Câu 1 [834298]: Số nguyên tử carbon trong phân tử fructose là bao nhiêu?
- Fructose có CTPT: C6H12O6 (M=180)
- Dạng mạch hở (ít)
+ Fructose:CH2OH[CHOH]3COCH2OH có 5 nhóm hydroxy (OH) + 1 nhóm ketone(-CO-).
- Dạng mạch vòng chủ yếu và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
+ Fructose vòng 5 cạnh alpha-fructose và beta- fructose.

⟹ Điền đáp án : 6
Câu 2 [834302]: Cho công thức cấu tạo của glucose:

Để phân biệt hai dạng α và β của phân tử glucose, cần dựa vào vị trí của nhóm OH trên nguyên tử carbon số mấy?
- Glucose có CTPT: C6H12O6 (M=180)
- Dạng mạch hở (ít)
+ Glucose: CH2OH-[CHOH]4-CHO có 5 nhóm hydroxy (OH) + 1 nhóm aldehyde (CHO).
- Dạng mạch vòng chủ yếu và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
+ Glucose vòng 6 cạnh alpha-glucose và beta-glucose.

⟹ Điền đáp án : 1
Câu 3 [834306]: Từ phân tử glucose hoặc fructose tiến hành khử đều thu được hợp chất sorbitol. Số nhóm OH trong phân tử sorbitol là bao nhiêu?
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucose, frutose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).Phương trình hóa học:

⟹ Điền đáp án : 6
Câu 4 [834308]: Giả sử một phân tử tinh bột (C6H10O5)n có phân tử khối từ khoảng 1 000 000 amu. Số mắt xích trong phân tử tinh bột là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Số mắt xích trong phân tử tinh bột trên là n = 1000000:162 ≈ 6173

⟹ Điền đáp án : 6173
Câu 5 [308374]: Thủy phân 68,4 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 92% sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucose. Giá trị của m là bao nhiêu? (Làm tròn đến số phần nguyên)
HD: Phản ứng thủy phân saccharose:
C12H22O11 + H2O ––H+, to→ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose).
68,4 gam saccharose tương ứng với 68,4 ÷ 342 = 0,2 mol tạo đúng 0,2 mol glucose.
Mà hiệu suất phản ứng là 92% = 0,92 nên thực tế số mol glucose thu được là 0,2 × 0,92 = 0,184 mol.
⇒ Yêu cầu: m = mglucose = 0,184 × 180 = 33 gam.

⟹ Điền đáp án : 33
Câu 6 [308375]: Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccharose là bao nhiêu phần trăm?
HD: Xử lý tinh tế - thông minh một chút như sau:
(100 gam saccharose) + H2O (phản ứng) → 104,5 gam [(glucose + fructose) + saccharose dư].
⇒ Bảo toàn khối lượng có ngay mH2O phản ứng = 104,5 – 100 = 4,5 gam.
⇒ số mol H2O tham gia phản ứng thủy phân là 4,5 ÷ 18 = 0,25 mol.
Tỉ lệ thủy phân: 1.saccharose + 1.H2O → 1.glucose + 1.fructose.
0,25 mol H2O⇒ nsaccharose phản ứng = 0,25 mol
⇒ msaccharose phản ứng = 0,25 × 342 = 85,5 gam.
⇒ Hiệu suất phản ứng: H = msaccharose phản ứng ÷ msaccharose ban đầu × 100%
= 85,5 ÷ 100 × 100% = 85,5%.

