaOH cần trung hòa acid béo là nKOH = nNaOH(1) = 700 ÷ 56 = 12,5 mol
Số mol NaOH tác dụng với chất béo là nNaOH(2) = 352,5 – 12,5 = 340 mol
Từ PTHH (1) và (2) số mol của H2O và glycerol lần lượt là 12,5 mol và 340/3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mchất béo + mNaOH = mMuối + mglycerol + mH2O
→ mMuối = 100 × 103 + 14,1 × 103 – 12,5 × 18 – 340 × 92/3 = 103448,33 gam ≈ 103 kg.
⟹ Điền đáp án 103
Câu 15 [833401]: Chỉ số acid của chất béo là số miligam KOH dùng để trung hoà acid béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số acid bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hòa hỗn hợp cần 50 mL dung dịch HCl 1 M. Tổng khối lượng glycerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến hàng phần chục)?
Gọi công thức tổng quát của acid béo và chất béo là RCOOH; (RCOO)3C3H5
(1) RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
(2) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
(3) HCl + NaOH → NaOH + H2O
Khối lượng KOH cần để trung hòa acid béo tự do là
mKOH = 10 × 103 × 7.10-3 = 70 gam
Tổng số mol của NaOH là nNaOH = 1,42 × 1000 ÷ 40 = 35,5 mol
Số mol NaOH cần trung hòa acid béo là nKOH = nNaOH(1) = 70 ÷ 56 = 1,25 mol
Số mol HCl cần trung hòa NaOH là nHCl = 0,05 × 1 = 0,05 mol
Từ PTHH (3) số mol NaOH là nNaOH(3) = 0,05 mol
Số mol NaOH tác dụng với chất béo là nNaOH(2) = 35,5 – 1,25 – 0,05 = 34,2 mol
Từ PTHH (1) số mol của H2O là 1,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượngmchất béo + mNaOH = mMuối + mglycerol + mH2O
→ mMuối + mglycerol = 10 × 103 + 1,42 × 103 – 1,25 × 18 = 11397,5 gam ≈ 11,4 kg.
⟹ Điền đáp án 11,4
(1) RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
(2) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
(3) HCl + NaOH → NaOH + H2O
Khối lượng KOH cần để trung hòa acid béo tự do là
mKOH = 10 × 103 × 7.10-3 = 70 gam
Tổng số mol của NaOH là nNaOH = 1,42 × 1000 ÷ 40 = 35,5 mol
Số mol NaOH cần trung hòa acid béo là nKOH = nNaOH(1) = 70 ÷ 56 = 1,25 mol
Số mol HCl cần trung hòa NaOH là nHCl = 0,05 × 1 = 0,05 mol
Từ PTHH (3) số mol NaOH là nNaOH(3) = 0,05 mol
Số mol NaOH tác dụng với chất béo là nNaOH(2) = 35,5 – 1,25 – 0,05 = 34,2 mol
Từ PTHH (1) số mol của H2O là 1,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượngmchất béo + mNaOH = mMuối + mglycerol + mH2O
→ mMuối + mglycerol = 10 × 103 + 1,42 × 103 – 1,25 × 18 = 11397,5 gam ≈ 11,4 kg.
⟹ Điền đáp án 11,4
Câu 16 [706338]: Để đánh giá chất lượng của chất béo người ta sử dụng các chỉ số chất lượng, trong đó có chỉ số acid và chỉ số xà phòng hóa. Chỉ số acid của chất béo là số mg KOH cần dùng để trung hòa acid béo tự do có trong 1,0 g chất béo, còn chỉ số xà phòng hóa là tổng số mg KOH cần để xà phòng hóa hết lượng triglyceride và trung hòa acid béo tự do trong 1,0 g chất béo.
Chất béo E gồm có chỉ số xà phòng hóa là 190,96 và chỉ số acid là 6,16 được sử dụng để sản xuất xà phòng. Nếu đun nóng 1,0 g chất béo E trong dung dịch KOH dư thì thu được m g muối. Giá trị của m là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Chất béo E gồm có chỉ số xà phòng hóa là 190,96 và chỉ số acid là 6,16 được sử dụng để sản xuất xà phòng. Nếu đun nóng 1,0 g chất béo E trong dung dịch KOH dư thì thu được m g muối. Giá trị của m là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
(1) RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
(2) (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK +C3H5(OH)3
Ta có mE = 1 gam
Số mol KOH cần dùng là
nKOH = 190,96 .10-3 : 56 = 3,41.10-3 mol
Số mol KOH cần dùng để trung hòa acid béo là
nH2O = nKOH trung hòa acid = 6,16.10-3 : 56 = 0,11.10-3 mol
Số mol KOH cần dùng cho phản ứng xà phòng hóa là
nKOH = 3,41.10-3 - 0,11.10-3 = 3,3.10-3 mol
Từ PTHH số mol của glycerol là
-> nC3H5(OH)3 = 1,1.10-3 mol
Bảo toàn khối lượng:
mE + mKOH = mmuối + mH2O + mC3H5(OH)3
→ mmuối ≈ 1,09 gam
⟹ Điền đáp án : 1,09
(2) (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK +C3H5(OH)3
Ta có mE = 1 gam
Số mol KOH cần dùng là
nKOH = 190,96 .10-3 : 56 = 3,41.10-3 mol
Số mol KOH cần dùng để trung hòa acid béo là
nH2O = nKOH trung hòa acid = 6,16.10-3 : 56 = 0,11.10-3 mol
Số mol KOH cần dùng cho phản ứng xà phòng hóa là
nKOH = 3,41.10-3 - 0,11.10-3 = 3,3.10-3 mol
Từ PTHH số mol của glycerol là
-> nC3H5(OH)3 = 1,1.10-3 mol
Bảo toàn khối lượng:
mE + mKOH = mmuối + mH2O + mC3H5(OH)3
→ mmuối ≈ 1,09 gam
⟹ Điền đáp án : 1,09
Câu 17 [833403]: Cho 0,1 tấn một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 68,85% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 75%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Có bao nhiêu bánh xà phòng thì có thể sản xuất từ quá trình trên?
Đổi 0,1 tấn = 100000 gam
Số mol của tristearin là
Phương trình phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình số mol của muối là 300 mol
Tổng khối lượng bánh xà phòng là
.
⟹ Điền đáp án 1000
Số mol của tristearin là