⟹ Điền đáp án : 85,5
Câu 7 [834310]: Thủy phân 1,2 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường acid. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucose thu được là bao nhiêu gam (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Đổi 1,2 kg = 1200 gam
Khối lượng tinh bột trong khoai là m(C6H10O5)n = 1200.20% = 240 gam


⟹ Điền đáp án : 200
Câu 8 [834316]: Thuỷ phân 16,2 tấn cellulose trong môi trường acid thu được tối đa bao nhiêu tấn glucose (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)?
Sơ đồ phản ứng


⟹ Điền đáp án : 18
Câu 9 [834317]: Từ m kg tinh bột tiến hành quá trình lên men để tạo thành 5 L rượu 46o (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/mL). Giá trị của m là bao nhiêu?
Đổi 5 L = 5000 mL
Thể tích C2H5OH có trong 5 L rượu 46o là VC2H5OH = 5000.0,46 = 2300 mL
Khối lượng C2H5OH có trong 5 L rượu 46o là mC2H5OH = 2300.0,8 = 1840 gam


⟹ Điền đáp án : 4,5
Câu 10 [834319]: Để sản xuất ethyl alcohol, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% cellulose. Nếu muốn điều chế 1 tấn ethyl alcohol, hiệu suất quá trình là 70%, thì khối lượng nguyên liệu mà nhà máy đó cần dùng là bao nhiêu kg (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Đổi 1 tấn = 1000 kg

Tổng khối lượng nguyên liệu là m = 25115,527:50% = 5031 kg

⟹ Điền đáp án : 5031
Câu 11 [834321]: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 92 gam ethyl alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethyl alcohol là bao nhiêu?

Số mol của glucose là nglucose = 300:180 = 5:3 mol
Từ PTHH số mol của C2H5OH là 10:3 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethyl alcohol là


⟹ Điền đáp án : 60
Câu 12 [308328]: Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển đổi glucose thành ethanol và carbon dioxide:
C6H12O6 ––enzyme→ 2C2H5OH + 2CO2
Nếu 5,97 gam glucose phản ứng và thu được 1,44 L khí CO2 ở 293 K và 0,984 atm thì hiệu suất phản ứng là a%. Giá trị của a làm tròn đến hai chữ số thập phân là bao nhiêu?
HD: Phương trình trạng thái: pV = nRT với hằng số R = 0,082
Thay số có nCO2 = 0,984 × 1,44 ÷ 293 ÷ 0,082 = Ans (mol).
Theo lý thuyết từ tỉ lệ phản ứng 1 mol glucose tạo 2 mol CO2
⇒ Để có Ans mol CO2 ⇒ cần dùng Ans ÷ 2 mol glucose
⇒ mglucose lý thuyết = Ans ÷ 2 × 180 = 90Ans (gam).
⇒ Hiệu suất phản ứng H = mglucose lí thuyết ÷ mglucose thực tế dùng × 100% = 90Ans ÷ 5,97 × 100% ≈ 88,91%.

⟹ Điền đáp án : 88,91
Câu 13 [834323]: Đun nóng dung dịch chưa 27 gam glucose với dung dịch AgNO3 trong amonia, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu gam?
Số mol của glucose là nglucose = 27:180 = 0,15 mol

Từ PTHH số mol của Ag theo lí thuyết là 0,3 mol
Khối lượng Ag thu được là mAg = 0,3.108.75% = 24,3 gam

⟹ Điền đáp án : 24,3
Câu 14 [834327]: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc tối đa là bao nhiêu?
Số mol của saccharose là
Saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose. Phản ứng xảy ra khi có xúc tác acid hoặc có mặt của enzyme.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Tính chất của aldehyde: glucose tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng gương).
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Fructose cũng tham gia phản ứng tráng gương do trong môi trường NH3 chuyển hóa thành glucose
Từ PTHH số mol Ag tối đa thu được là nAg = 0,03125.4 = 0,125 mol
Khối lượng của Ag là mAg = 0,125.108 = 13,5 gam

⟹ Điền đáp án : 13,5
Câu 15 [834330]: Để điều chế 50 gam lactic acid từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu gam?
Hiệu suất chung của cả quá trình là H = 90%.80% = 72%


⟹ Điền đáp án : 62,5
Câu 16 [834333]: Khối lượng glucose cần dùng để tạo ra 1,82 gam sorbitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu gam?
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucose bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Phương trình hóa học:

Số mol của sorbitol là nC6H14O6 = 1,82:182 = 0,01 mol
Từ PTHH số mol của glucose ban đầu là
Khối lượng của glucose ban đầu là mglucose = 0,0125.180 = 2,25 gam

⟹ Điền đáp án : 2,25
Câu 17 [834335]: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, nóng. Để có 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng m kg nitric acid (hiệu suất 90%). Giá trị của m là bao nhiêu?
Sơ đồ phản ứng:

Số mol của cellulose trinitrate là:
n = m:M = 29,7 : 297n
Theo phương trình, số mol cellulose = số mol cellulose trinitrate = 29,7 : 297n : 90%
Khối lượng của cellulose là:
m = n.M = 29,7 : 297n : 90% × 162n = 18 kg

⟹ Điền đáp án : 18
Câu 18 [834336]: Xylitol là một alcohol được sử dụng như một chất tạo ngọt. Công thức của xylitol được cho như sau:

Từ hợp chất X (C5H10O5) tiến hành phản ứng với H2, xúc tác Ni thì thu được xylitol. Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn của X.
Từ hợp chất X (C5H10O5) tiến hành phản ứng với H2, xúc tác Ni thì thu được xylitol
Số công thức cấu tạo thỏa mãn là


⟹ Điền đáp án : 3
Câu 19 [834337]: Phản ứng tổng hợp glucose trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucose tạo thành.
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucose. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng glucose tổng hợp được bao nhiêu gam (làm tròn đến hàng phần mười)?

Tổng thời gian cây nhận được ánh sáng mặt trời là t = (17 – 6).60 = 660 phút
Đổi 1 m2 = 10000 cm2
Trong 1 ngày lượng glucose được tổng hợp là


⟹ Điền đáp án : 88,3
Câu 20 [308441]: Quá trình quang hợp là nguồn tạo ra năng lượng nuôi sống sinh vật trên Trái Đất, cân bằng lượng khí O2 và CO2 trong khí quyển. Giả thiết quá trình quang hợp tạo ra tinh bột trong hạt gạo được biểu diễn:
6nCO2 + 5nH2O ––ánh sáng, chlorophyll→ [C6H10O5]n + 6nO2↑.
Trên một sào ruộng (360 m2), trung bình mỗi vụ đã tạo ra 162 kg gạo (chứa 80% tinh bột), đồng thời cũng giải phóng ra V m3 khí O2 (quy về đkc). Giá trị của V là (làm tròn đến hàng đơn vị)
HD: 162 kg gạo chứa 80% tinh bột ⇒ mtinh bột = 0,8 × 162 = 129,6 kg = 129600 gam.
Bỏ hết hệ số n đi ở phương trình đã cho:
6CO2 + 5H2O ––ánh sáng, chlorophyll→ C6H10O5 + 6O2.
nC6H10O5 = 129600 ÷ 162 = 800 mol.
⇒ Từ tỉ lệ có nO2 thu được = 6nC6H10O5 = 4800 mol.
⇒ Yêu cầu V = 4800 × 24,79 = 118992 lít ⇄ 118,992 m3 ≈ 118,99 m3.

⟹ Điền đáp án : 119
Câu 21 [834338]: Số đồng phân cấu tạo của amine có công thức phân tử C3H9N là bao nhiêu?
Số đồng phân cấu tạo của amine có công thức phân tử C3H9N là 4


⟹ Điền đáp án : 4
Câu 22 [680877]: Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?
Tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1(chứa -NH2) và bậc 2(chứa -NH) ứng với công thức phân tử C4H11N là 6


⟹ Điền đáp án : 6
Câu 23 [834339]: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amine thơm với công thức phân tử C7H9N?
Amine thơm là hợp chất hữu cơ có nhóm NH2 đính trực tiếp vào vòng benzene.
Có 5 đồng phân cấu tạo của amine thơm với công thức phân tử C7H9N là