Phương trình phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình số mol của muối là 300 mol
Tổng khối lượng bánh xà phòng là

⟹ Điền đáp án 1000
Câu 18 [830065]: Một nhà máy sản xuất xà phòng từ mỡ lợn chứa các chất béo, có tỉ lệ số mol như sau:

Sau khi tính toán lượng mỡ cần thiết, hòa trộn nguyên liệu với phụ gia, chất độn và dung dịch xút ở 32 oC đến 35 oC để thu được một hỗn hợp đồng nhất. Rót hỗn hợp vào khuôn sắt để phản ứng xà phòng hóa xảy ra. Giữ khuôn ở 30 oC trong suốt quá trình phản ứng. Phản ứng sẽ kết thúc sau vài giờ, nhưng cần giữ xà phòng ở trong khuôn vài ngày cho sản phẩm đạt độ cứng cần thiết. Cuối cùng, cắt xà phòng thành từng bánh có khối lượng 100 gam/1 bánh, đóng nhãn và bao gói. Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí:

Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90% (đối với cả 3 loại triester) và khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 75,5% về khối lượng, còn lại là chất phụ gia và chất độn. Hãy tính giá tiền của 1 bánh xà phòng mà nhà máy trên sản xuất (theo đơn giá nghìn đồng) (làm tròn đến hàng phần mười).

Sau khi tính toán lượng mỡ cần thiết, hòa trộn nguyên liệu với phụ gia, chất độn và dung dịch xút ở 32 oC đến 35 oC để thu được một hỗn hợp đồng nhất. Rót hỗn hợp vào khuôn sắt để phản ứng xà phòng hóa xảy ra. Giữ khuôn ở 30 oC trong suốt quá trình phản ứng. Phản ứng sẽ kết thúc sau vài giờ, nhưng cần giữ xà phòng ở trong khuôn vài ngày cho sản phẩm đạt độ cứng cần thiết. Cuối cùng, cắt xà phòng thành từng bánh có khối lượng 100 gam/1 bánh, đóng nhãn và bao gói. Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí:

Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90% (đối với cả 3 loại triester) và khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 75,5% về khối lượng, còn lại là chất phụ gia và chất độn. Hãy tính giá tiền của 1 bánh xà phòng mà nhà máy trên sản xuất (theo đơn giá nghìn đồng) (làm tròn đến hàng phần mười).
Phương trình phản ứng:
(1) (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
(2) (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
(3) (C17H33COO)3C3H5+ 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Đặt số mol của (C17H35COO)3C3H5; (C15H31COO)3C3H5; (C17H33COO)3C3H5 lần lượt là x; 2x; x mol
Theo phương trình số mol các muối C17H35COONa; C15H31COONa; C17H33COONa thu được lần lượt là là 3x; 6x; 3x mol
Khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm là(306.3x + 278.6x + 304.3x).90% = 100.75,5% → x = 0,02398 mol
Từ PTHH tổng số mol của NaOH là 3x + 6x + 3x = 12x mol
Tổng chi phí sản xuất 1 bánh xà phòng là
.
⟹ Điền đáp án 13,5
(1) (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
(2) (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
(3) (C17H33COO)3C3H5+ 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Đặt số mol của (C17H35COO)3C3H5; (C15H31COO)3C3H5; (C17H33COO)3C3H5 lần lượt là x; 2x; x mol
Theo phương trình số mol các muối C17H35COONa; C15H31COONa; C17H33COONa thu được lần lượt là là 3x; 6x; 3x mol
Khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm là(306.3x + 278.6x + 304.3x).90% = 100.75,5% → x = 0,02398 mol
Từ PTHH tổng số mol của NaOH là 3x + 6x + 3x = 12x mol
Tổng chi phí sản xuất 1 bánh xà phòng là

⟹ Điền đáp án 13,5
Câu 19 [833406]: Biodiesel (diesel sinh học) là một loại nhiên liệu lỏng, thân thiện hơn với môi trường so với diesel truyền thống. Biodiesel được sản xuất thông qua phản ứng giữa chất béo với các alcohol mạch ngắn (thường là methanol), với xúc tác là kiềm, thu được biodiesel (ester của acid béo) và glycerol. Một nhà máy tại chỗ dầu ăn đã qua sử dụng để sản xuất biodiesel theo phương trình phản ứng tổng quát sau:
(RCOO)3C3H5 + 3CH3OH
3RCOOCH3 +C3H5(OH)3
Từ 500 kg một loại dầu ăn đã qua sử dụng có chứa 86% chất béo (phân tử khối trung bình của chất béo là 860 amu), còn lại là tạp chất không có khả năng chuyển hóa thành biodiesel, có thể tạo tối đa 432 kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất chuyển hóa là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị)?
(RCOO)3C3H5 + 3CH3OH

Từ 500 kg một loại dầu ăn đã qua sử dụng có chứa 86% chất béo (phân tử khối trung bình của chất béo là 860 amu), còn lại là tạp chất không có khả năng chuyển hóa thành biodiesel, có thể tạo tối đa 432 kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất chuyển hóa là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Đổi 500 kg = 500000 gam
Số mol của chất béo là

Ta có:

Phân tử khối trung bình của methyl ester là

Từ phương trình hóa học số mol của biodiesel dạng methyl ester là 1500 mol
Hiệu suất của phản ứng là

⟹ Điền đáp án 100
Câu 20 [833407]: Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần phần trăm về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau:

Một nhà máy cần sản xuất 15 000 bánh xà phòng, khối lượng tịnh của mỗi bánh xà phòng là 90 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%,Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Một nhà máy cần sản xuất 15 000 bánh xà phòng, khối lượng tịnh của mỗi bánh xà phòng là 90 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%,Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Khối lượng muối của acid béo trong xà phòng là
Gọi khối lượng ban đầu là x gam
Số mol của tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid lần lượt là

Các chuyển hóa tạo muối:
(C17H35COO)3C3H5 → 3C17H35COONa
(C15H31COO)3C3H5 → 3C15H31COONa
C17H35COOH → C17H35COONa
C15H31COOH → C15H31COONa
Từ sơ đồ chuyển hóa số mol của C17H35COONa và C15H31COONa lần lượt là
Ta có tổng khối lượng muối là
⟹Điền đáp án 1182

Gọi khối lượng ban đầu là x gam
Số mol của tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid lần lượt là

Các chuyển hóa tạo muối:
(C17H35COO)3C3H5 → 3C17H35COONa
(C15H31COO)3C3H5 → 3C15H31COONa
C17H35COOH → C17H35COONa
C15H31COOH → C15H31COONa
Từ sơ đồ chuyển hóa số mol của C17H35COONa và C15H31COONa lần lượt là

Ta có tổng khối lượng muối là

⟹Điền đáp án 1182