⟹ Điền đáp án : 5
Câu 24 [834341]: Để trung hòa 50 mL dung dịch dimethylamine cần dùng 60 mL dung dịch HCl 1 M. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?
(CH3)2NH + HCl → (CH3)2NH2Cl
Số mol của HCl là nHCl = 0,06.1 = 0,06 mol
Từ PTHH số mol của muối là 0,06 mol
Khối lượng của muối thu được là mmuối = 0,06.81,5 = 4,89 gam

⟹ Điền đáp án : 4,89
Câu 25 [834342]: Cho 0,2 mol amine X tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch chứa 21,6 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là bao nhiêu?
Sơ đồ phản ứng: amine + acid → muối
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mamine + mH2SO4 = mmuối
mamine = 21,6 – 98.0,5.0,2 = 11.8 gam
Gọi công thức của amine có dạng CxHyNt
Ta có :

Công thức phân tử của amine là C3H9N
Số công thức cấu tạo của X là


⟹ Điền đáp án : 4
Câu 26 [834343]: Tiến hành khử 49,2 gam nitrobenzene thành aniline, hiệu suất phản ứng đạt 50%. Khối lượng aniline thu được là bao nhiêu gam?
Ta có phương trình:


⟹ Điền đáp án : 18,6
Câu 27 [834345]: Tiến hành khử 15 g nitroethane thành ethylamine bằng tác nhân Fe trong dung dịch HCl. Amine thu được tồn tại dưới dạng muối RNH3+Cl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?
Sơ đồ phản ứng

Số mol của nitroethane là nC2H5NO2 = 15:75 = 0,2 mol
Từ PTHH số mol của muối là mC2H5NH3Cl = 0,2.81,5 = 16,3 gam

⟹ Điền đáp án : 16,3
Câu 28 [834346]: Khi ethyl hóa hoàn toàn amine X bậc bằng C2H5Br tạo thành hỗn hợp các sản phẩm. Tiến hành phân tách hỗn hợp sản phẩm thu được amine bậc 3 với phần trăm khối lượng C là 71,29%. Phân tử khối của amine X là bao nhiêu g/mol?
Chưa cho bậc của amine, nên để amine bậc II thì phản ứng thu được amine bậc III
Gọi công thức của amin có dạng CxHyN
CxHyN + C2H5Br → Cx+2Hy+4N + HBr
Sản phẩm có phần trăm khối lượng C là 71,29%

Công thức phân tử của amine ban đầu là C4H11N
Phân tử khối của amine là 73 gam/mol

⟹ Điền đáp án : 73
Câu 29 [834352]: Một amine X khi xử lý bằng HNO2, sản phẩm thu được một chất dạng dầu không hoà tan. Khi methyl hóa hoàn toàn amine bằng CH3I tạo thành muối bậc bốn chứa 55,46% iodine. Amine X có số nguyên tử C là bao nhiêu?
Khi methyl hóa hoàn toàn amine bằng CH3I tạo thành muối bậc bốn chứa 55,46% iodine
Gọi công thức của amin có dạng CxHyN
CxHyN + CH3I → Cx+1Hy+3NI
Phân tử khối của muối là

Công thức của amine là C5H13N

⟹ Điền đáp án : 5
Câu 30 [834356]: Cho dung dịch bromine vào 58,125 gam aniline, thu được m gam kết tủa 2,4,6-tribromoaniline. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là bao nhiêu (làm tròn đến hàng chục)?

Số mol của aniline là nC6H5NH2 = 58,125:93 = 0,625 mol
Từ PTHH số mol của 2,4,6-tribromoaniline theo lí thuyết là 0,625 mol
Khối lượng của 2,4,6-tribromoaniline là m2,4,6-tribromoaniline = 0,625.330.80% = 165 gam

⟹ Điền đáp án : 165
Câu 31 [834358]: Cho 23,4 gam valine phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa + H2O
Số mol của H2NCH2COOCH3 là nCH3CH(CH3)CH(NH2)COOH = 23,4: 117 = 0,2 mol
Từ PTHH số mol của muối là 0,2 mol
mmuối = 0,2.139 = 27,8 gam

⟹ Điền đáp án : 27,8
Câu 32 [834359]: Cho 17,8 gam H2NCH2COOCH3 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
Số mol của H2NCH2COOCH3 là  = 17,8: 89 = 0,2 mol
Từ PTHH số mol của muối là 0,2 mol
mmuối = 0,2.97 = 19,4 gam

⟹ Điền đáp án : 19,4
Câu 33 [834360]: Khi trùng ngưng 22,5 gam glycine, ngoài amino acid dư người ta còn thu được 13,68 gam polymer và nước. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng tạo polymer là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng chục)?

Số mol của glycine là nGlycine = 22,5:75 = 0,3 mol
Gọi số mol glycine phản ứng là x mol
Từ PTHH hóa số mol của polymer và H2O lần lượt là

Ta có

Hiệu suất của phản ứng là

⟹ Điền đáp án : 60
Câu 34 [308751]: Hòa tan 30 gam glycine trong 60 gam ethanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33 gam. Hiệu suất của phản ứng là (làm tròn đến một chữ số thập phân)
Số mol của glycine là: nglycine = 30 : 75 = 0,4 (mol)
Số mol của ethanol là: nethanol = 60 : 46 = 1,31 (mol)
Số mol của ester là: nester = 33 : 103 = 0,32 (mol)
Phương trình hóa học:

→ Ethanol dư, tính theo số mol của glycine.


⟹ Điền đáp án : 80

Câu 35 [834361]: Cho 36,75 gam glutamic acid tiến hành ester hóa 2 nhóm carboxyl trong ethanol dư thì thu được tối đa bao nhiêu gam sản phẩm hữu cơ? Biết hiệu suất của phản ứng ester hóa là 80%.

Số mol của glutamic acid là nglu = 36,75:147 = 0,25 mol
Từ PTHH số mol của ester theo lí thuyết là là nester = 0,25 mol
Khối lượng của ester thực tế là mester = 0,25.203.80% = 40,6 gam

⟹ Điền đáp án : 40,6
Câu 36 [834363]: Có bao nhiêu liên kết peptide trong một phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Glu?
Có 5 liên kết peptide trong một phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Glu


⟹ Điền đáp án : 5
Câu 37 [702849]: Có bao nhiêu tripeptide khác nhau có thể được tạo thành từ hai gốc phenylalanine và một gốc alanine?
Có 3 tripeptide khác nhau có thể được tạo thành từ hai gốc phenylalanine và một gốc alanine như sau:
1, Phe-Phe-Ala
2, Phe-Ala-Phe
3, Ala-Phe-Phe

⟹ Điền đáp án : 3
Câu 38 [834364]: Cho một peptide X được tạo nên bởi n gốc alanine có khối lượng phân tử là 302 g/mol. Giá trị của n là bao nhiêu?
Cho một peptide X được tạo nên bởi n gốc alanine có khối lượng phân tử là 302 g/mol.
Ta có: 89n – 18(n – 1) = 302 (gam/mol) → n = 4

⟹ Điền đáp án : 4
Câu 39 [834365]: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có x mol NaOH phản ứng. Giá trị của x là bao nhiêu?
Gly, Ala, Val đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên phản ứng với NaOH theo tỉ lên 1:2
→ Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có x mol NaOH phản ứng
→ Giá trị của x là 5

⟹ Điền đáp án : 5
Câu 40 [834367]: Peptide X được tạo từ các gốc glycyl và alanyl có khối lượng phân tử 345 g/mol. Trong phân tử X có bao nhiêu nguyên tử oxygen?
Gọi peptide X có dạng (Gly)x(Ala)y
Ta có: 75x + 89y – 18(x + y – 1) = 345 g/mol
→ Cặp giá trị thích hợp là x = 2 và y = 3
Công thức của peptide X là (Gly)2(Ala)3
Số nguyên tử oxygen có trong X là 6

⟹ Điền đáp án : 6